Danh sách đĩa nhạc của Ailee

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Danh sách đĩa nhạc của Ailee
Ailee biểu diễn vào tháng 7 năm 2019
Album phòng thu2
Video âm nhạc26
EP6
Đĩa đơn23

Ca sĩ người Mỹ gốc Hàn Ailee đã phát hành 2 album phòng thu, 6 đĩa mở rộng và 21 đĩa đơn. Cô cũng đã xuất hiện trong các bài hát của một số nghệ sĩ khác, cũng như thể hiện nhiều bài hát nhạc phim.

Album[sửa | sửa mã nguồn]

Album phòng thu[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách album phòng thu bao gồm thông tin chi tiết, vị trí trên bảng xếp hạng và doanh số
Tên Thông tin chi tiết Thứ hạng cao nhất Doanh số
HQ
[1]
NB
[2]
Mỹ
World

[3]
Vivid 7 6
Butterfly
  • Ngày phát hành: 2 tháng 7 năm 2019
  • Hãng đĩa: Dream T Entertainment
  • Định dạng: CD, tải về
32 13
"—" cho biết album không lọt vào bảng xếp hạng hoặc không được phát hành ở khu vực này..

Đĩa mở rộng[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách đĩa mở rộng bao gồm thông tin chi tiết, vị trí trên bảng xếp hạng và doanh số
Tên Thông tin chi tiết Thứ hạng cao nhất Doanh số
HQ
[1]
NB
[2]
Mỹ
World

[3]
Invitation
  • Ngày phát hành: 16 tháng 10 năm 2012
  • Hãng đĩa: YMC Entertainment
  • Định dạng: CD, tải về
10
A's Doll House
  • Ngày phát hành: 12 tháng 7 năm 2013
  • Hãng đĩa: YMC Entertainment
  • Định dạng: CD, tải về
6
Magazine
  • Ngày phát hành: 25 tháng 9 năm 2014
  • Hãng đĩa: YMC Entertainment
  • Định dạng: CD, tải về
6 10
A New Empire
  • Ngày phát hành: 5 tháng 10 năm 2016
  • Hãng đĩa: YMC Entertainment
  • Định dạng: CD, tải về
10 9
I'm
  • Ngày phát hành: 6 tháng 10 năm 2020
  • Hãng đĩa: Rocket3 Entertainment
  • Định dạng: CD, tải về
45
Lovin'
  • Ngày phát hành: 7 tháng 5 năm 2021
  • Hãng đĩa: Rocket3 Entertainment
  • Định dạng: CD, tải về
91 TBA
"—" cho biết album không lọt vào bảng xếp hạng hoặc không được phát hành ở khu vực này..

Đĩa đơn[sửa | sửa mã nguồn]

Với tư cách ca sĩ chính[sửa | sửa mã nguồn]

