Danh hiệu nhạc đại chúng được phong tặng

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Danh hiệu nhạc đại chúng được phong tặng là những thuật ngữ được sử dụng thường xuyên nhất trên các phương tiện truyền thông hoặc bởi người hâm mộ, để biểu thị tầm quan trọng của một nghệ sĩ và thường là các danh hiệu mang tính chất sùng bái, thần thánh hóa, mang tính thân thuộc trong gia đình hoặc lấy từ tước hiệu của hoàng gia và quý tộc, được sử dụng một cách ẩn dụ. Những biệt hiệu danh giá đã được sử dụng trong âm nhạc cổ điển ở châu Âu ngay cả vào đầu thế kỷ 19, với những nhân vật như Mozart được gọi là "Cha đẻ của âm nhạc hiện đại" và Bach là "Cha đẻ của âm nhạc piano hiện đại".[1] Chúng cũng đặc biệt nổi bật trong nền văn hóa người Mỹ gốc Phi ở thời kỳ sau Nội chiến, có lẽ như một phương tiện thể hiện địa vị đã bị chế độ nô lệ phủ nhận,[2] và kết quả là đã du nhập vào nhạc jazzblues ban đầu, bao gồm những nhân vật như Công tước EllingtonBá tước Basie.[3]

Các danh hiệu tương tự đã được đặt cho các thể loại khác, bao gồm Aretha Franklin, người được mệnh danh là "Nữ hoàng nhạc Soul" theo đúng nghĩa đen vào năm 1968.[4]. Michael JacksonMadonna đã được gắn liền với các thuật ngữ "Ông hoàng nhạc pop" và "Nữ hoàng nhạc pop" kể từ những năm 1980.[5][6][7] Còn Whitney Houston được vinh danh là "Định nghĩa của tiếng hát" nhờ khả năng ca hát đỉnh cao.[8] Một số danh hiệu đã được các nghệ sĩ khác nhau tự xưng và gây tranh cãi mạnh mẽ[9] và đôi khi được sử dụng bởi những người tẩy chay (anti-fan) với hàm ý mỉa mai.[10] Một số danh hiệu đáng chú ý được sử dụng chung và thường được xác định với các cá nhân cụ thể. Tại Việt Nam, các danh hiệu được phong tặng phổ biến nhất hiện tại bao gồm Sơn Tùng M-TP, mệnh danh là "Hoàng tử V-pop"; Mỹ Tâm, mệnh danh là "Nữ hoàng V-pop"; Mỹ Linh, mệnh danh là "Nữ hoàng R&B Việt Nam" và "Nữ hoàng nhạc xuân"; còn Thanh Lam được mệnh danh là "Nữ hoàng nhạc nhẹ". Danh hiệu nhạc đại chúng còn có thể được sử dụng cho các nghệ sĩ có điểm tương đồng, ví dụ như bộ 5 ca sĩ Adele, Lady Gaga, Katy Perry, Rihanna, Taylor Swift được gọi là "Main-Pop Girls" vì tầm ảnh hưởng của họ đối với nhạc pop thập kỷ 2010.

Danh hiệu cá nhân[sửa | sửa mã nguồn]

A[sửa | sửa mã nguồn]

Nghệ sĩ Danh hiệu Quốc tịch Nguồn
Aaliyah Công chúa nhạc R&B (Princess of R&B)  Hoa Kỳ [11]
Nữ hoàng nhạc Pop Đô thị (Queen of Urban Pop) [12]
Adele Nữ hoàng nhạc soul Anh (British Queen of Soul)  Vương quốc Anh [13]
Họa mi nước Anh (British Nightingale) [14]
Christina Aguilera Giọng ca của thế hệ (Voice of a Generation)  Hoa Kỳ [15][16][17][18][19][20][21][22][23][24][25]
Alisha Chinai Nữ hoàng nhạc pop Ấn Độ (Queen of Indipop)  Ấn Độ [26]
Amuro Namie Nữ hoàng J-pop (Queen of Japanese Pop)  Nhật Bản [27]
Madonna của Nhật (The Japanese Madonna) [28]
Björn Andrésen "Cậu bé đẹp nhất thế giới"

B[sửa | sửa mã nguồn]

Nghệ sĩ Danh hiệu Quốc tịch Nguồn
Bạch Tuyết Cải lương chi bảo  Việt Nam [29][30]
Bae Ho Elvis Presley nhạc trot Hàn Quốc (Elvis of Korean Trot)  Hàn Quốc [31][32]
Bảo Thy Công chúa V-pop  Việt Nam [33]
Bảo Yến Nữ hoàng nhạc sến  Việt Nam
Beyoncé Nữ hoàng nhạc pop thế kỉ 21 (Queen 21st Century Pop)  Hoa Kỳ [34]
Bích Phương Thánh nữ nhạc sầu  Việt Nam [35][36]
Justin Bieber Hoàng tử nhạc pop (Prince of Pop)  Canada [37][38]
Ông hoàng teen pop (King of Teen Pop) [39][40][41]
BoA Nữ hoàng K-Pop (Queen of K-Pop)  Hàn Quốc [42]
Ngôi sao của châu Á (Asia's Star) [43][44]
Chris Brown Ông hoàng nhạc R&B (King of R&B)  Hoa Kỳ [45][46]
James Brown Bố già nhạc soul (Godfather of Soul)  Hoa Kỳ [47]
Bùi Lan Hương Nữ hoàng dream pop  Việt Nam [48]
Tiên Tóc
Bad Bunny Ông hoàng nhạc trap Latin (King of Latin Trap)  Puerto Rico [49][50]
Björn Andrésen Câu bé đẹp nhất thế giới  Thụy Điển

C[sửa | sửa mã nguồn]

Nghệ sĩ Danh hiệu Quốc tịch Nguồn
Cardi B Đương kim nữ hoàng nhạc hip hop (Reigning Queen of Hip Hop)  Hoa Kỳ [51][52]
Nữ hoàng rap (Queen of Rap) [53]
Mariah Carey Nữ hoàng nhạc R&B (Queen of R&B)  Hoa Kỳ [54]
Nữ hoàng nhạc pop (Queen of Pop) [55]
Họa mi tối thượng (Songbird Supreme) [56][57]
Nữ hoàng Melisma (Queen of Melisma) [58][59][60]
Nữ hoàng nhạc Giáng Sinh (Queen of Christmas) [61][62][63][64]
Cẩm Vân Nữ hoàng nhạc nhẹ  Việt Nam [65]
Châu Kiệt Luân Ông hoàng C-pop (King of Chinese Pop)  Đài Loan [66]
Cher Nữ thần nhạc Pop (Goddess of Pop)  Hoa Kỳ [67]
Hoàng hậu nhạc Pop (Empress of Pop) [68]
Kelly Clarkson Thần tượng Âm nhạc Mỹ đầu tiên (The Original American Idol)  Hoa Kỳ [69][70][71]
Nữ hoàng cover (Queen of Covers) [72][73][74][75]
Miley Cyrus Nữ hoàng tuổi teen (Teen Queen)  Hoa Kỳ [76][77][78]

D[sửa | sửa mã nguồn]

Nghệ sĩ Danh hiệu Quốc tịch Nguồn
Daddy Yankee Ông hoàng nhạc reggaetón (King of Reggaetón)  Puerto Rico [79][80]
Lana Del Rey Nữ hoàng nhạc phim (Queen of Soundtracks)  Hoa Kỳ [81][82]
Nữ hoàng nhạc Sadcore (Queen of Sadcore)
Hollywood Sadcore
Céline Dion Nữ hoàng nhạc Adult Comtemporary (Queen of Adult Contemporary)  Canada [83]
Nữ hoàng của những bản ballad (Queen of Power Ballads) [84]
Snoop Dogg Ông vua Bờ Tây (King of the West Coast)  Hoa Kỳ [85]
Ông hoàng nhạc hip hop Bờ Tây
Dr. Dre Cha đẻ nhạc G-Funk (Father of G-Funk)  Hoa Kỳ [86]

Đ[sửa | sửa mã nguồn]

Nghệ sĩ Danh hiệu Quốc tịch Nguồn
Đặng Lệ Quân Nữ hoàng nhạc pop vĩnh cửu của châu Á (Asia's Eternal Queen of pop)  Đài Loan [87]

E[sửa | sửa mã nguồn]

Nghệ sĩ Danh hiệu Quốc tịch Nguồn
Missy Elliott Quý bà đầu tiên của nhạc hip hop (First Lady of Hip-Hop)  Hoa Kỳ [88][89]
Nữ thần nhạc hip hop (Hip-Hop Goddest) [90][91]
Eminem Ông hoàng nhạc hip hop (King of Hip-Hop)  Hoa Kỳ [92]
Ông hoàng rap (King of Rap) [93]
Chúa rap (Rap God) [94]

F[sửa | sửa mã nguồn]

Nghệ sĩ Danh hiệu Quốc tịch Nguồn
Aretha Franklin Nữ hoàng nhạc Soul (Queen of Soul)  Hoa Kỳ [95][96]

G[sửa | sửa mã nguồn]

Nghệ sĩ Danh hiệu Quốc tịch Nguồn
G-Dragon Ông hoàng K-Pop (King of K-Pop)  Hàn Quốc [97][98][99][100]
Lady Gaga Nữ hoàng nhạc pop mới (New Queen of Pop)  Hoa Kỳ [101]
Công chúa nhạc pop (Princess of Pop) [102][103]
Giao Linh Nữ hoàng sầu muộn  Canada [104]
Ellie Goulding Nữ hoàng nhạc phim điện ảnh (Queen of Movie Soundtracks)  Vương quốc Anh [105][106][107]
Nhờ khả năng ca hát đỉnh cao, Whitney Houston được gắn liền với biệt danh "Định nghĩa của tiếng hát''

