Combined Counties Football League 2014-15

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Combined Counties Football League
Mùa giải2014–15

Combined Counties Football League 2014-15 (còn có tên là Cherry Red Records Combined Counties Football League 2014–15 vì lý do tài trợ) là giải đấu thứ 37 trong lịch sử của Combined Counties Football League ở Anh. Các đội bóng được chia thành 2 hạng đấu, bao gồm Premier Division và First Division.

Premier Division[sửa | sửa mã nguồn]

Premier Division có sự góp mặt của 5 đội bóng mới sau khi South Park lên hạng Isthmian League, Croydon chuyển sang Southern Counties East League, Wembley chuyển sang Spartan South Midlands League, và Ash United, Alton TownChessington & Hook United xuống hạng First Division:

  • Ashford Town, xuống hạng từ Southern League Division One Central.
  • Chertsey Town, xuống hạng từ Southern League Division One Central.
  • Guildford City, xuống hạng từ Southern League Division One South & West.
  • Knaphill, lên hạng với tư cách đội thứ 3 tại First Division.
  • Spelthorne Sports, lên hạng với tư cách vô địch First Division.
  • Eversley & California ban đầu được lên hạng với tư cách á quân First Division, nhưng đã bị chuyển xuống lại vào tháng 7 năm 2014 khi có sự hạn chế trong việc sử dụng dàn đèn, vì vậy câu lạc bộ không đáp ứng đủ yêu cầu sân bãi. Không có sự lên hạng bổ sung cho đội thứ 4 là Staines Lammas, và không có sự rút lui quyền xuống hạng dành cho Ash United.

Có 6 đội bóng sau đăng ký vào Bậc 4 của giải:[1] Ashford Town, Camberley Town, Epsom & Ewell, Molesey, Spelthorne Sports and Windsor.

Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

XH
Đội
Tr
T
H
T
BT
BB
HS
Đ
Lên hay xuống hạng
1 Molesey (C) (P) 40 30 1 9 108 36 +72 91 Promoted to the Isthmian League Division One South
2 Camberley Town 40 26 8 6 86 33 +53 86
3 Ashford Town 40 25 5 10 94 54 +40 80
4 Cove 40 23 8 9 89 65 +24 77
5 Windsor 40 23 4 13 96 57 +39 73
6 Spelthorne Sports 40 20 6 14 73 60 +13 66
7 Epsom & Ewell 40 19 4 17 77 68 +9 61
8 Badshot Lea 40 18 6 16 75 58 +17 60
9 Hartley Wintney 40 16 5 19 56 77 −21 53
10 Farnham Town 40 15 7 18 77 99 −22 52
11 Colliers Wood United 40 15 6 19 75 71 +4 51
12 Knaphill 40 14 6 20 58 81 −23 48
13 Westfield 40 12 11 17 61 68 −7 47
14 Raynes Park Vale 40 13 8 19 50 65 −15 47
15 Bedfont Sports 40 14 5 21 52 74 −22 47
16 Horley Town 40 12 10 18 70 89 −19 46
17 Guildford City 40 14 4 22 76 100 −24 46
18 Mole Valley SCR 40 13 6 21 62 94 −32 45
19 Hanworth Villa 40 12 8 20 58 73 −15 044
20 Chertsey Town 40 12 7 21 66 94 −28 043
21 Frimley Green (R) 40 9 5 26 60 103 −43 32 Xuống chơi tạiDivision One

Cập nhật đến 17:04, 25 April 2015 (UTC)
Nguồn: FA Full-Time, League Official.
Quy tắc xếp hạng: 1. Điểm; 2. Hiệu số bàn thắng; 3. Số bàn thắng.
Hanworth Villa and Chertsey Town were reprieved from relegation.
(VĐ) = Vô địch; (XH) = Xuống hạng; (LH) = Lên hạng; (O) = Thắng trận Play-off; (A) = Lọt vào vòng sau.
Chỉ được áp dụng khi mùa giải chưa kết thúc:
(Q) = Lọt vào vòng đấu cụ thể của giải đấu đã nêu; (TQ) = Giành vé dự giải đấu, nhưng chưa tới vòng đấu đã nêu.

Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

S.nhà ╲ S.khách ASH BAD BED CAM CHE CWU COV E&E FAR FRI GLD HAN HAR HOR KNA MVS MOL RPV SPE WES WIN
Ashford Town