Tên Năm Thứ hạng cao nhất Doanh số Album
HQ
[11]
KOR Hot.
[12]
NB
[2]
NB
Hot

[13]
Tiếng Hàn
"Heaven" 2012 3 3
  • HQ (DL): 3.227.917+[14]
Invitation
"I Will Show You" (보여줄게) 3 2
  • HQ (DL): 2.500.000+[15]
"Evening Sky" (저녁 하늘) 31
  • HQ (DL): 136.787+[16]
"Scent of a Woman" (여인의 향기) 2013 30
  • HQ (DL): 145.254+[17]
Strawberry Extreme Festival Part 1
"U&I" (유앤아이) 1 1 A's Doll House
"No No No" (노노노) 21
  • HQ (DL): 188.901+[20]
"Rainy Day" 31
  • HQ (DL): 135.540+[20]
"Singing Got Better" (노래가 늘었어) 2014 1 3 Đĩa đơn không nằm trong album
"Don't Touch Me" (손대지마) 2 Magazine
"Sudden Illness" (문득병) 69
"Goodbye Now" (이제는 안녕) 77
"Johnny" (쟈니) 2015 9
  • HQ (DL): 205.271+[22]
Đĩa đơn không nằm trong album
"Mind Your Own Business" (너나 잘해) 6 Vivid
"If You" 2016 1
  • HQ (DL): 879.640+[27]
A New Empire
"Home"
(feat. Yoon Mi-rae)
20
  • HQ (DL): 156.625+[28]
"Reminiscing" (낡은 그리움) 2017 30
  • HQ (DL): 52.280+[29]
Đĩa đơn không nằm trong album
"Room Shaker" 2019 54 49 Butterfly
"Sweater" [a] Đĩa đơn không nằm trong album
"Farewell Story Live Ver." (이별이야기)
(với Jung Seung-hwan)
2020 191
"3rd Hangang River Bridge Live Ver." (제3한강교)
"What About You"(묻지마)
(với Ravi)
[b]
"When We Were In Love" (우리 사랑한 동안) 88 28 I'm
"Silent Night" Đĩa đơn không nằm trong album
"Sweater (Orchestral Version)"
"Make Up Your Mind" 2021 139 Lovin'
"Spring Flowers" (봄꽃) [c]
"Starting Now" (깨어나) [d] Đĩa đơn không nằm trong album
Tiếng Nhật
"Heaven" 2013 24 38 Đĩa đơn không nằm trong album
"U&I" 2014 110
"Sakura" 2015
Tiếng Anh
"Shoe Game" 2010 Đĩa đơn không nằm trong album
"Fall Back" (as A.Leean) 2017
"Sweater" 2019
"—" cho biết bài hát không lọt vào bảng xếp hạng hoặc không được phát hành ở khu vực này..

Với tư cách ca sĩ khách mời[sửa | sửa mã nguồn]

Tên Năm Thứ hạng cao nhất Doanh số Album
HQ
[34]
"The Guys Are Coming" (놈들이 온다)
(với Wheesung)
2011 7 He is Coming
"Love Again"
(với 2BiC)
2012 19 Hu+Man
"Highlight"
(với Eru)
Feel Brand New Part 2
"I Forgot You"
(với Joosuc)
56 5 Point 5
"Shower of Tears" (눈물샤워)
(với Baechigi)
2013 1 BaeChiGi - Vol. 4 Part.2
"If it Ain't Love" (이게 사랑이 아니면)
(với Verbal Jint)
7 If it Ain't Love
"Wash Away"
(với Geeks)
4 Backpack
"Go Away"
(với Maboos, Chakun, Feeldog)
40 Deux 20th Anniversary Tribute Album
"Higher"
(với Yiruma)
5 Đĩa đơn không nằm trong album
"Love Hurts" (더 사랑하는 쪽이 아프다)
(với Pro C)
2014 45
"Beautiful"
(với 2000 Won)
25
"Almost Paradise"
(với Eric Benét)
From E to U: Volume 1
"I'm in love" (아임 인 러브)
(với 2LSON)
3 Đĩa đơn không nằm trong album
"A Real Man"
(với Swings)
4
"Baby, It's Cold Outside"
(với Sung Si-kyung)
Winter Wonderland
"Like Nobody Knows" (아무도 모르게)
(với Cheetah)
2015 4 Unpretty Rapstar Compilation
"Q&A"
(với S.Coups, Woozi, & Vernon of Seventeen)
58 Đĩa đơn không nằm trong album
"Loyalty"
(với Dok2 and Groovy Room)
2016
"Kiss"
(với Wheesung)
Transformation
"BAMDEELALILA" (밤디라리라)
(với Clon)
2017 Clon - 20th Anniversary
"Shine"
(với Jeong Dong-hwan of MeloMance)
2018 Đĩa đơn không nằm trong album
"Thirst" (갈증)
(với Mad Clown)
"Fly Away"
(với Shin Seung-hun)
54
"Jealousy" (질투나)
(với Gummy)
70
"Sea of Love"
(với Fly to the Sky)
2019 Fly High
"—" cho biết bài hát không lọt vào bảng xếp hạng hoặc không được phát hành ở khu vực này..

