Coracopsis
Giao diện
Coracopsis | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Aves |
Bộ (ordo) | Psittaciformes |
Liên họ (superfamilia) | Psittacoidea |
Họ (familia) | Psittrichasiidae |
Phân họ (subfamilia) | Coracopsinae |
Chi (genus) | Coracopsis Wagler, 1832 |
Loài | |
Coracopsis là một chi vẹt có 3 loài, là các loài đặc hữu của Madagascar và các đảo khác ở phía tây của Ấn Độ Dương. Một số nhà phân loại học xếp chi này vào chi Mascarinus.
Phân loại học
[sửa | sửa mã nguồn]Chi này có 3 loài và nhiều phân loài:[1]
Coracopsis, Wagler 1832
- Coracopsis vasa, (Shaw) 1812
- Coracopsis vasa comorensis, (Peters,W) 1854
- Coracopsis vasa drouhardi, Lavauden 1929
- Coracopsis vasa vasa, (Shaw) 1812
- Coracopsis nigra, (Linnaeus) 1758
- Coracopsis nigra libs, Bangs 1927
- Coracopsis nigra nigra, (Linnaeus) 1758
- Coracopsis nigra sibilans, Milne-Edwards & Oustalet 1885 (sometimes considered a separate species the Comoro parrot)[2]
- Coracopsis barklyi, Newton 1867
Mascarene parrot phân nhánh tiến hoá từ 4,6 đến 9 triệu năm trước, trước khi hình thành Réunion, cho thấy rằng điều này phải xảy ra ở đâu đó.[3] Sơ đồ nhánh được thể hiện bên dưới:
E
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
- † Mascarinus mascarinus, (Linnaeus 1771)
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Kundu, S., C.G. Jones, R.P. Prys-Jones, and J.J. Groombridge. 2012. The evolution of the Indian Ocean parrots (Psittaciformes): extinction, adaptive radiation and eustacy. Molecular Phylogenetics and Evolution 62: 296–305.
- ^ “Zoological Nomenclature Resource: Psittaciformes (Version 9.020)”. www.zoonomen.net. ngày 1 tháng 3 năm 2009.
- ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2015.
- ^ doi:10.1016/j.ympev.2011.09.025
Hoàn thành chú thích này
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Coracopsis.