H[sửa | sửa mã nguồn]

Nghệ sĩ Danh hiệu Quốc tịch Nguồn
Hamasaki Ayumi Hoàng hậu J-Pop (Empress of J-Pop)  Nhật Bản [108]
Hoàng Oanh Chim Vàng Mỹ Tho  Việt Nam Cộng Hòa [109][110]
Whitney Houston Định nghĩa của tiếng hát (The Voice)  Hoa Kỳ [111]
Người khổng lồ của ngành công nghiệp âm nhạc (Titan of Music Industry) [112]
Diva của các Diva (Diva of Divas) [113]
Nữ hoàng nhạc R&B (Queen of R&B) [114]
Nữ hoàng nhạc pop (Queen of Pop) [115]
Nữ hoàng nhạc soul đương đại (Prom Queen of Soul) [116]
Nữ hoàng tình ca (Queen of Ballads) [117]
Hồ Ngọc Hà Nữ hoàng giải trí  Việt Nam [118]
Jennifer Hudson Công chúa nhạc soul (Princess of Soul)  Hoa Kỳ [119]

I[sửa | sửa mã nguồn]

Nghệ sĩ Danh hiệu Quốc tịch Nguồn
Enrique Iglesias Ông hoàng nhạc pop Latinh (King of Latin Pop)  Tây Ban Nha [120]
Nam ca sĩ người Mỹ Michael Jackson được mệnh danh là "Ông hoàng nhạc pop".

J[sửa | sửa mã nguồn]

Nghệ sĩ Danh hiệu Quốc tịch Nguồn
Michael Jackson Ông hoàng nhạc pop (King of Pop)  Hoa Kỳ [121][122]
Millie Jackson Người mẹ của rap (Godmother of Rap)  Hoa Kỳ [123]
Jay-Z Ông hoàng rap (King of Rap)  Hoa Kỳ [124]
Ông vua New York (King of New York) [125]
Jennie It Girl của Hàn Quốc (Korean It Girl)  Hàn Quốc [126]
Joey Boy Ông tổ nhạc hip hop Thái (Godfather of Thai Hip Hop)  Thái Lan [127]

K[sửa | sửa mã nguồn]

Nghệ sĩ Danh hiệu Quốc tịch Nguồn
Khánh Ly Nữ hoàng chân đất  Việt Nam [128]
Koda Kumi Nữ hoàng J-pop (Queen of J-Pop)  Nhật Bản [129]
DJ Kool Herc Cha đẻ nhạc hip hop (Father of Hip-Hop)  Hoa Kỳ [130]

L[sửa | sửa mã nguồn]

Nghệ sĩ Danh hiệu Quốc tịch Nguồn
Patti LaBelle Mẹ đỡ đầu nhạc Soul (Godmother of Soul)  Hoa Kỳ [131]
Kendrick Lamar Ông vua Bờ Tây (King of the West Coast)  Hoa Kỳ [132]
Adam Lambert Ông hoàng mới của ban nhạc Queen (The New King of Queen)  Hoa Kỳ [133][134]
Lara Fabian The Ring  Bỉ
Avril Lavigne Nữ hoàng nhạc pop-punk (Queen of Pop-Punk)  Canada [135][136][137][138][139]
Công chúa nhạc pop rock (Pop Rock Princess) [140]
Công chúa nhạc punk rock (Punk Rock Princess) [141][142][143]
Lê Dung Người đàn bà hát  Việt Nam [144][145]
Lệ Quyên Nữ hoàng phòng trà  Việt Nam [146]
Lệ Thu Giọng hát vàng mười  Hoa Kỳ [147][148]
Dua Lipa Tương lai nhạc pop (Future of Pop)  Vương quốc Anh [149][150]
Jennifer Lopez Nữ hoàng Las Vegas (Queen of Las Vegas)  Hoa Kỳ [151]
Demi Lovato Công chúa nhạc pop (Pop Princess)  Hoa Kỳ [152]
Lưu Hoan Ông hoàng nhạc nhẹ Trung Quốc (China's King of Pop)  Trung Quốc [153][154]
Nữ ca sĩ người Mỹ Madonna được mệnh danh là "Nữ hoàng nhạc pop"
Ca sĩ Mỹ Linh được mệnh danh là ''Nữ hoàng R&B Việt Nam'' và ''Nữ hoàng nhạc xuân''.

M[sửa | sửa mã nguồn]

Nghệ sĩ Danh hiệu Quốc tịch Nguồn
Madonna Nữ hoàng nhạc pop (Queen of Pop)  Hoa Kỳ [155][156][157]
Mai Diễm Phương Nữ hoàng Cantopop (Queen of Canto Pop)  Hồng Kông [158][159]
Madonna của châu Á (Madonna of Asia) [160]
Thongchai McIntyre Ông hoàng nhạc pop Thái Lan (King of Thai Pop)  Thái Lan [161]
Ông hoàng nhạc string (King of String) [161]
George Michael Ông hoàng George (King George)  Anh [162][163]
Ông hoàng nhạc pop (King of Pop)
Nicki Minaj Nữ hoàng nhạc hip hop (Queen of Hip-Hop)  Trinidad và Tobago /

 Hoa Kỳ

[164]
Nữ hoàng rap (Queen of Rap) [165]
Mỹ Linh Nữ hoàng R&B Việt Nam (Queen of Vietnamese R&B)  Việt Nam [166][167]
Nữ hoàng nhạc xuân (Queen of Spring) [168][169]
Phù Vân Giáo Chủ [170]
Mỹ Tâm Nữ hoàng V-pop (Queen of V-pop)  Việt Nam [171]
Họa mi tóc nâu [172]

N[sửa | sửa mã nguồn]

Nghệ sĩ Danh hiệu Quốc tịch Nguồn
Ngọc Sơn Ông hoàng nhạc sến  Việt Nam [173]
Nguyễn Thu Hằng Công chúa Sao Mai Việt Nam [174]

O[sửa | sửa mã nguồn]

P[sửa | sửa mã nguồn]

Nữ ca sĩ người Mỹ Katy Perry được mệnh danh là "Nữ hoàng phong cách Camp"
Nghệ sĩ Danh hiệu Quốc tịch Nguồn
Dolly Parton Nữ hoàng nhạc đồng quê (Queen of Country)  Hoa Kỳ [175]
Luciano Pavarotti Ông vua của những nốt Đô (King of High C's)  Ý [176]
Katy Perry Công chúa nhạc pop (Pop Princess)  Hoa Kỳ [177]
Nữ hoàng Camp (Queen of Camp) [178][179]
Nữ hoàng Twitter (Queen of Twitter) [180]
Phương Dung Nhạn trắng Gò Công  Việt Nam [181]
Phương Thanh Thiên hậu V-Pop  Việt Nam [182]
Elvis Presley Ông hoàng nhạc rock and roll (King of Rock and Roll)  Hoa Kỳ [183][184][185]
Pumpuang Duangjan Nữ hoàng nhạc luk thung (Queen of Luk Thung)  Thái Lan [186]

Q[sửa | sửa mã nguồn]

Nghệ sĩ Danh hiệu Quốc tịch Nguồn
Quang Vinh Hoàng tử sơn ca  Việt Nam [187][188]

R[sửa | sửa mã nguồn]

Nghệ sĩ Danh hiệu Quốc tịch Nguồn
Rihanna Nữ hoàng vùng Caribe (Caribbean Queen)  Barbados [189][190]
Công chúa nhạc pop (Pop Princess) [191]
Công chúa nhạc R&B (R&B Princess)

New Queen of Twitter

[192][193][194]
RuPaul Drag Queen nổi tiếng nhất thế giới (The World's Most Famous Drag Queen)  Hoa Kỳ [195]

S[sửa | sửa mã nguồn]

Nghệ sĩ Danh hiệu Quốc tịch Nguồn
Shakira Nữ hoàng nhạc Latinh (Queen of Latin Music)  Colombia [196][197]
Nữ hoàng nhạc World Cup (Queen of the World Cup) [198]
Shin Jung-hyeon Ông tổ nhạc rock (Godfather of Rock)  Hàn Quốc [199]
Siu Black Họa mi của núi rừng Tây Nguyên  Việt Nam [200]
Sơn Tùng M-TP Hoàng tử V-pop (Prince of V-pop)  Việt Nam [201]
Britney Spears Công chúa nhạc pop (Princess of Pop)  Hoa Kỳ [202][203]
Nữ hoàng nhạc pop (Queen of Pop) [204][205]
Barbra Streisand Mẹ của Diva (Mother of Divas)  Hoa Kỳ [206]
Suboi Nữ hoàng rap Việt (Vietnamese Queen of Rap)  Việt Nam [207]
Taylor Swift Cục cưng nước Mỹ (America's Sweetheart)  Hoa Kỳ [208][209]
Công chúa nhạc đồng quê (Princess of Country) [210][211][212]
Định nghĩa của ngành công nghiệp âm nhạc (The Music Industry)
New Queen of Pop
Scott Joplin Ông hoàng Ragtime  Hoa Kỳ [213]
Ca sĩ Thanh Lam được mệnh danh là "Nữ hoàng nhạc nhẹ".
Ca sĩ Justin Timberlake được mệnh danh "Hoàng tử nhạc Pop"
Ca sĩ Trương Học Hữu có biệt hiệu "Ca thần".

