Coniophora
Giao diện
Coniophora | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Fungi |
Ngành (divisio) | Basidiomycota |
Lớp (class) | Agaricomycetes |
Bộ (ordo) | Boletales |
Họ (familia) | Coniophoraceae |
Chi (genus) | Coniophora DC. (1815) |
Loài điển hình | |
Coniophora membranacea DC. (1815) |
Coniophora là một chi nấm thuộc họ Coniophoraceae. Có 20 loài[1] trong chi, với phạm vi phân bố rộng khắp. Một loài đáng chú ý là C. puteana, có khả năng làm thối rữa gỗ.[2] Nghiên cứu phân tử cho thấy có những loài bí ẩn (cryptic species) bị gộp vào trong Coniophora olivacea, C. arida, và C. puteana.[3]
Các loài
[sửa | sửa mã nguồn]- C. arida (Fr.) P.Karst.
- C. capnoides Ellis & Everh.
- C. dimitica G. Cunn.
- C. eremophila Lindsey & Gilb.
- C. flava Burt
- C. fuscata Bres. & Torrend
- C. fusispora (Cooke & Ellis) Cooke
- C. hanoiensis Pat.
- C. harperi Burt
- C. ladoi Tellería
- C. lichenoides Massee
- C. marmorata Desm.
- C. matzuzawae Yasuda
- C. media Bourdot & Galzin
- C. merulioides Falck
- C. minor G.Cunn.
- C. mollis Ginns
- C. olivacea (Fr.) P.Karst.
- C. opuntiae Tellería
- C. prasinoides (Bourdot & Galzin) Bourdot & Galzin
- C. puteana (Shum.: Fr.) P.Karst
- C. submembranacea (Berk. & Broome) Cooke
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Ginns, J. (1982). “A Monograph of the genus Coniophora (Aphyllophorales, Basidiomycetes)”. Opera Botanica. 61: 1–61.
- ^ Kirk, PM; Cannon, PF; Minter, DW; Stalpers, JA. (2008). Dictionary of the Fungi (ấn bản thứ 10). Wallingford, UK: CABI. tr. 166. ISBN 0-85199-826-7.
- ^ Skrede I, Carlsen T, Stensrud Ø, Kauserud H. (2012). “Genome wide AFLP markers support cryptic species in Coniophora (Boletales)”. Fungal Biology. 116 (7): 778–84. doi:10.1016/j.funbio.2012.04.009. PMID 22749164.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Coniophora trên Index Fungorum.