3–2

4–1

1–0

3–1

4–1

1–2

1–3

3–1

3–1

3–0

2–0

5–1

3–3

2–2

3–1

0–1

2–1

3–1

1–2

2–3

Badshot Lea

3–0

1–1

0–4

4–1

1–1

0–2

4–2

2–1

0–1

4–1

0–1

2–2

2–0

5–0

3–4

1–0

3–0

0–0

3–0

1–2

Bedfont Sports

0–2

1–0

1–2

1–1

1–2

0–1

0–2

3–1

3–1

3–6

0–4

1–2

0–4

1–3

6–0

1–2

2–1

1–3

1–0

0–3

Camberley Town

1–1

2–0

3–1

4–2

2–1

1–2

1–0

2–0

4–0

5–2

1–0

3–1

1–1

3–1

1–0

1–2

3–0

0–0

0–0

2–2

Chertsey Town

0–4

3–2

1–2

0–0

2–2

2–3

1–2

4–1

3–3

3–1

4–2

0–1

0–0

0–2

2–4

0–9

2–1

0–3

3–0

0–1

Colliers Wood United

0–3

2–3

6–1

0–1

6–2

1–2

3–2

4–2

4–1

1–2

1–3

3–4

4–3

2–1

2–1

1–2

1–1

2–1

2–0

2–1

Cove

3–4

1–3

2–0

1–2

5–2

1–1

1–0

2–6

3–0

3–1

2–1

2–1

2–1

3–1

3–1

2–1

2–2

4–3

1–1

2–0

Epsom & Ewell

2–4

3–0

0–1

2–4

1–2

2–1

2–2

2–4

0–0

4–1

1–1

2–1

2–2

1–2

1–0

1–3

0–1

4–3

3–1

0–5

Farnham Town

1–0

0–7

1–1

1–1

3–3

1–7

2–6

0–2

4–4

0–1

2–1

1–4

1–2

4–1

0–0

4–3

0–1

2–1

4–2

6–3

Frimley Green

1–3

2–1

1–1

0–3

3–2

1–3

1–3

1–5

1–3

1–2

2–3

1–2

4–5

1–1

2–3

2–4

1–2

1–3

3–1

2–0

Guildford City

2–3

3–2

2–3

1–4

0–3

3–0

4–2

1–3

4–0

2–3

2–1

2–3

3–3

2–1

2–2

1–5

0–1

3–4

2–3

2–2

Hanworth Villa

3–0

0–2

1–1

0–2

2–0

2–1

3–0

2–5

2–3

0–2

3–1

4–1

4–3

2–2

1–3

1–4

2–2

0–0

1–1

1–6

Hartley Wintney

0–3

0–3

2–3

0–2

2–3

1–0

0–4

2–1

1–2

3–1

0–5

3–0

3–2

1–0

0–1

2–2

1–2

2–3

1–3

0–4

Horley Town

0–4

1–0

0–1

1–8

0–2

0–2

2–2

1–0

2–4

2–2

7–1

2–1

0–1

2–1

2–2

1–5

3–1

1–0

1–1

1–2

Knaphill

0–4

0–3

3–0

0–6

1–1

3–1

1–2

1–4

2–2

1–2

4–2

3–1

2–1

3–1

2–1

0–8

1–0

3–0

2–4

2–4

Mole Valley SCR

3–5

3–3

2–1

1–4

0–4

1–0

2–2

2–5

1–0

1–3

0–2

3–2

1–2

2–5

0–4

2–1

4–1

0–2

4–0

0–4

Molesey

1–0

0–1

0–1

3–0

4–1

2–1

3–2

5–0

5–0

2

2–3

0–1

1–2

3–0

1–0

3–2

3–0

3–0

3–0

3–1

Raynes Park Vale

3–1

1–2

1–0

2–1

2–1

3–0

2–1

0–2

1–1

4–0

0–1

1–1

1–1

2–3

0–0

2–3

0–2

3–1

2–4

0–5

Spelthorne Sports

1–1

3–0

2–1

0–0

4–2

2–2

3–2

0–3

1–5

4–0

6–1

3–1

0–1

4–0

2–0

1–0

1–4

2–1

1–3

2–1

Westfield

0–2

4–1

1–3

2–0

1–3

1–1

2–2

4–0

5–0

7–3

2–2

0–0

0–0

0–2

1–2

2–2

0–2

1–1

0–2

1–2

Windsor

3–4

3–0

0–0

1–2

5–1

2–1

2–2

0–3

2–4

2–1

2–0

2–0

5–1

5–1

2–1

6–0

0–3

2–1

0–1

1–2

Cập nhật lần cuối: 25 tháng 4 năm 2015.
Nguồn: [1]
^ Đội chủ nhà được liệt kê ở cột bên tay trái.
2 Home win was awarded.
Màu sắc: Xanh = Chủ nhà thắng; Vàng = Hòa; Đỏ = Đội khách thắng.