T[sửa | sửa mã nguồn]

Nghệ sĩ Danh hiệu Quốc tịch Nguồn
Tuấn Ngọc Danh hài Đất Việt  Hoa Kỳ [...]
Thanh Hoa Người đàn bà hát  Việt Nam [214]
Thanh Lam Người đàn bà hát  Việt Nam [215]
Nữ hoàng nhạc nhẹ [216][217]
Kim Mao Sư Vương
Thanh Nga Nữ hoàng sân khấu (The Queen Stage)  Việt Nam [218]
Thanh Tuyền Sơn ca miền đất lạnh  Việt Nam Cộng Hòa
Thái Thanh Tiếng hát vượt thời gian  Việt Nam Cộng Hòa [219][220]
Thái Y Lâm Nữ hoàng C-pop (Queen of C-Pop)  Đài Loan [221]
Nữ hoàng Mandopop (Queen of Mandarin Pop) [222]
Bà hoàng vũ đạo châu Á (Asia's Dancing Queen) [223]
Thôi Kiện Cha đẻ của nhạc rock Trung Quốc (Grandfather of Chinese Rock)  Trung Quốc [224]
Thu Minh Nữ hoàng nhạc dance  Việt Nam [225][226]
Thủy Tiên Nữ hoàng nhạc phim (Queen of Movie Soundtrack)  Việt Nam [227]
Justin Timberlake Hoàng tử nhạc pop (Prince of Pop)  Hoa Kỳ [228][229]
Trần Quán Hy Eminem của châu Á (Asia's Eminem)  Hồng Kông [230]
Trương Học Hữu Ca thần (God of Song)  Hồng Kông [231]
Thanh Thúy Tiếng hát liêu trai  Việt Nam Cộng Hòa [232]

U[sửa | sửa mã nguồn]

Nghệ sĩ Danh hiệu Quốc tịch Nguồn
Usher Quý ông giải trí (Mr. Entertainment)  Hoa Kỳ [233]

Ư[sửa | sửa mã nguồn]

V[sửa | sửa mã nguồn]

Nghệ sĩ Danh hiệu Quốc tịch Nguồn
Vinh Sử Vua nhạc Sến Việt Nam [234]
Hoàng tử indie [235][236]
Vương Phi Diva châu Á (Diva of Asia)  Hồng Kông /  Trung Quốc [237]
Thiên hậu (Heavenly Queen) [237]

W[sửa | sửa mã nguồn]

Nghệ sĩ Danh hiệu Quốc tịch Nguồn
Shayne Ward Hoàng tử nhạc ballad (Prince of Ballad)  Vương quốc Anh [238]

X[sửa | sửa mã nguồn]

Nghệ sĩ Danh hiệu Quốc tịch Nguồn
Xuân Hinh Kẻ chọc cười dân giã  Việt Nam [239]
Vua hài đất Bắc [240]
Xuân Mai Con cò bé bé (Little Stork)  Việt Nam [241]

Y[sửa | sửa mã nguồn]

Nghệ sĩ Danh hiệu Quốc tịch Nguồn
Y Moan Tiếng hát đại ngàn  Việt Nam [242]

Z[sửa | sửa mã nguồn]

Danh hiệu nhóm và tập thể[sửa | sửa mã nguồn]

Nghệ sĩ Danh hiệu Quốc tịch Nguồn
Adele Main-Pop Girls  Vương quốc Anh
Lady Gaga  Hoa Kỳ
Katy Perry
Rihanna  Barbados
Taylor Swift  Hoa Kỳ
Christina Aguilera Những nàng công chúa nhạc pop (The Pop Princesses)  Hoa Kỳ [243][244][245]
Mandy Moore
Jessica Simpson
The Beatles Bộ tứ huyền thoại (The Fab Four)  Vương quốc Anh [246]
Carabao Ông vua 3cha (King of 3cha)  Thái Lan [247]
Rolling Stones của châu Á (Rolling Stones of Asia) [247]
Chế Linh Tứ trụ nhạc vàng (Four Pillars of Nhạc vàng)  Việt Nam [248]
Duy Khánh
Hùng Cường
Nhật Trường
Daft Punk Ông tổ nhạc house kiểu Pháp (Godfathers of French House)  Pháp [249]
BTS Nhóm nhạc nam lớn nhất thế giới (Biggest Boyband in the World)  Hàn Quốc [250][251][252]
Blackpink Nhóm nhạc nữ lớn nhất thế giới (The biggest female group in the world)  Hàn Quốc
Nghệ sĩ có lượng subcribe nhiều nhất thế giới
Nghệ sĩ có tổng lượt xem nhiều nhất youtube
Nghệ sĩ có số lượng người đăng ký kênh nhiều nhất thế giới
Girls' Generation Nhóm nhạc nữ Quốc dân (Nation's Girl Group)  Hàn Quốc Hoa Kỳ [253]
Trương Học Hữu Tứ Đại Thiên Vương nhạc Hoa (Four Heavenly Kings of Chinese Pop)  Hồng Kông [231]
Lê Minh
Lưu Đức Hoa
Quách Phú Thành
Madonna Bộ ba nhạc pop của thế giới (Holy Trinity of Pop)  Hoa Kỳ [254]
Michael Jackson
Prince
Whitney Houston Bộ ba vocal của thế giới (The Vocal Trinity)
 Hoa Kỳ [255]
Mariah Carey  Hoa Kỳ
Céline Dion  Canada
Mỹ Linh Tứ trụ Diva Việt Nam (Four Divas of Vietnam)  Việt Nam [256]
Thanh Lam
Hồng Nhung
Trần Thu Hà
One Direction Nhóm nhạc nam lớn nhất thế giới (Biggest Boyband in the World)  Ireland Vương quốc Anh [257]
Super Junior Ông vua làn sóng Hallyu (King Of Hallyu Wave)  Hàn Quốc Trung Quốc [258][259][260][261]
Shinee Những chàng hoàng tử K-pop (Princes of K-Pop)  Hàn Quốc [262]
Spice Girls Bộ ngũ Huyền thoại (Fab Five)  Vương quốc Anh [263]
Thiểm Linh Nhạc Đoàn (Chthonic) Black Sabbath của châu Á (The Black Sabbath of Asia)  Đài Loan [264]
TVXQ Ông hoàng K-pop (King of K-Pop)  Hàn Quốc [265]
Thần tượng Quốc dân (Nation's Idol) [266][267]
U2 Ban nhạc lớn nhất thế giới (The Biggest Band in the World)  Ireland [268]

