Conor Coady
![]() Coady trong đội hình U-19 Anh tại giải U-19 châu Âu 2012 | ||||||||||||||||
Thông tin cá nhân | ||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Conor David Coady[1] | |||||||||||||||
Ngày sinh | 25 tháng 2, 1993 [2] | |||||||||||||||
Nơi sinh | Liverpool, Anh | |||||||||||||||
Chiều cao | 6 ft 1 in (1,86 m)[3] | |||||||||||||||
Vị trí | Hậu vệ | |||||||||||||||
Thông tin câu lạc bộ | ||||||||||||||||
Đội hiện nay |
Everton (mượn từ Wolverhampton Wanderers) | |||||||||||||||
Số áo | 30 | |||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | ||||||||||||||||
2005–2013 | Liverpool | |||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | ||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | |||||||||||||
2012–2014 | Liverpool | 1 | (0) | |||||||||||||
2013–2014 | → Sheffield United (cho mượn) | 39 | (5) | |||||||||||||
2014–2015 | Huddersfield Town | 45 | (3) | |||||||||||||
2015– | Wolverhampton Wanderers | 231 | (2) | |||||||||||||
2022- | → Everton (cho mượn) | 0 | (0) | |||||||||||||
Đội tuyển quốc gia‡ | ||||||||||||||||
2009 | U-17 Anh | 4 | (0) | |||||||||||||
2009–2010 | U-17 Anh | 17 | (0) | |||||||||||||
2020– | Anh | 10 | (1) | |||||||||||||
Thành tích
| ||||||||||||||||
* Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ chuyên nghiệp chỉ được tính cho giải quốc gia và chính xác tính đến 3 tháng 5 năm 2021 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia chính xác tính đến 26 tháng 9 năm 2022 |
Conor David Coady (sinh ngày 25 tháng 2 năm 1993) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Anh, chơi ở vị trí hậu vệ cho câu lạc bộ Premier League Everton, theo dạng cho mượn từ Wolverhampton Wanderers, và là thành viên của đội tuyển bóng đá quốc gia Anh.
Coady đã trưởng thành qua hệ thống học viện tại câu lạc bộ địa phương Liverpool và đã có hai lần ra sân cho đội một trước khi trải qua một mùa giải cho mượn tại Sheffield United sau đó chuyển đến Huddersfield Town theo dạng chuyển nhượng vĩnh viễn vào năm 2014. Một năm sau, anh ký hợp đồng với Wolverhampton Wanderers với giá 2 triệu bảng và chơi hơn 200 trận cho câu lạc bộ, giành chức vô địch giải hạng nhất năm 2017-18.
Thống kê sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]
Câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]
- Tính đến 23 tháng 5 năm 2021[4]
Câu lạc bộ | Mùa giải | Premier League | FA Cup | League Cup | Khác | Tổng cộng | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
Liverpool | 2012–13 | Premier League | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 2 | 0 |
Sheffield United (mượn) | 2013–14 | League One | 39 | 5 | 8 | 1 | 1 | 0 | 2 | 0 | 50 | 6 |
Huddersfield Town | 2014–15 | Championship | 45 | 3 | 1 | 0 | 2 | 0 | — | 48 | 3 | |
Wolverhampton Wanderers | 2015–16 | Championship | 37 | 0 | 1 | 0 | 1 | 0 | — | 39 | 0 | |
2016–17 | 40 | 0 | 2 | 0 | 3 | 1 | — | 45 | 1 | |||
2017–18 | 45 | 1 | 1 | 0 | 2 | 0 | — | 48 | 1 | |||
2018–19 | Premier League | 38 | 0 | 6 | 0 | 2 | 0 | — | 46 | 0 | ||
2019–20 | 38 | 0 | 2 | 0 | 0 | 0 | 17 | 0 | 57 | 0 | ||
2020–21 | 37 | 1 | 2 | 0 | 1 | 0 | — | 40 | 1 | |||
Tổng cộng | 235 | 2 | 14 | 0 | 9 | 1 | 17 | 0 | 275 | 3 | ||
Tổng cộng sự nghiệp | 320 | 10 | 23 | 1 | 12 | 1 | 20 | 0 | 375 | 12 |
Quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]
- Tính đến ngày 26 tháng 9 năm 2022[5]
Đội tuyển quốc gia | Năm | Trận | Bàn |
---|---|---|---|
Anh | 2020 | 3 | 1 |
2021 | 5 | 0 | |
2022 | 2 | 0 | |
Tổng cộng | 10 | 1 |
Bàn thắng quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]
- Tính đến ngày 8 tháng 10 năm 2020.
# | Ngày | Địa điểm | Số trận | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 8 tháng 10 năm 2020 | Sân vận động Wembley, London, Anh | 2 | ![]() |
2–0 | 3–0 | Giao hữu |
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Premier League Clubs submit Squad Lists” (PDF). Premier League. ngày 4 tháng 2 năm 2014. tr. 19. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 16 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2014.
- ^ “Conor Coady: Overview”. Premier League. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2019.
- ^ “Conor Coady”. Wolverhampton Wanderers F.C. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2019.
- ^ “Conor Coady”. Soccerbase. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2019.
- ^ “Coady, Conor”. National Football Teams. Benjamin Strack-Zimmerman. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2020.
Thể loại:
- Cầu thủ bóng đá English Football League
- Cầu thủ bóng đá Premier League
- Cầu thủ bóng đá Huddersfield Town A.F.C.
- Cầu thủ bóng đá Sheffield United F.C.
- Cầu thủ bóng đá Liverpool F.C.
- Hậu vệ bóng đá
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá trẻ quốc gia Anh
- Cầu thủ bóng đá Anh
- Nhân vật còn sống
- Sinh năm 1993
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá thế giới 2022