Division One[sửa | sửa mã nguồn]

Division One giữ nguyên số đội là 16, với sự góp mặt của 3 đội bóng mới sau khi Spelthorne Sports và Knaphill được thăng hạng Premier Division, và South Kilburn bỏ giải:

Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

XH
Đội
Tr
T
H
T
BT
BB
HS
Đ
Lên hay xuống hạng
1 Farleigh Rovers (C) 30 21 4 5 62 35 +27 67
2 AFC Croydon Athletic (P) 30 21 1 8 81 29 +52 64 Lên chơi tạithe Southern Counties East League Premier Division
3 Chessington & Hook United (P) 30 19 4 7 89 50 +39 61 Lên chơi tạithe Premier Division
4 Worcester Park 30 17 8 5 75 34 +41 59
5 Bedfont & Feltham 30 17 5 8 62 50 +12 56
6 Banstead Athletic 30 16 6 8 74 43 +31 54
7 CB Hounslow United 30 13 5 12 60 57 +3 44
8 Staines Lammas 30 12 7 11 57 43 +14 43
9 Eversley & California 30 13 3 14 65 59 +6 42
10 Ash United 30 9 8 13 44 75 −31 35
11 Cobham 30 10 3 17 53 49 +4 33
12 Dorking 30 9 5 16 51 67 −16 32
13 Alton Town 30 8 3 19 49 76 −27 27 Chuyển sang Wessex League
14 Sheerwater 30 7 3 20 38 91 −53 24
15 Epsom Athletic 30 6 4 20 43 95 −52 22
16 Sandhurst Town 30 7 1 22 46 96 −50 019

Cập nhật đến 16:17, 2 tháng 5 năm 2015 (UTC)
Nguồn: [2].
Quy tắc xếp hạng: 1. Điểm; 2. Hiệu số bàn thắng; 3. Số bàn thắng.
Sandhurst Town bị trừ ba điểm vì cho vào sân cầu thủ không hợp lệ trong trận gặp Eversley & California ngày 23 tháng 8.
(VĐ) = Vô địch; (XH) = Xuống hạng; (LH) = Lên hạng; (O) = Thắng trận Play-off; (A) = Lọt vào vòng sau.
Chỉ được áp dụng khi mùa giải chưa kết thúc:
(Q) = Lọt vào vòng đấu cụ thể của giải đấu đã nêu; (TQ) = Giành vé dự giải đấu, nhưng chưa tới vòng đấu đã nêu.

Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

S.nhà ╲ S.khách ACA ALT ASH BAN BDF CBH CHU COB DOR EPS E&C FAR SAN SHE STA WOR
AFC Croydon Athletic

3–1

1–2

1–0

1–3

3–0

0–2

3–0

3–1

10–0

1–0

3–0

5–0

0–1

1–0

3–3

Alton Town

0–3

7–0

0–2

1–4

1–4

1–3

2–0

2–1

0–3

1–2

4–0

2–5

2–1

1–4

2–2

Ash United

0–3

2–1

1–4

1–1

2–1

2–8

1–2

1–2

1–0

1–0

0–1

2–0

1–1

1–1

1–1

Banstead Athletic

0–1

5–1

7–1

3–4

1–3

0–1

1–0

3–0

1–2

0–2

0–3

5–0

3–1

1–1

3–3

Bedfont & Feltham

0–9

3–1

1–1

2–2

3–1

3–3

1–0

1–0

3–3

0–1

1–2

4–3

1–0

1–1

0–1

CB Hounslow United

1–0

4–2

2–2

0–0

2–0

1–1

1–6

4–1

3–0

2–1

0–1

2–1

7–0

3–2

0–1

Chessington & Hook United

2–3

5–3

10–1

2–2

4–2

3–2

1–0

3–2

0–2

2–5

2–3

4–0

4–3

1–4

1–0

Cobham

0–1

1–4

3–1

0–1

0–2

3–3

1–2

1–2

7–0

4–0

0–1

6–2

2–2

2–1

0–3

Dorking

0–4

1–2

5–2

1–1

1–2

2–1

1–2

3–0

4–5

1–4

1–1

2–0

3–2

1–4

3–4

Epsom Athletic

0–3

4–4

2–3

1–3

0–2

0–1

0–5

1–3

1–3

1–4

1–5

2–3

3–1

1–2

0–5

Eversley & California

3–7

2–2

2–1

4–6

2–0

2–0

0–3

1–3

2–2

4–1

1–1

2–3

6–2

1–3

1–3

Farleigh Rovers

2–1

3–0

1–1

1–2

3–2

3–2

2–1

4–1

4–1

2–2

2–0

4–1

2–1

1–0

0–1

Sandhurst Town

1–4

2–1

1–4

3–5

1–3

2–4

1–3

0–6

3–1

1–6

1–3

2–3

4–3

1–0

1–3

Sheerwater

1–2

1–0

0–6

0–7

1–2

4–2

0–8

2–1

1–2

2–2

2–10

2–1

2–1

0–2

1–2

Staines Lammas

3–1

0–1

1–2

2–3

0–3

6–3

5–2

1–1

2–2

4–1

2–0

1–3

1–1

0–1

2–2

Worcester Park

3–1

6–0

0–0

2–3

2–3

4–0

1–1

2–0

2–2

6–0

2–0

1–3

4–1

5–0

1–2

Cập nhật lần cuối: 2 tháng 5 năm 2015.
Nguồn: [3]
^ Đội chủ nhà được liệt kê ở cột bên tay trái.
Màu sắc: Xanh = Chủ nhà thắng; Vàng = Hòa; Đỏ = Đội khách thắng.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Promotion To Step 4”. NWCFL. 11 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2015.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]