Cycloderma aubryi

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Cycloderma aubryi
Tình trạng bảo tồn
Chưa được công nhận (IUCN 2.3)[1]
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Reptilia
Bộ (ordo)Testudines
Phân bộ (subordo)Cryptodira
Họ (familia)Trionychidae
Chi (genus)Cycloderma
Loài (species)C. aubryi
Danh pháp hai phần
Cycloderma aubryi
(Duméril, 1856)[1]
Danh pháp đồng nghĩa[2]

Cycloderma aubryi là một loài ba ba trong họ Trionychidae. Loài này được Duméril mô tả khoa học đầu tiên năm 1856.[3] Loài ba ba này được tìm thấy tại Cộng hòa Dân chủ Congo, Zaire, Gabon, tỉnh Cabinda của Angola và có khả năng hiện diện tại Cộng hòa Trung Phi.

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b Rhodin, Anders G.J.; van Dijk, Peter Paul; Inverson, John B.; Shaffer, H. Bradley (ngày 14 tháng 12 năm 2010). “Turtles of the world, 2010 update: Annotated checklist of taxonomy, synonymy, distribution and conservation status” (PDF). Chelonian Research Monographs. 5: 000.124. doi:10.3854/crm.5.000.checklist.v3.2010. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 15 tháng 12 năm 2010.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  2. ^ Fritz Uwe; Peter Havaš (2007). “Checklist of Chelonians of the World” (PDF). Vertebrate Zoology. 57 (2): 313–314. ISSN 18640-5755. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 17 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2012.
  3. ^ Cycloderma aubryi”. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2013.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]