Colestilan

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Colestilan
Dữ liệu lâm sàng
Tên thương mạiBindRen
AHFS/Drugs.comTên thuốc quốc tế
Danh mục cho thai kỳ
  • B
Dược đồ sử dụngOral
Mã ATC
Tình trạng pháp lý
Tình trạng pháp lý
  • Nói chung: ℞ (Thuốc kê đơn)
Dữ liệu dược động học
Sinh khả dụngNot absorbed
Liên kết protein huyết tươngNA
Chuyển hóa dược phẩmNot absorbed
Bài tiếtGut
Các định danh
Số đăng ký CAS
PubChem CID
ChemSpider
  • none
KEGG
ChEMBL
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa học(C4H5ClN2)m(C3H6O)n
  (kiểm chứng)

Colestilan (INN, tên thương mại BindRen) là một loại thuốc hoạt động như một chất kết dính phosphat [1]chất cô lập axit mật.[2] Nó là một loại nhựa trao đổi ion, là một chất cô lập axit mật được sử dụng bằng đường uống đang được phát triển bởi Tập đoàn Mitsubishi Tanabe Pharma để điều trị chứng tăng cholesterol máu và tăng phospho máu. Nó đã được đưa ra ở Nhật Bản cho chứng tăng cholesterol máu. Để điều trị chứng tăng phosphate huyết, nó được đưa ra ở Áo, Đức, Cộng hòa Séc, Bồ Đào Nha và Vương quốc Anh, được đăng ký tại EU. Sự phát triển giai đoạn III ở bệnh nhân nhi bị tăng phospho máu liên quan đến bệnh thận mãn tính đang được tiến hành ở Anh và Đức. Tuy nhiên, công ty đã ngừng phát triển. Ngoài ra, sự phát triển giai đoạn II trong đái tháo đường týp 2 và giai đoạn I trong tăng phospho máu, ở Nhật Bản, cũng đã bị công ty ngừng cung cấp.[3]

Sự phát triển giai đoạn III đối với chứng tăng phospho máu trước đây đã được tiến hành ở Mỹ. Tuy nhiên, Mitsubishi Tanabe Pharma đã ngừng phát triển tại thị trường này. Colestilan cũng đã được điều tra trong các thử nghiệm pha III ở châu Âu và châu Á về tăng cholesterol máu. Tuy nhiên, kể từ tháng 3 năm 2015, không có báo cáo phát triển gần đây nào được xác định cho thuốc trong chỉ định này [3]

Sử dụng lâm sàng[sửa | sửa mã nguồn]

Colestilan được sử dụng để điều trị tăng phospho máu (nồng độ phosphate quá cao trong huyết thanh) ở những bệnh nhân được lọc máu, bao gồm lọc màng bụng.[1][4]

Chống chỉ định[sửa | sửa mã nguồn]

Colestilan chống chỉ định ở những bệnh nhân bị tắc ruột.[4]

Tương tác[sửa | sửa mã nguồn]

Chất này có thể ức chế sự tái hấp thu của các loại thuốc khác, cũng như các vitamin tan trong chất béo (A, D, E, K) và folate từ ruột.[1] Kết quả là nồng độ trong máu thấp hơn có thể là vấn đề lâm sàng với thuốc ức chế miễn dịchthuốc chống động kinh.[4]

Tác dụng phụ[sửa | sửa mã nguồn]

Tác dụng phụ bao gồm các vấn đề về đường tiêu hóa như táo bón, cũng như thiếu vitamin và calci. Thiếu vitamin K đôi khi gây xuất huyết tiêu hóa.[1][4]

Hóa học và cơ chế hoạt động[sửa | sửa mã nguồn]

Colestilan là một chất đồng trùng hợp liên kết ngang của 2-methylimidazoleepichlorohydrin và hoạt động như một loại nhựa trao đổi anion có ái lực với phosphate, anion axit mậturate. Nó liên kết các anion này trong ruột và loại bỏ chúng khỏi tuần hoàn ruột. Colestilan không được hấp thụ từ ruột, nhưng được bài tiết cùng với các anion bị ràng buộc.[1]

2-methyl-1 H -imidazole (trái) và epichlorohydrin (phải)

Ghi chú và tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c d e A. Klement (ngày 11 tháng 11 năm 2013). “Dialysepflichtig – weniger Phosphat mit BindRen”. Österreichische Apothekerzeitung (bằng tiếng Đức) (23/2013): 28f.
  2. ^ Handelsman, Y. (2011). “Role of Bile Acid Sequestrants in the Treatment of Type 2 Diabetes”. Diabetes Care. 34: S244–S250. doi:10.2337/dc11-s237. PMC 3632187. PMID 21525463.
  3. ^ a b Adis International Ltd (ngày 2 tháng 12 năm 2015). “Drug Profile:Colestilan”. AdisInsight.springer.com. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2015.
  4. ^ a b c d Haberfeld, H biên tập (2013). Austria-Codex (bằng tiếng Đức). Vienna: Österreichischer Apothekerverlag. BindRen 1 g Filmtabletten.