Đĩa đơn quảng bá[sửa | sửa mã nguồn]

Tên Năm Thứ hạng cao nhất Doanh số Album
HQ
[45]
"My Grown Up Christmas List" 2012 20 Hitman Project #1: A Tribute To The Hitman, David Foster
"Fighting spirit" (투혼가) 2014 Red Devil 5th `We Are The Reds`
"Together as One"
(với nhiều nghệ sĩ)
2016 Hooxi, The Beginning
"Shangnoksu 2020" (상록수 2020)
(với nhiều nghệ sĩ)
2020 Đĩa đơn không nằm trong album
"ME ME WE" (나 너 우리)
(với Ravi, Newkidd feat. Aizat Amdan, Chillies, PAAM, Quest, Rahmania Astrini)
"—" cho biết bài hát không lọt vào bảng xếp hạng hoặc không được phát hành ở khu vực này..

Bài hát nhạc phim[sửa | sửa mã nguồn]

Tên Năm Thứ hạng cao nhất Doanh số Album
HQ
[47]
"Racing Queen"
(với Mighty Mouth)
2011 81 Racing Queen 2 OST
"Superstar"
(với Hyolyn & Jiyeon)
2012 11
  • HQ (DL): 793.030[36]
Dream High 2 OST
"Love Note" (사랑 첫 느낌) 28
  • HQ (DL): 158.293+ [48]
Full House Take 2 OST
"Ice Flower" (얼음꽃) 2013 8
  • HQ (DL): 757.116+[17]
King of Ambition OST Part 2
"Tears Stole the Heart" (눈물이 맘을 훔쳐서) 4 Secret Love OST Part 5
"Day by Day" (하루하루) 2014 19
  • HQ (DL): 303.482+[50]
Triangle OST
"Goodbye My Love" (잠시 안녕처럼) 12
  • HQ (DL): 478.914+[42]
You Are My Destiny OST
"Are You The Same" (그대도 같은가요) 2015 15
  • HQ (DL): 281.183+[51]
Shine or Go Crazy OST
"Because It's Love" (사랑이니까) 2016 56 Come Back Mister OST
"I Can't Live Without You" (니가 있어야 살아)
(feat. Truedy)
96 Entertainer OST
"I Will Go to You Like the First Snow" (첫눈처럼 너에게 가겠다) 2017 1
  • HQ (DL): 5.000.000+[15]
Guardian: The Lonely and Great God OST
"Rewrite..If I Can" (다시 쓰고 싶어) 2018 32 Flower Ever After OST
"Blue Spring" (파란 봄) [e] Dunia: Into a New World OST
"Is You" 63 Memories of the Alhambra OST
"The Poem of Destiny" (운명의 시) 2019 Arthdal Chronicles OST
"Just Look for You" (그저 바라본다) 85 Chocolate OST
"Blue Bird" 2020 [f] Start-Up OST
"In Memory" (기억 속으로) 2021 [g] A Way Station OST
"My Last Love (In Paradisum)" [h] Sisyphus: The Myth OST Part 3
"Believe" [i] PlayerUnknown's Battlegrounds OST
"Breaking Down" 134[57]
  • HQ (DL): 2.862.068+[58]
Doom at Your Service OST
"—" cho biết bài hát không lọt vào bảng xếp hạng hoặc không được phát hành ở khu vực này..

