Curcuma ecomata

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Curcuma ecomata
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Monocots
(không phân hạng)Commelinids
Bộ (ordo)Zingiberales
Họ (familia)Zingiberaceae
Phân họ (subfamilia)Zingiberoideae
Tông (tribus)Zingibereae
Chi (genus)Curcuma
Loài (species)C. ecomata
Danh pháp hai phần
Curcuma ecomata
Craib, 1912[2]

Curcuma ecomata là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Craib mô tả khoa học đầu tiên năm 1912.[2][3] Mẫu định danh: Kerr 1655, thu thập ở cao độ 660 m tại vùng Doi Suthep, Chiang Mai.[2]

Phân bố[sửa | sửa mã nguồn]

Loài này có tại các tỉnh Chiang Mai, Chiang RaiMae Hong Son, tây bắc Thái Lan.[1][2][4] Môi trường sống là rừng thường xanh khô và rừng lá sớm rụng, ở cao độ 400-1.300 m.[1]

Mô tả[sửa | sửa mã nguồn]

Lá thuôn dài-hình elip, đỉnh nhọn thon ngắn, nhọn, đáy thon nhỏ thành cuống, dài 39 cm, rộng 13 cm, mặt trên nhẵn nhụi, trừ gân có lông cứng; mặt dưới hơi rậm lông; cuống dài tới 20 cm; bẹ không lá ít nhất 4, bẹ trên dài tới 20 cm. Cuống cụm hoa dài 7 cm, đáy có vảy; lá bắc hợp sinh nhiều hay ít, màu từ vàng rơm tới nâu, đôi khi phần đỉnh màu đỏ, đỉnh thuôn tròn, dài 3 cm và rộng 2–7 cm, mép không khía, nhẵn nhụi. Đài hoa trong như thủy tinh, dài khoảng 1 cm. Ống tràng ~3 cm, phần trên mở rộng; các thùy hình mác hoặc thuôn dài-hình mác, nhọn thon, gần đều, dài 15 mm và rộng 4–5 mm. Nhị lép màu tía, gần giống hình thoi, nhọn thon, dài 15 mm, rộng 7 mm; cánh môi gần tròn, đáy hẹp, đường kính 1–2 cm, màu tia trừ phần giữa màu vàng; chỉ nhị rộng, dài ~5 mm; bao phấn dài 8 mm, cựa dài ~2 mm.[2]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  • Tư liệu liên quan tới Curcuma ecomata tại Wikimedia Commons
  • Dữ liệu liên quan tới Curcuma ecomata tại Wikispecies
  • Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Curcuma ecomata”. International Plant Names Index.
  1. ^ a b c Leong-Skornickova, J.; Tran, H.D.; Newman, M.; Lamxay, V.; Bouamanivong, S. (2019). Curcuma ecomata. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2019: e.T201884A132687848. doi:10.2305/IUCN.UK.2019-3.RLTS.T201884A132687848.en. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2021.
  2. ^ a b c d e Craib W. G., 1912. LVI. Contributions to the Flora of Siam. II. List of Siamese plants, with descriptions of new species: Scitamineae - Curcuma ecomata. Bulletin of miscellaneous information (Royal Botanic Gardens, Kew) 10: 401.
  3. ^ The Plant List (2010). Curcuma ecomata. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2013.
  4. ^ Curcuma ecomata trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 27-2-2021.