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ A. R. Frey, Sobriquets and Nicknames (1888, published online by brBiblioBazaar, 2009), p. 115.
  2. ^ S. S. Walker, "What's in a name: Black awareness keeps the African tradition of 'meaningful names' alive", Ebony, vol. 32 (8), (June 1977), pp. 74–8.
  3. ^ D. Evans, "From Bumble Bee Slim to Black Boy Shine: Nicknames of Blues Singers" in D. Evans, ed., Ramblin' on my mind: new perspectives on the blues: African American music in global perspective (Chicago: University of Illinois Press, 2008), pp. 179–222.
  4. ^ A. Kempton, Boogaloo: the Quintessence of American Popular Music (University of Michigan Press, 2005), p. 58.
  5. ^ , ISBN 9781781477588 |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  6. ^ R Jones and S. Brown, Michael Jackson, the man behind the mask: an insider's story of the king of pop (Select Books, 2005), p. 49.
  7. ^ Moran, Caitlin (ngày 22 tháng 4 năm 2008). “Madonna: more clout than the Beatles, all by herself... and wearing heels”. The Times. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2013. she has been referred to habitually as "the Queen of Pop" since the mid-Eighties
  8. ^ “Whitney Houston's voice was a show of strength, but also marked her downfall”.
  9. ^ “The 'Queen of Soul' is not happy about Grammy incident”. NME News. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2017.
  10. ^ “What's in a nickname?”. BBC Magazine. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2017.
  11. ^ "Overnight the unknown 14-year old became an international star. This earned her the nickname 'Princess of R&B'.", in W. Sutherland, Aaliyah Remembered (Trafford Publishing, 2005), p. 21.
  12. ^ Behind the Music – Ep. 166 – Aaliyah, VH1, Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 10 năm 2012, truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2013, But Aaliyah Dana Haughton, the reigning Queen of Urban Pop, wasn't sitting still. She was hard at work, shooting her next video, when a plane crash ended her life on August 25
  13. ^ Toombs, Mikel (ngày 22 tháng 5 năm 2012), “Adele Earns Title Of Soul Queen”, Seattle Post-Intelligencer, tr. C.3, ISSN 0745-970X, The reigning queen of soul owned the stage at the packed Royal Albert Hall, highlighting her elegant artistry and dynamic personality in a 93-minute set
  14. ^ Trang Thu. 'Họa mi nước Anh' Adele xinh đẹp gợi cảm sau khi giảm tới 45kg”. Báo điện tử Tiền Phong. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2021. Đã bỏ qua văn bản “ngày ngày 13 tháng 2 năm 2020” (trợ giúp)
  15. ^ Arnold, Chuck (ngày 15 tháng 6 năm 2018). “Christina Aguilera Has Officially Made Her Comeback”. New York Post. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2021.
  16. ^ Herbert, Geoff (ngày 1 tháng 10 năm 2012). “Christina Aguilera Fights 'Fat Girl' Reports”. The Post-Standard. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2021.
  17. ^ Martinez, Kiko (ngày 2 tháng 12 năm 2021). “Christina Aguilera to Receive Icon Award at People's Choice Ceremony”. Remezcla (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2023.
  18. ^ Sleight, Emily (ngày 4 tháng 2 năm 2022). “Christina Aguilera 2022 UK tour tickets go on sale today”. Liverpool Echo (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2023.
  19. ^ O'Neill, Lottie (ngày 13 tháng 7 năm 2022). “Where Lady Marmalade singers are now - Eerie song prediction to time behind bars”. HITC (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2023.
  20. ^ “Proof that Christina Aguilera has always been proud of her Latin American roots”. HOLA (bằng tiếng Anh). ngày 23 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2023.
  21. ^ Maheshwari, Disheeta. “What Is the Secret behind Christina Aguilera's Transformative Weight Loss?”. www.sportskeeda.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2023.
  22. ^ VnExpress. “Christina Aguilera performs in Hanoi - VnExpress International”. VnExpress International – Latest news, business, travel and analysis from Vietnam (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2023.
  23. ^ VnExpress. “Christina Aguilera celebrates birthday on Ha Long cruise ship - VnExpress International”. VnExpress International – Latest news, business, travel and analysis from Vietnam (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2023.
  24. ^ “Christina Aguilera Honored at Billboard Latin Music Awards for Humanitarian Work”. news.yahoo.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2023.
  25. ^ “Christina Aguilera”. HOLA (bằng tiếng Anh). ngày 4 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2023.
  26. ^ Asha Kasbekar Pop Culture India!: Media, Arts, and Lifestyle 2006 1851096361 page 34 "Alisha Chinai (1972–) is the pioneer and undisputed Queen of Indipop—that's the verdict of the music industry."
  27. ^ Herskovitz, Jon (ngày 17 tháng 1 năm 1998). “Japan's Stardom School; Pop Phenoms Get Their Start in an Okinawa Mall”. The Washington Post: B.08. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2008.
  28. ^ Tim Ryan (ngày 11 tháng 5 năm 2000). “Shy Amuro turned into Japan's 'Madonna'. Honolulu Star-Bulletin. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2013. EVER hear of Namie Amuro? Most people outside Asia haven't, but she's been called Japan's Madonna (the singer, not the religious figure).
  29. ^ baotintuc.vn (19 tháng 8 năm 2021). “Thế hệ vàng cải lương: 'Thái hậu Dương Vân Nga' Bạch Tuyết - Xứng danh 'Cải lương chi bảo'. baotintuc.vn. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2021.
  30. ^ 'Thái hậu Dương Vân Nga' Bạch Tuyết - Xứng danh 'Cải lương chi bảo'. thethaovanhoa.vn. 18 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2021.
  31. ^ Park, Soo-mee (ngày 1 tháng 12 năm 2001). “[HOT TRACK] Gone but not forgotten”. Korea JoongAng Daily (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2018.
  32. ^ Seok, Namjun (ngày 26 tháng 3 năm 2011). “스물아홉 해 짧은 삶 남기고 배호가 떠난 지 40년…” [A Short Life of 29 Years; 40 Years after Bae Ho Left...]. The Chosun Ilbo (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2018.
  33. ^ Mẫn Nhi (29 tháng 9 năm 2020). “Bảo Thy trao vương miện 'công chúa Vpop' cho Amee”. Tuổi Trẻ. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2021.
  34. ^ Unterberger, Andrew; Unterberger, Andrew (10 tháng 12 năm 2019). “2016 Was the Year That… Every Major Album Release Was an Event”. Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2022.
  35. ^ TinNhac.com (3 tháng 6 năm 2020). “Đừng tìm 'thánh nữ nhạc sầu' nữa, Bích Phương ngày xưa 'chết' rồi!”. TinNhac.com. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2021.
  36. ^ danviet.vn. "Thánh nữ nhạc sầu" Bích Phương lột xác ngày càng gợi cảm”. danviet.vn. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2021.
  37. ^ Lawson, Richard. “Justin Bieber Fell Into a Hole”. Vanity Fair. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2020.
  38. ^ “The Prince Of Pop”. Billboard. ngày 8 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2020.
  39. ^ Williams, Phoebe (ngày 19 tháng 7 năm 2012). “Teen stars in 2012”. The Daily Telegraph. ISSN 0307-1235. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2020. Canadian singer remains the king of teen pop, with a devoted fan base
  40. ^ Leydon, Joe (ngày 26 tháng 12 năm 2013). “Film Review: 'Justin Bieber's Believe'. Variety. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2020. it ain't easy being the king of teen pop
  41. ^ Pedersen, Nicole (ngày 20 tháng 2 năm 2011). “Weekend Box Office - UNKNOWN Leads with $21.8 Million; I AM NUMBER FOUR Squeaks By GNOMEO to Claim Second Place”. Collider. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2020. Second week results for Justin Bieber: Never Say Never show that Bieber Fever cooled by approximately 54% in week two, putting the king of teen pop just outside the top five with an estimate of $13.6 million.
  42. ^ BoA – "Game", MTV, ngày 3 tháng 9 năm 2010, truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2011, The queen of K-Pop made her highly, highly anticipated comeback to Korea for the first time in five years with her 9th studio album, Hurricane Venus
  43. ^ “Watch: BoA Amazes By Remembering 18 Years Worth Of Choreo While Attempting Random Play Dance”. Soompi. ngày 31 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2019.
  44. ^ 'Asia's Star' BoA to return to Japan”. allkpop. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2019.
  45. ^ “Who Is The King Of R&B? Debate Solidifies R&B Is Far From Dead”. Essence (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2022.
  46. ^ Elan, Priya (ngày 7 tháng 11 năm 2009), “Will Chris Brown's assault on Rihanna harm his record sales?”, The Guardian, London, truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2009, His noncommittal response was perhaps not the teary confessional that was expected after the Grammy-night altercation which changed everything for the then crown prince of R&B
  47. ^ “James Brown – 10 of the best”. the Guardian (bằng tiếng Anh). 28 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2022.
  48. ^ Nguyễn Phương (29 tháng 1 năm 2020). “Bùi Lan Hương: "Nữ hoàng Dream Pop". VOV.
  49. ^ “Good Times With Bad Bunny”. GQ. ngày 20 tháng 3 năm 2019. He's the barrier-blurring king of Latin trap
  50. ^ “4 concerts to catch in the D.C. area over the next several days”. The Washington Post.
  51. ^ O'Connell, Mikey; O'Connell, Mikey (13 tháng 11 năm 2018). “Cardi B and Chance the Rapper Will Judge Hip-Hop Competition 'Rhythm + Flow' for Netflix”. The Hollywood Reporter (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2022.
  52. ^ February 10, Joey Nolfi; EST, 2019 at 11:32 PM. “All the best performances from the 2019 Grammy Awards”. EW.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2022.