Bài hát trong các album tuyển tập[sửa | sửa mã nguồn]

Tên Năm Thứ hạng cao nhất Doanh số Album
HQ
[59]
"Light and Shadow" (빛과 그림자) 2012 Immortal Songs: Singing the Legend (Patty Kim Vol. 1)
"Spring Rain" (봄비) Immortal Songs: Singing the Legend (Lee Eunha)
"Besame Mucho" (베사메무쵸) Immortal Songs: Singing the Legend (Hyunin)
"My Second Home " (제2의 고향) Immortal Songs: Singing the Legend (Yoon Soo-il)
"Lonely Lover" (고독한 연인) Immortal Songs: Singing the Legend (Lee Gun-woo)
"What Do I Do " (나 어떡해) Immortal Songs: Singing the Legend (Legendary Campus Band)
"Don’t Leave Me" (날 떠나지마) 31
  • HQ (DL): 153.958+ [60]
Immortal Songs: Singing the Legend (Park Jinyoung 2nd)
"What am I Supposed to Do?" (나는 어떡하라구) Immortal Songs: Singing the Legend (Yoon Hang-ki & Yoon Bok-hee)
"Busy" (통화중) Immortal Songs: Singing the Legend (Fire Engine Edition)
"Like a Night on Saturday" (토요일은 밤이 좋아) Immortal Songs: Singing the Legend (Composer Lee Hojun)
"Morning Dew" (아침이슬) Immortal Songs: Singing the Legend (Yang Hee-eun Part. 2)
"Ties" (인연) 30
  • HQ (DL): 175.233+ [61]
Immortal Songs: Singing the Legend (Yoon Il-sang)
"I Hate Hatred" (싫다 싫어) Immortal Songs: Singing the Legend (Hyun Cheol)
"3! 4!"
(với Shin Bo-ra)
30
  • HQ (DL): 166.866+ [62]
Immortal Songs: Singing the Legend (Summer Song of Top 10 Songs)
"Night's Dream" (하룻밤의 꿈) Immortal Songs: Singing the Legend (Lee Sang-woo & Lee Sang-eun)
"Rose" (장미) Immortal Songs: Singing the Legend (Lee Jang-hee Part. 1)
"My Heart Towards You" (너를 향한 마음) Immortal Songs: Singing the Legend (Lee Sung-hwan)
"Dance within the Rhythm" (리듬 속의 그 춤을) Immortal Songs: Singing the Legend (Shin Joong-Hyeon, Part 1) (Wang Joong Wang)
"My Dear" (님아)
(với Bae Chi-gi)
2013 Immortal Songs: Singing the Legend (Pearl Sisters Version)
"Hey, Hui" (희야) Immortal Songs: Singing the Legend (Lee Seung-chul)
"Empty Glass" (빈 잔) 67
  • HQ (DL): 38.420+ [63]
Immortal Songs: Singing the Legend (Namjin Part 1)
"You Reflected in a Smile" (미소 속에 비친 그대) 2014 Immortal Songs: Singing the Legend (The Rival Special Edition 1)
"It's Not Love if it Hurts Too Much" (너무 아픈 사랑은 사랑이 아니었음을) Immortal Songs: Singing the Legend (Edited by Kim Kwang-Seok)
"Green Wood" (희나리)
(với Lee Ji-hoon)
Immortal Songs: Singing the Legend (Happy Together)
"Let's Go on a Trip" (여행을 떠나요)
(với Shin Bo-ra)
Immortal Songs: Singing the Legend (Summer Special Vol. 1)
"Everyone" (여러분) 72
  • HQ (DL): 29.460+ [64]
Immortal Songs: Singing the Legend (Edited by Bok-Hee Yoon)
"Cocktail Love" (칵테일 사랑) Immortal Songs: Singing the Legend (Million Seller Special Part. 1)
"Ambiguous" (아리송해) 2015 Immortal Songs: Singing the Legend (The King of Kings' Show, Shosho Show 1)
"Don't Say Words that Hurt" (이젠 가슴 아픈 말 하지 말아요) Immortal Songs: Singing the Legend (Songwriter Kim Jeong-tak)
"That Woman" (그 여자)
(feat. Wheesung)
Immortal Songs: Singing the Legend (Edited by Kim Kwang-Seok)
"I Will Survive" (아리송해)
(với Solar, Luna & Eunji)
2015 Gayo Daejeon Limited Edition
"I will show you" (보여줄게)
(feat. HEDY, Kim Sae-ha & Park Hyejin)
2016 Fantastic Duo Part.4
"heaven"
(feat. HEDY)
Fantastic Duo Part.5
"Don't Forget Me" (나를 잊지 말아요) Immortal Songs: Singing the Legend (Composer Jeon Youngrok)
"Letter" (편지) 2017 Immortal Songs: Singing the Legend (Edited by Kwangjin Kim)
"I Have a Lover" (애인... 있어요) Immortal Songs: Singing the Legend (Composer Yoon Il-sang)
"Fly Away"
(feat. Shin Seung-hun)
2018 54 The Call first project
"Fall Away"
(feat. Kim Bum-soo)
[j] The Call 2nd Project
"Jealous" (질투나)
(feat. Gummy)
70 The Call 3rd Project
"Call my name"
(feat. Gummy & Jung-in)
The Call 4th Project
"Remember"
(among The Call artists)
The Call FINAL Project
"Duty Free"
(với Bewhy & Taeil)
"Don't Cry For Me"
(với Sleeq)
2020 GOOD GIRL Episode 2
"GG"
(với Hyoyeon & Jiwoo)
GOOD GIRL Episode 4
"Grenade"
(với Yunhway)
GOOD GIRL FINAL
"—" cho biết bài hát không lọt vào bảng xếp hạng hoặc không được phát hành ở khu vực này..

