Cornu aspersum
Giao diện
Cornu aspersum | |
---|---|
Cornu aspersum trên một cây Limonium | |
Tình trạng bảo tồn | |
NE[1] | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Mollusca |
Lớp (class) | Gastropoda |
(không phân hạng) | clade Heterobranchia clade Euthyneura clade Panpulmonata clade Eupulmonata clade Stylommatophora informal group Sigmurethra |
Liên họ (superfamilia) | Helicoidea |
Họ (familia) | Helicidae |
Chi (genus) | Cornu |
Loài (species) | C. aspersum |
Danh pháp hai phần | |
Cornu aspersum (O. F. Müller, 1774)[2] | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Cornu aspersum là một loài ốc sên trong họ Helicidae. Trong tất cả các động vật thân mềm trên mặt đất, loài này cũng có thể là được biết đến rộng rãi nhất. Tại Anh nó được phân loại dưới cái tên Helix aspersa trong hơn hai thế kỷ, nhưng phân loại phổ biến hiện nay đặt nó trong chi Cornu.
C. aspersum có nguồn gốc ở khu vực Địa Trung Hải và Tây Âu, nhưng cho dù cố ý hay vô tình, con người đã đưa nó đến các khu vực ôn đới và cận nhiệt đới trên toàn thế giới. Loài ốc này có thể ăn được, nhưng nó được coi là một dịch hại trong vườn cây và trong nông nghiệp, đặc biệt là ở các khu vực nơi mà nó được du nhập một cách vô tình và nơi người ta không ăn loài ốc này.
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ IUCN (2008). 2008 IUCN Red List of Threatened Species.<www.iucnredlist.org>. Downloaded on ngày 23 tháng 2 năm 2009.
- ^ Müller O. F. (1774). Vermivm terrestrium et fluviatilium, seu animalium infusoriorum, helminthicorum, et testaceorum, non marinorum, succincta historia. Volumen alterum. pp. I-XXVI [= 1-36], 1-214, [1-10]. Havniae & Lipsiae. (Heineck & Faber).
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Cornu aspersum tại Wikispecies