Dâu tây vườn
Dâu tây vườn Fragaria × ananassa | |
---|---|
![]() Dâu mọc ở California | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
(không phân hạng) | Rosids |
Bộ (ordo) | Rosales |
Họ (familia) | Rosaceae |
Phân họ (subfamilia) | Rosoideae |
Chi (genus) | Fragaria |
Loài (species) | F. × ananassa |
Danh pháp hai phần | |
Fragaria × ananassa Duchesne |
Dâu tây vườn (hay đơn giản là Dâu /ˈstrɔːb[invalid input: 'ᵊ']ri/; Fragaria × ananassa)[1] là một loài lai phát triển rộng rãi của chi Fragaria (gọi chung là Các loại dâu). Nó được trồng trên toàn thế giới để lấy quả. Quả (đây không phải là quả mọng, mà là quả giả hỗn hợp) được ưu thích vì hương vị đặc trưng của nó, màu đỏ tươi, kết cấu thú vị, và vị ngọt. Nó được tiêu thụ với số lượng lớn, hoặc dùng tươi hoặc trong thức ăn chế biến như mứt trái cây, nước ép trái cây, bánh ngọt, kem, sữa trứng khuấy, và sôcôla. Hương dâu tây nhân tạo cũng được sử dụng rộng rãi trong nhiều sản phẩm thực phẩm công nghiệp.
Dâu tây vườn lần đầu tiên được trồng ở Brittany, Pháp, trong năm 1750 thông qua sự lai tạo giữa Fragaria virginiana từ miền đông Bắc Mỹ và Fragaria chiloensis, được đưa từ Chile bởi Amedee-François Frézier năm 1714.[2]
Sử dụng[sửa | sửa mã nguồn]
Ngoài việc được dùng tươi, dâu tây có thể được đông lạnh, làm thành mứt, cũng như khô và được sử dụng trong thực phẩm chế biến, chẳng hạn như ngũ cốc.[3] Dâu tây và hương dâu tây là một hương liệu phổ biến của các sản phẩm sữa, chẳng hạn như sữa hương dâu, kem dâu, sữa trộn dâu, sinh tố dâu, sữa chua dâu. Dâu tây và kem là một món tráng miệng phổ biến, nổi tiếng tiêu thụ tại Wimbledon. Ở Thụy Điển, dâu tây là một món tráng miệng truyền thống phục vụ tại Midsummer Eve, 23 tháng 6. Tùy thuộc vào khu vực, bánh dâu, bánh đại hoàng dâu, hoặc bánh kem dâu cũng rất phổ biến. Tại Hy Lạp, dâu tây thường được rắc đường và sau đó nhúng vào Metaxa, một loại rượu nổi tiếng, và phục vụ như là một món tráng miệng. Tại Ý, dâu tây đã được sử dụng cho các món tráng miệng khác, đặc biệt là làm tiramisu dâu, một hình thức đặc biệt của tiramisu ban đầu và như một hương liệu phổ biến cho gelato (gelato alla fragola).
Nước ép trái dâu là một nước trái cây được làm từ dâu. Nước ép trái dâu cô đặc được thêm vào các loại cocktail, chẳng hạn như Minute Maid Strawberry Passion và CoolBest Strawberry Hill.[cần dẫn nguồn]
Xu hướng sản xuất[sửa | sửa mã nguồn]
Xếp hạng | Quốc gia | 2006 | 2007 | 2008 | 2009 | 2010 | 2011 |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
1,090,436 | 1,109,215 | 1,148,350 | 1,270,640 | 1,294,180 | 1,312,960 |
2 | ![]() |
211,127 | 250,316 | 261,078 | 291,996 | 299,940 | 302,416 |
3 | ![]() |
330,485 | 269,139 | 281,240 | 266,772 | 275,355 | 262,730 |
4 | ![]() |
128,349 | 174,414 | 200,254 | 242,776 | 238,432 | 240,284 |
5 | ![]() |
191,843 | 176,396 | 207,485 | 233,041 | 226,657 | 228,900 |
6 | ![]() |
227,000 | 230,400 | 180,000 | 185,000 | 165,000 | 184,000 |
7 | ![]() |
190,700 | 191,400 | 190,700 | 184,700 | 177,500 | 177,300 |
8 | ![]() |
205,307 | 203,227 | 192,296 | 203,772 | 231,803 | 171,519 |
9 | ![]() |
193,666 | 174,578 | 200,723 | 198,907 | 153,410 | 166,159 |
10 | ![]() |
173,230 | 158,658 | 150,854 | 158,563 | 156,911 | 154,418 |
11 | ![]() |
143,315 | 160,558 | 155,583 | 163,044 | 153,875 | 150,000 |
Toàn thế giới | 3,973,243 | 4,001,721 | 4,136,802 | 4,596,614 | 4,366,889 | 4,594,539 |
Dinh dưỡng[sửa | sửa mã nguồn]
Giá trị dinh dưỡng cho mỗi 100 g (3,5 oz) | |
---|---|
Năng lượng | 136 kJ (33 kcal) |
7.68 g | |
Đường | 4.89 g |
Chất xơ | 2 g |
0.3 g | |
0.67 g | |
Vitamin | |
Thiamine (B1) | (2%) 0.024 mg |
Riboflavin (B2) | (2%) 0.022 mg |
Niacin (B3) | (3%) 0.386 mg |
Pantothenic acid (B5) | (3%) 0.125 mg |
Vitamin B6 | (4%) 0.047 mg |
Folate (B9) | (6%) 24 μg |
Choline | (1%) 5.7 mg |
Vitamin C | (71%) 58.8 mg |
Vitamin E | (2%) 0.29 mg |
Vitamin K | (2%) 2.2 μg |
Chất khoáng | |
Canxi | (2%) 16 mg |
Sắt | (3%) 0.41 mg |
Magiê | (4%) 13 mg |
Mangan | (18%) 0.386 mg |
Phốt pho | (3%) 24 mg |
Kali | (3%) 153 mg |
Natri | (0%) 1 mg |
Kẽm | (1%) 0.14 mg |
Thành phần khác | |
Fluoride | 4.4 µg |
| |