  53. ^ Rolli, Bryan. “Cardi B Is The Queen Of Rap, At Least From A Streaming Standpoint”. Forbes (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2022.
  54. ^ Jones, Daisy (ngày 28 tháng 4 năm 2015). “Mariah Carey's greatest hip hop collabs”. Dazed. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2018. As she takes over Vegas, revisit the R&B queen's slept-on pairings with Missy Elliott, Jay Z and Da Brat.
  55. ^ “The new Mariah Carey”, Scholastic Scope, 50 (1), tr. 16, ISSN 0036-6412, Mariah Carey is unstoppable. With 17 No. 1 singles since her career began in 1990, Mariah is the reigning queen of pop.
  56. ^ “The evolution of Mariah Carey: From wide-eyed teen to songbird supreme”. CNN. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2016.
  57. ^ “Mariah Carey sets 3 Guinness World Records”. Chicago Tribune. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2020.
  58. ^ “How Many Octaves Can Mariah Carey Sing? She's Got One Of The Widest Vocal Ranges In Music”. Kristie Rohwedder. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2019.
  59. ^ “Killing me softly with their self-indulgence”. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2019.
  60. ^ “The Most Memorable Super Bowl National Anthems”. Rolling Stone. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2019.
  61. ^ Horowitz, Steven J. (ngày 16 tháng 12 năm 2014). “Mariah Carey Brings Christmas Cheer to NYC's Beacon Theater”. Billboard. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2014. Queen Of Christmas, Mariah Carey performs her holiday smash hits at the Beacon Theatre on ngày 15 tháng 12 năm 2014 in New York City.
  62. ^ “Mariah Carey's Christmas Concert In NYC”. Idolator. SpinMedia Publishers. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2014. Queen Of Christmas, Mariah Carey performs her holiday smash hits at the Beacon Theatre on ngày 15 tháng 12 năm 2014 in New York City.
  63. ^ “20 Times Mariah Carey Proved She Was the Queen of Christmas”. Time. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2020.
  64. ^ “Why Mariah Carey Is the Queen of Christmas”. PEOPLE.com. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2020.
  65. ^ News, V. T. C. (4 tháng 9 năm 2014). “Những hình ảnh chưa từng công bố của 'nữ hoàng nhạc nhẹ' Cẩm Vân”. Báo điện tử VTC News. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2021.
  66. ^ Song, Berwin (ngày 9 tháng 8 năm 2008), “5 Chinese Acts Using The Games To Boost Their Profile”, Billboard, 120 (32), tr. 28, ISSN 0006-2510, Dubbed the 'king of Chinese pop' by local media, Jay Chou has released eight studio albums, spawning several hits,
  67. ^ Michael; Staff, or Brodeur Globe; September 24; 2013; Comments, 12:00 a m Share on Facebook Share on TwitterView. “Cher, 'Closer to the Truth' - The Boston Globe”. BostonGlobe.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2022.Quản lý CS1: tên số: danh sách tác giả (liên kết)
  68. ^ “Hurry up and wait! 20 artists with huge gaps between albums”. www.officialcharts.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2022.
  69. ^ “Kelly Clarkson interview: Since U Been Gone is 10 years old”. officialcharts.com. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2015.
  70. ^ Hannah Raissa Marfil. “Kelly Clarkson Talks In-Laws Reba McEntire, Narvel Blackstock Into Saving Marriage”. International Business Times.
  71. ^ “Kelly Clarkson Rocks "Jealous" by Nick Jonas [Video] – American Idol Net”. americanidolnet.com. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2015.
  72. ^ Grossman, Samantha (ngày 23 tháng 7 năm 2015). “15 Times Kelly Clarkson Totally Nailed a Cover Song”. Time. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2016. American Idol alum Kelly Clarkson is the undisputed Queen of Covers. She consistently borrows other artists' songs and puts her signature spin on them, often producing something even better than the original.
  73. ^ Goodman, Jessica (ngày 8 tháng 9 năm 2015). “Every Kelly Clarkson tour cover — ranked”. Entertainment Weekly. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2016. The Queen of Covers has been asking fans to submit requests for every stop of her Piece by Piece Tour.
  74. ^ Hosken, Patrick (ngày 16 tháng 11 năm 2015). “Demi Lovato Can Sing Kelly Clarkson And Lil Wayne Songs Like It's NBD”. MTV. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2016. Kelly is herself an undisputed Queen of Covers, as we've pointed out before, so maybe there's a bit of torch-passing here?
  75. ^ Rose, Rebecca (ngày 27 tháng 7 năm 2015). “Queen of Covers Kelly Clarkson Does "Blank Space," Taylor Swift Approves”. Cosmopolitan. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2016.
  76. ^ Kitchener, Shaun (ngày 7 tháng 11 năm 2011). “Miley Cyrus Is Dracula's Daughter”. Entertainmentwise. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2013. Teen queen Miley Cyrus has signed up to play Dracula's daughter in new movie Hotel Transylvania.
  77. ^ “Miley Cyrus: Teen Queen”. Parade Magazine. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2013.
  78. ^ “From Teen Queen to Leading Lady: Miley Cyrus' Sizzlin' Style Through the Years!”. Entertainment Tonight. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2013.
  79. ^ Pandora Pugsley (ngày 23 tháng 7 năm 2010). “Reggaeton king Daddy Yankee to play Bogota”. Colombia Reports. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2011.
  80. ^ Sara Corbett (ngày 5 tháng 2 năm 2006). “The King of Reggaetón”. The New York Times. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2011.
  81. ^ WhiteInstagramTwitter, Caitlin (28 tháng 5 năm 2019). “How Lana Del Rey Became The Queen Of Soundtracks”. UPROXX (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2022.
  82. ^ Lockett, Dee. “Soundtrack Queen Lana Del Rey Wanted to Do Spectre's Bond Theme, But They Forgot to Ask Her”. Vulture (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2022.
  83. ^ Staff, Billboard; Staff, Billboard (1 tháng 5 năm 2017). “Being Celine: A Look Back at the Illustrious Career of Celine Dion”. Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2022.
  84. ^ Roth, Madeline. “9 Moments From The AMAs That Prove The Dream Of The '90s Is Alive”. MTV News (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2022.
  85. ^ “Snoop Dogg Proves Himself King of the West Coast at BET Experience”. Rolling Stone. ngày 30 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2021.
  86. ^ Stephen Thomas Erlewine, "Dr. Dre (Andre Young", in Vladimir Bogdanov et al., All Music Guide to Rock, 3rd ed., Backbeat Books, p. 324. ISBN 0-87930-653-X.
  87. ^ “Teresa Teng is Asia's Most Beloved Singer, Her Timeless Voice Still Melts Hearts”. Vision Times. ngày 2 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2020.
  88. ^ Daley, Dan (tháng 7 năm 2005), “Recording The Neptunes – Greetings From Virginia Beach”, Sound on Sound, truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2013, Missy Elliott, the first lady of hip-hop, grew up in Virginia Beach and has recorded and produced there periodically since her star rose.
  89. ^ Stubbs, David (2006), Eminem: The Stories Behind Every Song, Thunder's Mouth Press, tr. 230, ISBN 1-56025-946-9, Significantly, he also duetted with Missy Elliott on the brilliant, Timbaland-produced, 'Busa Rhyme' on her Da Real World album. Eminem makes no attempt to tone down the misogynistic elements of Slim Shady in the face of the 'First Lady Of Hip Hop.'
  90. ^ “[New Music] Hip-Hop Queen Missy Elliott Remixes Katy Perry's 'Last Friday Night' (T.G.I.F)”, 97.1 AMP Radio, CBS Local, ngày 8 tháng 8 năm 2011, Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 6 năm 2013, truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2013, As we patiently wait for any kind of music from O.G. hip-hop goddess, Missy Elliott, even her remixing a song makes us break out the twerkin' pants
  91. ^ Hogan, Marc (ngày 16 tháng 2 năm 2012). “Missy Elliott, Lil Wayne Hop on Busta Rhymes' 'Why Stop Now' Remix”. Spin. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2013. Missy Elliott brings people together. A couple of weeks ago, Odd Future rapper Tyler, The Creator tweeted the hip-hop goddess' praises: 'Missy Is The Fucking Shit And Should Get More Credit. I Wish She Was Out Making Music Man, Her And Gwen. Da Shit Ayee.'
  92. ^ “Page 9 of Introducing the King of Hip-Hop – Rolling Stone”. Rolling Stone.
  93. ^ Galbraith, Alex (ngày 17 tháng 12 năm 2018), “Gucci Mane on Eminem's King of Rap Status: 'You Got to Come Up With a Better Name', Complex, truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2019, Gucci Mane thinks that Eminem needs to put his crown on the ground. The Evil Genius rapper questioned Em's claim to the "King of Rap" title on the Rickey Smiley Morning Show.
  94. ^ Elibert, Mark (ngày 5 tháng 9 năm 2018), “The 10 Most Vicious Lyrics on Eminem's 'Kamikaze': Critic's Picks”, Billboard, truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2019, Many believed Em had lost his touch but with Kamikaze making its rounds, Eminem is demolishing those sentiments, proving his status as the Rap God is without question.
  95. ^ “Cuộc đời thăng trầm của 'nữ hoàng nhạc soul' Aretha Franklin”. Báo Thanh Niên. 17 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2021.
  96. ^ “Nữ hoàng nhạc soul Aretha Franklin qua đời ở tuổi 76”. Báo Nhân Dân (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2021.
  97. ^ “K-Pop's G Dragon Eager For Challenge Of Solo Tour”. Pollstar. ngày 20 tháng 5 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2015.
  98. ^ Edwina Mukasa (2013). “G-Dragon – K-pop's golden boy”. Dazed Media. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2015.
