Cobalt(II) tetrafluoroborat(III)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Coban(II) tetrafloroborat(III))
Coban(II) tetrafloroborat(III)
Mẫu coban(II) tetrafloroborat(III) hexahydrat
Tên khácCoban đitetrafloroborat(III)
Cobanơ tetrafloroborat(III)
Số CAS15684-35-2 (6 nước)
Nhận dạng
Số CAS26490-63-1
Thuộc tính
Công thức phân tửCo(BF4)2
Khối lượng mol232,5422 g/mol (khan)
340,63388 g/mol (6 nước)
Bề ngoàitinh thể vàng nâu (6 nước)
Điểm nóng chảy
Điểm sôi
Độ hòa tan trong nướctan[1]
Độ hòa tantạo phức với amonia
Các nguy hiểm
Các hợp chất liên quan
Hợp chất liên quanSắt(II) tetrafloroborat(III)
Niken(II) tetrafloroborat(III)
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).

Coban(II) tetrafloroborat(III) là một hợp chất vô cơcông thức hóa học Co(BF4)2. Nó có thể tạo thành hexahydrat và hexacetonitril[2], và cũng có thể tạo phức với các phối tử phosphapyrazole.[3]

Điều chế[sửa | sửa mã nguồn]

Coban(II) tetrafloroborat(III) có thể thu được bằng phản ứng của axit tetrafloroboric(III)coban(II) cacbonat.

Hợp chất khác[sửa | sửa mã nguồn]

Co(BF4)2 còn tạo một số hợp chất với NH3, như Co(BF4)2·6NH3 là tinh thể màu hoa hồng đỏ, D = 1,54 g/cm³.[4]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Coban(II) tetrafloroborat(III) trên Alfa Aesar
  2. ^ Libus, Wlodzimierz; Chachulski, Bogdan; Fraczyk, Leszek. Electrical conductance and ionic association of the bivalent transition metal tetrafluoroborates in acetonitrile solution. Journal of Solution Chemistry, 1980. 9 (5): 355–369. doi:10.1007/BF00651542.
  3. ^ 段炼. 膦杂吡唑金属有机配合物的合成研究[D]. 山西师范大学, 2016.
  4. ^ Handbook… (Pierre Villars, Karin Cenzual, Roman Gladyshevskii; Walter de Gruyter GmbH & Co KG, 24 thg 7, 2017 - 1970 trang). Truy cập 24 tháng 2 năm 2021.