Tỷ lệ phần trăm xấp xỉ gần đúng sử dụng lượng hấp thụ thực phẩm tham chiếu (Khuyến cáo của Hoa Kỳ) cho người trưởng thành. Nguồn: CSDL Dinh dưỡng của USDA |
Một chén (236 g) dâu chứa khoảng 45 kg-calo (188 kJ) và là một nguồn tuyệt vời vitamin C và flavonoid.[5][6][7]
Quả này có chất béo bão hòa, cholesterol và natri rất thấp. Nó cũng là một nguồn cung cấp folate và kali, và một nguồn rất tốt chất xơ, và mangan.[8] Một khẩu phần khoảng tám trái dâu cung cấp nhiều vitamin C hơn một quả cam. Dâu là một trong 20 loại quả hàng đầu trong khả năng chống oxy hóa.[9]
Hóa học[sửa | sửa mã nguồn]
Dâu tây vườn chứa ellagitannin dimeric agrimoniin là một đồng phân của sanguiin H-6.[10][11]
Hóa chất có trong mùi hương của dâu tây bao gồm; methyl axetat, ethyl axetat, methyl propanoate, isopropyl axetat, ethyl propanoate, methyl butyrate, (E)-2-pentenal, axit butyric, methyl isovalerate, 3 hexanone (IS), ethyl butyrate, n-hexanal, butyl axetat, methyl pentanoate, axit 2-methyl butanoic, isopropyl butanoate, ethyl 2-methylbutanoate, ethyl 3 methylbutanoate, (E)-hexanal, (E)-2-Hexen-1-ol, 1 - hexanol, isoamyl axetat, 2 methylbutyl axetat, 2 heptanone, propyl butyrate, ethyl pentanoate, 2 heptanol, amyl axetat, (E, E) -2,4-hexadienal, methyl hexanoate, axit hexanoic, benzaldehyde, butyl butyrate, ethyl hexanoate, (Z)-3-hexenyl axetat, hexyl acetat, (E)-2-hexenyl axetat, isopropyl hexanoate, ethyl-2-hexenoate, d-limonene, amyl butyrate, furaneol, axit heptanoic, mesifurane, propyl hexanoate, linalool, nonanal, methyl octanoate, axit octanoic, ocimenol, benzyl axetat, ethyl benzoate, butyl hexanoate, ethyl octanoate, octyl axetat, alpha-terpineol, hexanoate isoamyl, axit nonanoic, octyl butyrate, ethyl decanoate, decyl axetat, butyrate octyl, ethyl decanoate, decyl axetat, octyl isovalerate, beta-farnesene, gamma-decalactone, alpha-farnesene, (E)-nerolidol, octyl hexanoate, decyl butyrate, gamma-dodecalactone.[12]
Hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn]
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ Manganaris GA, Goulas V, Vicente AR, Terry LA (tháng 3 năm 2014). “Berry antioxidants: small fruits providing large benefits”. Journal of the science of food and agriculture. 94 (5): 825–33. doi:10.1002/jsfa.6432. PMID 24122646.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ “Strawberry, The Maiden With Runners”. Botgard.ucla.edu. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 7 năm 2010. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2009.
- ^ Ree Drummond (2011). “Strawberry Oatmeal Bars”. Food Network. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2013.
- ^ “Faostat”. Faostat.fao.org. ngày 16 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2013.
- ^ “Nutrition Facts and Analysis for Strawberries, raw”. Nutritiondata.com. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2009.
- ^ BonkeurInternet. “Strawberry Nutrition Facts. Health, Food, Diet”. Thefruitpages.com. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2009.
- ^ “Strawberry Nutrition”. Sweetdarling.com. ngày 14 tháng 7 năm 1997. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2009.
- ^ “Nutrition Facts and Analysis for Strawberries, raw”. Truy cập 13 tháng 2 năm 2015.
- ^ “Nutritional Benefits of the Strawberry”. Truy cập 13 tháng 2 năm 2015.
- ^ Clarifying the Identity of the Main Ellagitannin in the Fruit of the Strawberry, Fragaria vesca and Fragaria ananassa Duch. Urska Vrhovsek, Graziano Guella, Mattia Gasperotti, Elisa Pojer, Mirella Zancato and Fulvio Mattivi, J. Agric. Food Chem., 2012, 60 (10), pages 2507–2516, doi:10.1021/jf2052256
- ^ Identification of phenolic compounds in strawberries by liquid chromatography electrospray ionization mass spectroscopy. Navindra P. Seeram, Rupo Lee, H. Samuel Scheuller, David Heber, Food Chemistry, Volume 97, Issue 1, July 2006, Pages 1–11, doi:10.1016/j.foodchem.2005.02.047
- ^ Celine Jouquand & Chandler, Plotto, Goodner (2008). “A Sensory and Chemical Analysis of Fresh Strawberries Over Harvest Dates and Seasons Reveals Factors that Affect Eating Quality” (PDF). Amer. Soc. Hort. Sci. 133 (6): 859–867.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
Dữ liệu liên quan tới Dâu tây vườn tại Wikispecies