Dê Nera Verzasca

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Dê Nera Verzasca
Tình trạng bảo tồnFAO (2007): Không có nguy cơ[1]
Tên gọi khác
  • Verzaschese
  • Nera di Verzasca
  • Nera Verzascaziege
Quốc gia nguồn gốcThụy Sĩ
Phân bố
Tiêu chuẩnMIPAAF
Sử dụngLấy sữa và thịt[2]
Đặc điểm
Cân nặng
  • Đực:
    90 kg[3]
  • Cái:
    45–60 kg[3]
Chiều cao
  • Đực:
    86 cm[3]
  • Cái:
    74–76 cm[3]
Màu lenđen
Màu khuôn mặtđen
Tình trạng sừngCả hai giới đều có sừng[4]
BeardCon đực có râu [4]
  • Capra aegagrus hircus

Dê Nera Verzasca, còn được gọi là Dê Nera di Verzasca hoặc Dê Verzaschese, là một giống dê bản địa thuộc nhóm dê nhà màu đen từ Valle Verzasca, thuộc bang Ticino thuộc khu vực miền nam Thụy Sĩ, cũng là nguồn gốc cái tên của giống dê này. Giống dê này được nuôi dưỡng ở khu vực phát xuất và ở các tỉnh Como, VareseVerbano Cusio Ossola thuộc miền bắc Lombardy, phía bắc Italy.[2]

Số lượng[sửa | sửa mã nguồn]

Tại Ý, Verzaschese là một trong bốn mươi ba giống dê bản địa phân bố hạn chế, trong đó một cuốn sách về giống loài này được lưu giữ bởi Associazione Nazionale della Pastorizia, hiệp hội chăn nuôi cừu và dê quốc gia Ý.[5][6] Ở Thụy Sĩ, Nera Verzasca là một trong những giống dê có nguy cơ tuyệt chủng. Một cuốn sách về giống dê này được lưu giữ bởi Schweizerischer Ziegenzuchtverband hoặc Federazione svizzera d'allevamento caprino, Hiệp hội Các nhà Lai tạo Dê Liên bang Thụy Sĩ. Trong năm 2010, tổng số lượng dê giống này ở cả hai nước là 3014, trong số đó có 1902 con, hay khoảng 63% ở Ý.[7] Vào cuối năm 2013, số lượng dê được đăng ký ở Ý được báo cáo với nhiều số liệu khác nhau là 1388[8] và 1529,[9] và ở Thụy Sĩ dao động trong khoảng từ 2200 đến 2300 con.[10]

Công dụng[sửa | sửa mã nguồn]

Năng suất sữa trung bình trên mỗi chu kỳ của Nera Verzasca được xác định vào năm 2003 đạt mức 185 lít đối với dê mới sinh một lứa, 318 l đối với dê sinh được hai lứa và 365 lít đối với các con đã sinh nhiều lứa.[3] Một nghiên cứu trong giai đoạn từ năm 2008 đến năm 2010 cho thấy năng suất sữa trung bình của giống dê này là 373 lít trong 208 ngày và trung bình trong sữa có 3,5% chất béo và 3,06% protein.[7] Ở Ý, sữa được sử dụng để làm pho mát caprino như Formaggella del Luinese, đạt tiêu chuẩn DOP, trong khi ở Thụy Sĩ phần lớn được làm thành Büscion, phô mai sữa dê tươi; ricotta được sản xuất ở cả hai khu vực.[7]

Dê được giết mổ ở tuổi trung bình là 41 ngày, với trọng lượng trung bình là 14 kg.[7]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Barbara Rischkowsky, D. Pilling (eds.) (2007). List of breeds documented in the Global Databank for Animal Genetic Resources, annex to The State of the World's Animal Genetic Resources for Food and Agriculture. Rome: Food and Agriculture Organization of the United Nations. ISBN 9789251057629. Truy cập June 2014.
  2. ^ a b Daniele Bigi, Alessio Zanon (2008). Atlante delle razze autoctone: Bovini, equini, ovicaprini, suini allevati in Italia (in Italian). Milan: Edagricole. ISBN 9788850652594. p. 406–07.
  3. ^ a b c d e Lorenzo Noè, Alessandro Gaviraghi, Andrea D'Angelo, Adriana Bonanno, Adriana Di Trana, Lucia Sepe, Salvatore Claps, Giovanni Annicchiarico, Nicola Bacciu (2005). Le razze caprine d'Italia (in Italian); in: Giuseppe Pulina (2005). L' alimentazione della capra da latte. Bologna: Avenue Media. ISBN 9788886817493. p. 381–435. Archived ngày 5 tháng 10 năm 2014.
  4. ^ a b Norme tecniche della popolazione caprina "Verzaschese": standard della razza (in Italian). Associazione Nazionale della Pastorizia. Truy cập June 2014.
  5. ^ Strutture Zootecniche (Dec. 2009/712/CE - Allegato 2 - Capitolo 2) (in Italian). Ministero delle Politiche Agricole Alimentari e Forestali. Section I (e). Archived ngày 4 tháng 12 năm 2013.
  6. ^ Le razze ovine e caprine in Italia (in Italian). Associazione Nazionale della Pastorizia: Ufficio centrale libri genealogici e registri anagrafici razze ovine e caprine. p. 115. Truy cập June 2014.
  7. ^ a b c d Giorgio Zanatta, G. Bruni, Lisa Pirovano, L. Ferrari ([n.d.]). "Principali parametri tecnici ed economici degli allevamenti della capra nera di verzasca" (in Italian). In: Paolo Clarà (ed.) ([n.d.]). Valorizzare l'allevamento e i prodotti della razza autoctona Nera di Verzasca negli ecosistemi montani. Comunità Montana Valli del Verbano. Truy cập June 2014.
  8. ^ Consistenze Provinciali della Razza 93 Verzaschese Anno 2013 (in Italian). Associazione Nazionale della Pastorizia: Banca dati. Truy cập June 2014.
  9. ^ Breed data sheet: Verzaschese/Italy. Domestic Animal Diversity Information System of the Food and Agriculture Organization of the United Nations. Truy cập June 2014.
  10. ^ Breed data sheet: Nera Verzasca/Switzerland. Domestic Animal Diversity Information System of the Food and Agriculture Organization of the United Nations. Truy cập June 2014.