  99. ^ Chakraborty, Riddhi (ngày 14 tháng 7 năm 2017). “I Traveled All the Way to Bangkok to Watch the King of K-Pop Live and it Was Totally Worth it”. Rolling Stone India.
  100. ^ Peng, Elizabeth. “G-Dragon, the Undisputed King of K-Pop, Takes New York”. Vogue. Conde Nast. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2017.
  101. ^ “Introducing the Queen of Pop”. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 11 năm 2011. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2021.
  102. ^ “Madonna quiere cantar con Gaga, y Gaga dice no”. Rolling Stone (Argentina) (bằng tiếng Tây Ban Nha). ngày 28 tháng 9 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2013. ...La reina del pop invitó a la princesa a compartir escenario en alguno de sus recitales del MDNA Tour....
  103. ^ “Lady GaGa the new Princess of Pop”. Daily Mirror. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2013. ...MEET lady gaga – the grammy-nominated princess of pop.....
  104. ^ VTV, BAO DIEN TU (5 tháng 8 năm 2019). “Danh ca Giao Linh: 'Thanh xuân của tôi là dành cho gia đình'. BAO DIEN TU VTV. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2021.
  105. ^ “FROM 50 SHADES OF GREY TO TWILIGHT: WHY ELLIE GOULDING IS QUEEN OF THE SOUNDTRACK”. Hit the Floor. ngày 15 tháng 1 năm 2015.
  106. ^ “New Ellie Goulding Song to Be Featured on "Bridget Jones's Baby" Soundtrack”. ABC Radio. ngày 17 tháng 8 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2021.
  107. ^ “Ellie Goulding's new Bridget Jones's Baby music video is such a delight”. Digital Spy. ngày 27 tháng 8 năm 2016.
  108. ^ Takeuchi Cullen, Lisa (ngày 25 tháng 3 năm 2002). “Empress of Pop”. Time. tr. Splash. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2008.
  109. ^ “Đôi điều về Ca sĩ Hoàng OAnh - Nữ danh ca được nhiều người mến mộ có mệnh danh là "Chim vàng Mỹ Tho". 2 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2021.
  110. ^ “Hình ảnh trẻ trung của danh ca Hoàng Oanh - 'Chim vàng Mỹ Tho' ở tuổi 73 - Sao việt - Tin trong ngày”. Việt Giải Trí. 26 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2021.
  111. ^ “Why Whitney's voice was so wonderful”.
  112. ^ “Whitney Houston, titan of music industry, dead at 48”. Fox 6. 12 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2021.
  113. ^ “50 Most Influential RnB Stars”. Essence. ngày 21 tháng 6 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2011.
  114. ^ “Whitney Houston - QUEEN OF R&B”.
  115. ^ “Pop queen Whitney Houston dies on eve of Grammys”.
  116. ^ “The Journey of "The Prom Queen of Soul": Whitney Houston”.
  117. ^ “20 People Who Changed Black Music: Pop Darling Whitney Houston, Queen of the Ballad”. Miami Herald. ngày 28 tháng 6 năm 2007. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2021.
  118. ^ Giang Quốc Hoàng (22 tháng 11 năm 2018). “Giải mã sức hút của 'nữ hoàng giải trí' Hồ Ngọc Hà suốt 15 năm”. Zing News.
  119. ^ “Jennifer Hudson: Fierce Photos of the Princess Of Soul”.
  120. ^ King of Latin Pop Enrique Iglesias announces İstanbul concert, Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 6 năm 2015
  121. ^ Lewis Jones, Jel D. (2005). Michael Jackson, the King of Pop: The Big Picture: the Music! the Man! the Legend! the Interviews: an Anthology. Amber Books Publishing. tr. 3. ISBN 978-0-9749779-0-4.
  122. ^ Goldberg, Michael (ngày 9 tháng 1 năm 1992). “Michael Jackson: The Making of 'The King of Pop'. Rolling Stone. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2021.
  123. ^ Cochrane, Naima. “Music Sermon: Millie Jackson - The Original Bad Girl”. Vibe. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2019.
  124. ^ “Jay-Z review – the king of rap bares soul on racked confessionals”. The Guardian.
  125. ^ “Who Is the King of New York?”. Complex Media.
  126. ^ “BLACKPINK's Jennie Proves That She's The It-Girl Of South Korea As She Tops Brand Reputation Rankings”. ZAPZEE (bằng tiếng Anh). 18 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2022.
  127. ^ เมื่อเจ้าพ่อแร็พ มาขายแว่น. Positioningmag (bằng tiếng Thái). ngày 21 tháng 7 năm 2015.
  128. ^ "In 1964, Khanh Ly met Trinh Cong Son, at that time a young composer, in Da Lat and they quickly became friends. Fascinated by her seductive voice, Son asked her to accompany him on his performances to Sai Gon but she turned down his request. The legacy of Ly and Son started few years later, when the singer came back to Sai Gon in 1967. In the next few decades, they sang together at several venues, including on the steps of Van Khoa University in Sai Gon, to spread Son's anti-war lyrics in the Yellow-Skin Songs collection. Their plea for peace brought them unexpected fame. From the university campuses, to the unknown farm lands, Ly was heard, known, and hailed as the "Barefoot Queen".", in Singer returns home to grace local stages, Vietnam Breaking News, 2014, Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 9 năm 2014, truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2021
  129. ^ Auto, Hermes (19 tháng 7 năm 2015). “J-pop queen Koda Kumi delivers on first solo concert in Singapore | The Straits Times”. www.straitstimes.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2022.
  130. ^ “Who's DJ Kool Herc? Meet 'Father of Hip-Hop' who discovered the genre by spinning records at parties in '70s”. meaww.com. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2020.
  131. ^ 'Godmother of soul' Patti LaBelle coming to Richmond”. WTVR (bằng tiếng Anh). 10 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2021.
  132. ^ Gale, Alex (ngày 23 tháng 5 năm 2013). “20 Legendary Hip-Hop Concert Moments”. Complex. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2013.
  133. ^ “Adam Lambert Crowned The New King Of Queen”. ngày 21 tháng 1 năm 2015.
  134. ^ “Adam Lambert – The New King of Queen?”. TMZ.
  135. ^ Gamble, Ione. “11 Times Kelly Osbourne's Early 2000 Outfits Were Our Pop Punk Inspiration — PHOTOS”. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2017.
  136. ^ Zulch, Meg. “11 Avril Lavigne Trends That We All Tried To Copy In The Early 2000s”. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2017.
  137. ^ Lindner, Emily. “Which 2004 Pop Punk Princess Are You?”. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2017. Where have all the pop punk girls gone? Sure, Avril Lavigne still reigns as queen, but when it comes to the kind of angsty, badass ladies who gave us an outlet in the early aughts, we're running short these days.
  138. ^ Zhou, Monica. “Queen of Pop Punk Avril Lavigne Returns to Hong Kong for The Black Star Tour”. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2017. Queen of pop punk Avril Lavigne is returning Hong Kong to rock again the stage of AsiaWorld-Arena since her live performance there in 2007. This time, she is bringing with her the Black Star Tour.
  139. ^ Gracie, Bianca. “AVRIL LAVIGNE'S 'LET GO' TURNS 15, HAILING THE POP-PUNK QUEEN”. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2017. Avril Lavigne's 'LET GO' Turns 15, Hailing The Pop-Punk Queen.
  140. ^ “Pop rock princess Avril Lavigne at Foxwoods – Connecticut Post”. m.ctpost.com. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 6 năm 2014. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2015.
  141. ^ Cristina Everett (ngày 16 tháng 1 năm 2012). “The punk rock princess and the reality TV hunk have called it quits on their nearly two-year romance”. Daily News. New York. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2012.
  142. ^ “Avril Lavigne Continues Her Punk Rock Princess Persona”. Patpoh.fooyoh.com. ngày 15 tháng 3 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2012.
  143. ^ “Pint-sized 'punk rock' princess Avril Lavigne turns a year older on September 27. But, after watching her go from pop-punk-teenager in 'Sk8er Boi' to punk-princess with 'Girlfriend'. Planetradiocity.com. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2012.
  144. ^ toquoc.vn. “Thanh Hoài- Lê Dung: Cuộc gặp gỡ "định mệnh". toquoc.vn. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2021.
  145. ^ "Lá biếc" rụng giữa trời xuân”. Báo Khánh Hòa. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2021.
  146. ^ T.N. (18 tháng 8 năm 2020). “Những bản nhạc tình không thể bỏ lỡ của Lệ Quyên”. VietnamNet.
  147. ^ GD&TĐ (17 tháng 1 năm 2021). “Nguồn gốc ít ai biết về biệt danh "Giọng hát vàng mười" của cố danh ca Lệ Thu”. giaoducthoidai.vn. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2021.
  148. ^ News, V. T. C. (16 tháng 1 năm 2021). “Danh ca Lệ Thu: 'Giọng hát vàng mười' và 3 cuộc hôn nhân đổ vỡ”. Báo điện tử VTC News. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2021.
  149. ^ April 24, Jeff Nelson; Pm, 2020 06:45. “Dua Lipa Is the Future of Pop: Inside the Making of Her New Album Future Nostalgia”. PEOPLE.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2022.Quản lý CS1: tên số: danh sách tác giả (liên kết)
  150. ^ 'Dark pop' princess on the rise”. Business Times.
  151. ^ “Jennifer Lopez Is The Queen Of Las Vegas: Sorry, Britney Spears And Mariah Carey”. ngày 26 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2018.
  152. ^ “Demi Lovato review – garrulous pop princess wows tween arena”. The Guardian. ngày 28 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2014.
  153. ^ “Liu Huan and His Music”. China.org.cn. ngày 31 tháng 10 năm 2003.
  154. ^ Cui Xiaohuo (ngày 6 tháng 8 năm 2008). “Brightman, Liu Huan will perform Olympic theme song”. China Daily Website.
  155. ^ Guibourg, Clara (ngày 15 tháng 8 năm 2018). “Madonna at 60: The Queen of Pop in seven charts”. BBC News. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2021.
  156. ^ “Celebrating Madonna: The Queen of Pop's 50 Most Iconic Moments”. Rolling Stone. ngày 22 tháng 10 năm 2009. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2021.