Bài hát lọt vào bảng xếp hạng khác[sửa | sửa mã nguồn]

Tên Năm Thứ hạng cao nhất Album
HQ
Gaon

[66]
"Into the Storm" 2012 49 Invitation
"My Love" 80
"Shut Up" 87
"Evening Sky" 21
"How Could You Do This to Me" 2013 77 A's Doll House
"Scandal" 91
"I'll Be Ok" 94
"Crazy" 2014 35 Magazine
"Insane" 2015 85 Vivid
"I Love You, I Hate You" 87
"Feelin'"
(featuring Eric Nam)
2016 [k] A New Empire
"Tattoo" 2021 [l] Lovin'
"—" cho biết bài hát không lọt vào bảng xếp hạng hoặc không được phát hành ở khu vực này..

Sự xuất hiện khác[sửa | sửa mã nguồn]

List of non-single guest appearances
Tên Năm Nghệ sĩ khác Album
"Oran C"
(from the Oran C commercial song)
2014 Bài hát không nằm trong album
"Kahit Isang Saglit" 2020 Troy Laureta Kaibigan: A Troy Laureta OPM Collective, Vol. 1

Video âm nhạc[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tên Ghi chú
2012 "Heaven"
"I'll Show You"
"Evening Sky" Now Is Good OST
"Love Note" Full House Take 2 OST
"My Grown Up Christmas List"
2013 "Ice Flower" Queen of Ambition OST
"U&I"
"Heaven" Japanese Version
2014 "Singing Got Better"
"Don't Touch Me"
2015 "Sakura" Lyric video
"Mind Your Own Business"
"Insane"
2016 "Because It's Love" Come Back Mister OST
"If You" Starring Lim Na-young of I.O.I
"Home" Featuring Yoonmirae
2017 "Reminiscing"
2018 "Rewrite..If I Can" Flower Ever After OST
"Blue Spring" Dunia: Into a New World OST
"Is You" Memories of the Alhambra OST
2019 "Room Shaker"
"The Poem of Destiny" Arthdal Chronicles OST
"Sweater" Korean Version
"Sweater" English Version
2020 "What About You" With Ravi; Live Clip
"When We Were In Love"

Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Sweater didn't enter Gaon Digital Chart, but peaked 136 position on the Gaon Download Chart.[30]
  2. ^ What About You didn't enter Gaon Digital Chart, but peaked 71 position on the Gaon Download Chart.[31]
  3. ^ Spring Flowers didn't enter Gaon Digital Chart, but peaked 53 position on the Gaon Download Chart.[32]
  4. ^ Starting Now didn't enter Gaon Digital Chart, but peaked 46 position on the Gaon Download Chart.[33]
  5. ^ "Blue Spring" didn't enter Gaon Digital Chart, but peaked 92 position on the Gaon Download Chart.[52]
  6. ^ "Blue Bird" didn't enter Gaon Digital Chart, but peaked 130 position on the Gaon Download Chart.[53]
  7. ^ "In Memory" didn't enter Gaon Digital Chart, but peaked 65 position on the Gaon Download Chart.[54]
  8. ^ "My Last Love (In Paradisum)" didn't enter Gaon Digital Chart, but peaked 24 position on the Gaon Download Chart.[55]
  9. ^ "Believe" didn't enter Gaon Digital Chart, but peaked 38 position on the Gaon Download Chart.[56]
  10. ^ Fall Away didn't enter Gaon Digital Chart, but peaked 84 position on the Gaon Download Chart.[65]
  11. ^ "Feelin'" didn't enter Gaon Digital Chart, but peaked at position 70 on the Gaon Download Chart.[67]
  12. ^ "Tattoo" didn't enter Gaon Digital Chart, but peaked at position 94 on the Gaon Download Chart.[32]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b “Gaon Album Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 8 năm 2015. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2016.
    • “Invitation”. ngày 27 tháng 10 năm 2012. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2018.
    • “A's Doll House”. ngày 20 tháng 7 năm 2013. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2018.
    • “Magazine”. ngày 4 tháng 10 năm 2014. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2018.
    • “Vivid”. ngày 3 tháng 10 năm 2015. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2018.
    • “A New Empire”. ngày 8 tháng 10 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2018.
    • “Butterfly”. ngày 11 tháng 7 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2019.
    • “I'm”. ngày 15 tháng 10 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2021.
    • “Lovin'. ngày 20 tháng 5 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2021.
  2. ^ a b c Aileeのリリース一覧 [A Look at Ailee's Releases]. Oricon. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2013.
  3. ^ a b “Ailee Chart History - World Albums”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2018.
  4. ^ Tổng doanh số của "Vivid" tính đến tháng 12 năm 2015:
  5. ^ “2019 Monthly Album Chart – July”. Gaon Chart. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2019.
  6. ^ Tổng doanh số của "Invitation" tính đến tháng 1 năm 2014:
  7. ^ Tổng doanh số của "A's Doll House" tính đến tháng 1 năm 2014:
  8. ^ Tổng doanh số của "Magazine" tính đến tháng 11 năm 2014:
  9. ^ Tổng doanh số của "A New Empire" tính đến tháng 10 năm 2016:
  10. ^ Weekly Album Chart: ngày 14 tháng 10 năm 2020:
  11. ^ “Gaon Digital Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2016.
  12. ^ “Ailee Chart History - Billboard Korea K-Pop Hot 100”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2018.
  13. ^ “Japan Hot 100”. Billboard Japan (bằng tiếng Nhật). Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2013.
  14. ^ “2012년 Download Chart” [2012 Download Chart]. Gaon Music Chart. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2018.
  15. ^ a b “Gaon′s 관찰노트 – 1억 스트리밍 / 250만 다운로드” [Gaon's Observation Notes - 100 Million Streaming / 2.5 Million Downloads]. Gaon Music Chart. ngày 12 tháng 9 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2018.
  16. ^ “2012년 11월 Download Chart”. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2020.
  17. ^ a b c d e “2013년 Download Chart” [2013 April Download Chart]. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2020.
  18. ^ “2013년 Download Chart” [2013 Download Chart]. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2018.
  19. ^ “2014년 Download Chart” [2014 Download Chart]. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). tr. 4. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2018.
  20. ^ a b “2013년 07월 Download Chart”. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2020.
  21. ^ a b c “2014 Download Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2018.
  22. ^ a b “2015년 Download Chart (국내)” [2015 Download Chart (Domestic)]. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). tr. 4. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2018.
