Cyathocalyx tsukayae

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Cyathocalyx tsukayae
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Mesangiospermae
Phân lớp (subclass)Magnoliidae
Bộ (ordo)Magnoliales
Họ (familia)Annonaceae
Phân họ (subfamilia)Ambavioideae
Chi (genus)Cyathocalyx
Loài (species)C. tsukayae
Danh pháp hai phần
Cyathocalyx tsukayae
H.Okada, 2014

Cyathocalyx tsukayae là loài thực vật có hoa thuộc họ Na. Loài này được Hiroshi Okada mô tả khoa học đầu tiên năm 2014.[1]

Từ nguyên[sửa | sửa mã nguồn]

Tên gọi tsukayae lấy theo tên của tiến sĩ H. Tsukaya - một thành viên trong đội khảo sát thực địa tại vườn quốc gia Betung Kerihun trên đảo Borneo.[1]

Phân bố[sửa | sửa mã nguồn]

Có tại Vườn quốc gia Betung Kerihun, tỉnh Tây Kalimantan, Indonesia.[1][2]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c Hiroshi Okada (2014). “Three New Species of Annonaceae from West Kalimantan, Indonesian Borneo”. Acta Phytotax. Geobot. 65 (1): 17-24. ISSN 1346-7565. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2020.
  2. ^ Cyathocalyx tsukayae trong Plants of the World Online. Tra cứu 22-4-2020.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]