  157. ^ Satenstein, Liana (ngày 16 tháng 8 năm 2018). “Happy Birthday, Madonna! A Look Back at the Queen of Pop's Style”. Vogue. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2021.
  158. ^ “Final ovation for the queen of Canto-pop”, The Sydney Morning Herald, ngày 20 tháng 2 năm 2004, truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2009
  159. ^ Anita Mui, or Mei Yanfang, known as the "ever-changing" queen of Cantopop. “ChinaBeat: Mei Yanfang”, China Radio International webcast, ngày 6 tháng 1 năm 2008, Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 7 năm 2012, truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2021 Đã định rõ hơn một tham số trong |accessdate=|access-date= (trợ giúp)
  160. ^ Edward L. Davis (2008), Encyclopedia of Contemporary Chinese Culture, Taylor & Francis, tr. 567, ISBN 978-0-415-77716-2, Anita Mui, frequently referred to as the 'Madonna of Asia', was also active in movies, like most Hong Kong pop stars
  161. ^ a b “Soaring with Bird from 80s to Beyond”. ngày 28 tháng 11 năm 2008.
  162. ^ “GEORGE MICHAEL 1963 - 2016: The sadness of King George”. ngày 21 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2016.
  163. ^ “King George: A life in pop”. Vogue. ngày 12 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2021.
  164. ^ “Daily Reminder That Nicki Minaj Is The Reigning Queen Of Hip Hop Whether You Like It Or Not And Has No Competition”. Genius. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2020.
  165. ^ “Nicki Minaj: The New Queen of Hip-Hop”. Rolling Stone. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2021.
  166. ^ “Mỹ Linh kể thời "ăn chơi", những năm 90 dám bỏ 60 USD chỉ để cắt tóc”. VTV. 8 tháng 9 năm 2021.
  167. ^ “Lộ mặt "ông vua, bà hoàng" nhạc R&B Việt”. Viet Giai Tri. 17 tháng 2 năm 2011.
  168. ^ “Nếu Mỹ có Mariah Carey được mệnh danh là 'Nữ hoàng Giáng sinh' thì Việt Nam có một Diva được gọi là 'Nữ hoàng nhạc Xuân'. Tin nhạc.
  169. ^ “Ngưỡng mộ cuộc sống bình yên của Diva Mỹ Linh trong ngôi nhà với ba thế hệ: Bà họ Phạm, mẹ họ Đỗ, con họ Trương”. ThongTinNgayNay. 1 tháng 2 năm 2021.
  170. ^ “Dân tình trầm trồ gọi Diva Mỹ Linh là "Phù Vân Giáo Chủ" với video dạy cách hát nốt cao chỉ trong 5 phút”. Thiếu niên. 2 tháng 8 năm 2021.
  171. ^ “5 Pop Acts You've Probably Never Heard Of”. Guestofaguest.com. ngày 3 tháng 2 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2012.
  172. ^ Ngọc Mi (7 tháng 4 năm 2021). “Mỹ Tâm: Từ "Họa mi tóc nâu" giản dị 15 năm trước đến hiện tại "lột xác" khó tin”. Dân Việt.
  173. ^ Phương Anh (18 tháng 10 năm 2020). “Ngọc Sơn mang thời hoàng kim của "Ông hoàng nhạc sến" trở lại sân khấu”. VOV.
  174. ^ “Khách mời hôm nay 31/03: Câu chuyện âm nhạc của "công chúa Sao Mai" Nguyễn Thu Hằng”. Truyền Hình Quốc Hội Việt Nam. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2023.
  175. ^ Proskocil, Niz (ngày 7 tháng 8 năm 2008), “Who is the queen of country?”, Omaha World – Herald, tr. 11, Queen of Country. The title has been bestowed on Dolly Parton, Reba McEntire, Loretta Lynn and a few other female country stars.
  176. ^ “Pavarotti – Ông vua của những nốt đô..::NYN::.”. www.nguoiyeunhac.vn. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2021.
  177. ^ Sheehan, Paul (ngày 17 tháng 5 năm 2020). 'American Idol' judges rankings: All 14 judges ranked from worst to best”. Gold Derby. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2020.
  178. ^ Allaire, Christian (ngày 2 tháng 1 năm 2022). “Katy Perry Is Still the Queen of Camp”. Vogue. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2022.
  179. ^ Mier, Tomás (ngày 6 tháng 10 năm 2022). “Katy Perry Talks 'Kampy' Residency, New Music, and How She Knew Dua Lipa Was the 'It Girl'. Rolling Stone. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2022. Katy Perry, the "Kween of Kamp," knows a thing or two about entertaining.
  180. ^ Murphy, Desiree (ngày 1 tháng 7 năm 2016). “Katy Perry Retains Queen of Twitter Title, Becomes First User to Reach 90 Million Followers”. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2022.
  181. ^ “Thời xuân sắc của 'Nhạn trắng Gò Công' Phương Dung”. Báo điện tử VnExpress. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2021.
  182. ^ 2sao.vn (23 tháng 5 năm 2017). “2Sao.vn”. 2Sao.vn. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2021.
  183. ^ Schinder, Scott (2008). Icons of Rock: An Encyclopedia of the Legends who Changed Music Forever. Greenwood Publishing Group. tr. 2. ISBN 978-0-313-33846-5. His original status as the King of Rock and Roll has never been seriously challenged, and he's remained a bottomless source of inspiration for the generations of rock and rollers who've taken up the cause in the decades since that July night in Memphis
  184. ^ Associated Press (ngày 29 tháng 11 năm 2013). “Elvis Treasures Make Debut at Rock and Roll Hall of Fame Exhibit”. The Hollywood Reporter. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2021.
  185. ^ Slate, Jeff (ngày 8 tháng 1 năm 2020). “From Elvis to Harry Styles, reflecting on the king of rock and roll's impact at 85”. NBC News. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2021.
  186. ^ ครบ 26 ปี 'พุ่มพวง ดวงจันทร์' วัดทับกระดาน เตรียมจัดงานยิ่งใหญ่ (bằng tiếng Thái). Thairath. ngày 5 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2015.
  187. ^ News, V. T. C. (20 tháng 12 năm 2016). “Ồn ào nghi vấn giới tính, 'hoàng tử sơn ca' Quang Vinh lần đầu lên tiếng”. Báo điện tử VTC News. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2022.
  188. ^ "Hoàng tử sơn ca" Quang Vinh: Sự thật thông tin thiếu gia khủng nhất Vbiz "đi hát chỉ cho vui" và mối quan hệ đặc biệt với Lý Quí Khánh suốt nhiều năm qua”. ttvn.toquoc.vn. 30 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2022.
  189. ^ Margeaux Watson (ngày 22 tháng 6 năm 2007). “Caribbean Queen: Rihanna”. Entertainment Weekly. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2015.
  190. ^ James Montgomery (ngày 28 tháng 9 năm 2011). “Rihanna: The Greatest Star, The Worst Nicknames”. MTV. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2015.
  191. ^ “Rihanna's Road To 2012 VMAs: From Pop Princess To Good Girl Gone Bad”. MTV. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2012.
  192. ^ “Bow down for R&B royalty – it's Rihanna”. Btvision. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2013.
  193. ^ “R&B Princess Rihanna to Thrill Bulgarian Fans November 30”. Novinite.com. 2007. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2013.
  194. ^ “Rihanna talkin' to the cops”. New York Daily News. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2017.
  195. ^ “RuPaul, the world's most famous drag queen, on pushing boundaries and getting political”. Los Angeles Times (bằng tiếng Anh). 27 tháng 4 năm 2017. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2022.
  196. ^ EFE, Por (7 tháng 2 năm 2018). “Ni ciega, ni sordomuda: Shakira sigue siendo la reina de la música latina”. La Opinión (bằng tiếng Tây Ban Nha). Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2022.
  197. ^ 'Queen of Latin Music' Shakira tunes in to trend of selling music rights”. Reuters (bằng tiếng Anh). ngày 13 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2022.
  198. ^ “The 10 Best World Cup Songs Ever: The Definitive List From 1962 to Today”. Billboard. ngày 13 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2020.
  199. ^ Onishi, Norimitsu (ngày 4 tháng 11 năm 2006). “Korea's Godfather of Rock Makes a Comeback”. The New York Times. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2016.
  200. ^ Tiền Phong (15 tháng 7 năm 2020). 'Hoạ mi núi rừng' Siu Black đang 'hồi sinh'. VietnamNet.
  201. ^ Van An (ngày 18 tháng 5 năm 2018). “V-pop star signs deal with top Korean music platform, praised across Asia”. VnExpress. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2018.
  202. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên Bollinger2008p147
  203. ^ Often referred to in interviews, cover stories and promotional material as the new 'princess of pop'Susan Hopkins (2002), Girl heroes: The New Force In Popular Culture, University of Michigan Press, tr. 60
  204. ^ “Eminem wins best music video award”. CBBC Newsround. BBC. ngày 30 tháng 8 năm 2002. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2010. ... the queen of pop, Britney Spears awarded the king of pop, Michael Jackson the 'Artist of the Millennium' award
  205. ^ Martin Charles Strong; John Peel (2004), The Great Rock Discography, Canongate Books, tr. 1, 423, ISBN 978-1-84195-615-2, Spears proved to audiences universally that she was, like Madonna in her heyday, the new publicly appointed 'Queen of Pop'
  206. ^ TODAY, Elysa Gardner, USA. “Barbra Streisand goes back to Brooklyn, and beyond”. USA TODAY (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2022.
  207. ^ Ha Thu (ngày 18 tháng 9 năm 2020). “Suboi: From victim of violence to Vietnamese queen of rap”. VnExpress.
  208. ^ “Taylor Swift: The Rise Fall and Re-Invention of America's Sweetheart”. The Telegraph. ngày 3 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2017.
  209. ^ “Taylor Swift: America's Sweetheart”. The Times. ngày 7 tháng 2 năm 2010. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2017.
  210. ^ “Britney Spears Says She's Never Met Taylor Swift”. Teen Vogue. ngày 1 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2020.
  211. ^ “Taylor Swift Makes her Move Back to Country”. Triple M. ngày 16 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2020.
  212. ^ “Taylor Swift Tak Peduli Ocehan Orang Lain”. CNN (bằng tiếng Indonesia). ngày 13 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2020.
  213. ^ Berlin, Edward A. (1994). King of Ragtime: Scott Joplin and His Era. Oxford University Press. ISBN 0-19-510108-1.
