Coptodon rendalli

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Coptodon rendalli
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Perciformes
Họ (familia)Cichlidae
Chi (genus)Coptodon[2]
Loài (species)C. rendalli
Danh pháp hai phần
Coptodon rendalli
(Boulenger, 1896)

Coptodon rendalli là một loài thuộc họ Cichlidae. Loài này có ở Burundi, Kenya, và Tanzania. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là hồ nước ngọt và đầm nước ngọt. Nó bị đe dọa do mất nơi sống.

Hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ A. Awaïss, A. Azeroual, A. Getahun, M. Hanssens, P. Lalèyè, B. Marshall, T. Moelants, G. Ntakimazi & D. Tweddle (2010). Tilapia rendalli. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2011.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2012.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  2. ^ Dunz, A.R. & Schliewen, Vương quốc Anh (2013): Molecular phylogeny and revised classification of the haplotilapiine cichlid fishes formerly referred to as "Tilapia". Molecular Phylogenetics and Evolution, Available online ngày 29 tháng 3 năm 2013 doi: 10.1016/j.ympev.2013.03.015

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]