  214. ^ “Nhan sắc NSND Thanh Hoa qua thời gian”. Báo điện tử Tiền Phong. 13 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2021.
  215. ^ News, VietNamNet. “Thanh Lam, 'người đàn bà hát' sinh ra để yêu và được yêu”. VietNamNet. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2021.
  216. ^ VTV, BAO DIEN TU. “Nữ hoàng nhạc nhẹ: Diva Thanh Lam: "Tôi nghĩ thời gian một mình cũng rất quan trọng" | VTV.VN”. BAO DIEN TU VTV. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2021.
  217. ^ 'Nữ hoàng nhạc nhẹ' Thanh Lam: 'Tôi đang rất yêu đời'. thethaovanhoa.vn. 25 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2021.
  218. ^ “Ho Chi Minh City to remember Cai luong idol – Move&Buy Vietnam”. Movevietnam.com. ngày 23 tháng 11 năm 2008. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2012.
  219. ^ “Giọng hát vượt thời gian Thái Thanh qua đời”. Tuổi Trẻ Online. 18 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2021.
  220. ^ “Danh ca Thái Thanh - Tiếng hát vượt thời gian”. ĐÀI TIẾNG NÓI VIỆT NAM (bằng tiếng Anh). 23 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2021.
  221. ^ “Jolin Tsai and Namie Amuro give electrifying performance!”. AsianPopNews.com. ngày 26 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2015.
  222. ^ “#JolinTsai: Queen Of Mandopop To Hold "PLAY" World Tour Concert In KL This July!”. Hype Malaysia. ngày 3 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2018.
  223. ^ “Asia's Dancing Queen May Have Given Us the Year's Best Pop Music Video”. Time. ngày 19 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2015.
  224. ^ R. Gunde, Culture and Customs of China (Greenwood, 2002), ISBN 0-313-30876-4, p. 101.
  225. ^ “Thu Minh: 'Mỗi người chúng ta, ai cũng có thể là diva'. Tuổi Trẻ Online. 31 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2022.
  226. ^ “Thu Minh: Lúc tôi đi diễn bằng xe Honda, Thanh Thảo, Hồng Ngọc đã có xe hơi”. Báo Thanh Niên. 25 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2022.
  227. ^ “Thủy Tiên là ai? Nữ hoàng nhạc phim, thà đẹp nhân tạo còn hơn xấu tự nhiên”. 2 đẹp.
  228. ^ Goodwin, Clayton (ngày 2 tháng 5 năm 2007), “Win The last tickets to see Justin”, Daily Record, tr. 15, Prince of Pop Justin Timberlake strolls into town this week for three incredible dates at the SECC as part of his 2007 FutureSex/ Love Show – and you can be there, courtesy of our friends at Sony Ericsson and Vodafone.
  229. ^ “Justin Timberlake Performing at VMAs, Getting Vanguard Award”. Rolling Stone. ngày 15 tháng 8 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2015.
  230. ^ Cheng, Roger (ngày 24 tháng 2 năm 2008), “LETTERS: Edison Chen is a celebrity”, Taipei Times, tr. 8, Indeed, Asia's Eminem became a victim the moment the sexually graphic images were copied from his computer when he sent it in for repairs.
  231. ^ a b "What happens when the 'God of Song' descends on Genting Highlands during a cold and wet weekend? He warms and melts the hearts of both young and old with his charm and huge repertoire of hits, that's what! And that was precisely what Hong Kong superstar Jacky Cheung – arguably the most popular and enduring of the four Heavenly Kings – did at his two sold-out concerts last Friday and Saturday at the Arena of Stars. (For the uninitiated, Cheung, Andy Lau, Aaron Kwok and Leon Lai are the four "Heavenly Kings" of Chinese pop, the over-the-top title probably bestowed by the imaginative Hong Kong media because of the singers' immense popularity. Cheung, of course, has been elevated even higher on the celestial plane!)" Ming, Fong (ngày 9 tháng 11 năm 2002). “Jacky, oh!”. New Straits Times. tr. 3.
  232. ^ Thạch Anh (ngày 18 tháng 3 năm 2012). “Thanh Thúy– "nàng thơ" của các văn nghệ sĩ một thời (I)”. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2013.
  233. ^ Archive-Abbey-Goodman. “Usher Puts Business Before Music, Dishes Out Love Advice”. MTV News (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2022.
  234. ^ “Những ngày cuối đời của 'vua nhạc sến' Vinh Sử”. Báo Thanh Niên. 12 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2023.
  235. ^ 'Hoàng tử indie' Thái Vũ nói về tình yêu”. VTV.vn. 16 tháng 11 năm 2021.
  236. ^ “Vũ - "Hoàng tử Indie" của Việt Nam bước ra biển lớn”. laodong.vn. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2022.
  237. ^ a b “Faye Wong is Asia's sexiest vegetarian”. The Times of India. Agence France-Presse. ngày 19 tháng 6 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 6 năm 2012.
  238. ^ Nguyễn Hiền (21 tháng 11 năm 2018). “Shayne Ward đốn tim fans Việt bằng 11 ca khúc hit”. Tuổi Trẻ.
  239. ^ daidoanket.vn (21 tháng 9 năm 2016). “Xuân Hinh - Kẻ chọc cười dân dã”. daidoanket.vn. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2024.
  240. ^ Trí, Dân (30 tháng 1 năm 2023). "Vua hài đất Bắc" Xuân Hinh hé lộ biệt phủ, bên vợ và các con”. Báo điện tử Dân Trí. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2024.
  241. ^ “Ký ức lặng buồn của "bé " Xuân Mai”. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2021.
  242. ^ “Y Moan - tiếng hát đại ngàn”. Nhân Dân. 13 tháng 8 năm 2005.
  243. ^ Caitlyn Callegari (ngày 20 tháng 2 năm 2016). “Who Was Really The Best Pop Princess: Britney, Christina, Jessica, Or Mandy?”. Bustle. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2019.
  244. ^ “Christina Aguilera Talks Pink Feud, Britney Spears Song She Wishes Was Hers”. Logo TV. ngày 2 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2019.
  245. ^ Caitlin McBride (ngày 12 tháng 9 năm 2015). “Pop princesses of the noughties: Where are they now?”. The Independent. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2019.
  246. ^ W. Harry, The Beatles Encyclopedia: Revised and Updated (London: Virgin, 2000), ISBN 978-0-7535-0481-9, p. 402.
  247. ^ a b “Hier zu Lande ist das Carabao so wenig bekannt wie die gleichnamige Gruppe”. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 1 năm 2006. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2017.
  248. ^ 75 năm Âm nhạc Việt Nam Saigon Times
  249. ^ “FRENCH HOUSE”. Hear It Before the Kids Start Liking It. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2016.
  250. ^ Glasby, Taylor (ngày 12 tháng 6 năm 2020). “How K-pop sensation BTS became the world's biggest boy band”. Vogue. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2022.
  251. ^ Glasby, Taylor (ngày 11 tháng 10 năm 2018). “How BTS became the world's biggest boyband”. The Guardian. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2022.
  252. ^ Hollingsworth, Julia (ngày 9 tháng 6 năm 2019). “How a boy band from South Korea became the biggest in the world”. CNN. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2022.
  253. ^ “National girl group – Girls' Generation”. KBS World TV (Official Channel). ngày 24 tháng 2 năm 2014.
  254. ^ Cragg, Michael (ngày 4 tháng 9 năm 2015). “Janet Jackson: is her past pop stardom 'Unbreakable' enough to stay relevant?”. The Guardian. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2021.
  255. ^ “MARIAH CAREY, CÉLINE DION, WHITNEY HOUSTON: LES DIVAS 90S RÉUNIES DANS UN DOCUMENTAIRE”. Cheek Magazine. ngày 27 tháng 5 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2019.
  256. ^ “Vietnam latest news – Thanh Nien Daily | A diva's homecoming”. Thanhniennews.com. ngày 23 tháng 9 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2012.
  257. ^ https://www.billboard.com/articles/columns/pop/9419436/one-direction-ten-year-anniversary-fan-interviews
  258. ^ Lee Yeon-jung (ngày 10 tháng 7 năm 2012). 슈퍼주니어, 대만 음악차트 110주 연속 1위 [Super Junior topped Taiwanese music chart for 110 consecutive weeks]. Yonhap News Agency (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2020.
  259. ^ Lim Eun-ji; Do Wook-il (ngày 3 tháng 9 năm 2019). [TD영상] 슈퍼주니어 '한류의 제왕' [[TD image] Super Junior 'King of Hallyu']. Naver (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2019.
  260. ^ Kim Sung-won (ngày 20 tháng 11 năm 2017). 슈주, 신곡 '블랙수트' 대만-홍콩-싱가포르 KKbox 부동의 1위 [Suju's new song 'Black Suit' immovable from no 1 in Taiwan-Hong Kong-Singapore KKbox]. Sports Chosun (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2020.
  261. ^ Park Soo-jung (ngày 13 tháng 7 năm 2015). [슈퍼주니어 10주년②] 기록이 말한다 '한류제왕의 위엄' [[Super Junior 10th anniversary ②] Record shows 'pride as king of Hallyu']. Korea Economics Daily (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2015.
  262. ^ “SHINee: The princes of the K-pop scene”. Dazed. Jakob Dorof. ngày 2 tháng 7 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2015.
  263. ^ Diaz, Margarita (ngày 9 tháng 11 năm 1997). “The Fab Five: Make Way For The Spice Girls”. Daily News. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2017.
  264. ^ Katie Hunt (ngày 14 tháng 1 năm 2016). “Meet Freddy Lim, the death metal star running for political office in Taiwan”. CNN Digital. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2021.
  265. ^ “20 Best K-Pop Songs of 2012: BIGBANG, PSY, 2NE1 & More”. Billboard. ngày 21 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2013. The K-Pop kings came back this year with a major electronic track
  266. ^ “음악 PD들이 말하는 '동방신기는 ○○○다!'. EDaily. ngày 21 tháng 11 năm 2008. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2019. 동방신기는 '국가대표 아이돌'이다. 최정점에 있는 국민 아이돌그룹이니까.
  267. ^ “동방신기, 그대에게 신기한 사랑을”. Hani. ngày 17 tháng 11 năm 2006. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2019. 동방신기를 ‘국민 아이돌’이라고 부를 수 있게 만든 것은 꽤 오랜만에 10대의 문화를 그 윗세대가 행복하게 수용했고 지금도 하고 있다는 사실이다
  268. ^ “100 greatest artists of all time”. Rolling Stone. ngày 2 tháng 12 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2015. It's amazing that the biggest band in the world has so much integrity and passion in its music.