  23. ^ a b “2015년 Download Chart” [2015 Download Chart]. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). tr. 2. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2018.
  24. ^ a b “2014년 09월 21 주 Download Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2021.
  25. ^ a b “2014년 09월 28 주 Download Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2021.
  26. ^ “2016년 상반기 결산 Download Chart” [First half of 2016 Download Chart]. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). tr. 4. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2018.
  27. ^ Tổng doanh số của "If You" tính đến tháng 1 năm 2017:
  28. ^ “October 2016 Download Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2018.
  29. ^ “2017년 09주차 Download Chart” [Week 9 of 2017 Download Chart]. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2018.
  30. ^ 2019년 50주차 Download Chart. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2020.
  31. ^ 2020년 18주차 Download Chart. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2020.
  32. ^ a b 2021년 19주차 Download Chart. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2021.
  33. ^ 2021년 24주차 Download Chart. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2021.
  34. ^ Gaon Weekly Digital Chart:
    • “The Guys Are Coming”. ngày 15 tháng 10 năm 2011. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2018.
    • “Love Again”. ngày 30 tháng 6 năm 2012. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2018.
    • “I Forgot You”. ngày 15 tháng 12 năm 2012. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2018.
    • “Shower of Tears”. ngày 19 tháng 1 năm 2013. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2018.
    • “If it Ain't Love”. ngày 2 tháng 3 năm 2013. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2018.
    • “Wash Away”. ngày 4 tháng 5 năm 2013. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2018.
    • “Go Away”. ngày 14 tháng 9 năm 2013. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2018.
    • “Higher”. ngày 21 tháng 9 năm 2013. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2018.
    • “Love Hurts”. ngày 8 tháng 2 năm 2014. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2018.
    • “Beautiful”. ngày 22 tháng 3 năm 2014. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2018.
    • “I'm in Love”. ngày 18 tháng 7 năm 2014. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2018.
    • “A Real Man”. ngày 30 tháng 8 năm 2014. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2018.
    • “Nobody Knows”. ngày 4 tháng 4 năm 2015. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2015.
    • “Q&A”. ngày 5 tháng 12 năm 2015. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2018.
    • “Fly Away”. ngày 18 tháng 5 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2018.
    • “Jealousy”. ngày 16 tháng 6 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2018.
  35. ^ “2011년 Download Chart” [2011 Download Chart]. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). tr. 2. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2018.
  36. ^ a b “2012년 Download Chart” [2012 Download Chart]. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). tr. 3. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2018.
  37. ^ Tổng doanh số của "I Forgot You":
  38. ^ “2013년 09월 Download Chart” [September 2013 Download Chart]. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2018.
  39. ^ “2013년 Download Chart” [2013 Download Chart]. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). tr. 3. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2018.
  40. ^ “2014년 02월 Download Chart” [February 2014 Download Chart]. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2018.
  41. ^ “Gaon Download Chart: March 2014”. Gaon Music Chart. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2014.
  42. ^ a b “2014년 Download Chart” [2014 Download Chart]. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). tr. 2. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2018.
  43. ^ “Archived copy”. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2016.Quản lý CS1: bản lưu trữ là tiêu đề (liên kết)
  44. ^ Tổng doanh số của "Q&A":
  45. ^ Gaon Weekly Digital Chart:
  46. ^ “2012년 12월 Download Chart”. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2016.
  47. ^ Gaon Weekly Digital Chart:
  48. ^ Chú thích doanh số của "Love Note":
  49. ^ “2013년 Download Chart” [2013 Download Chart]. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). tr. 2. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2018.
  50. ^ a b “2014년 Download Chart” [2014 Download Chart]. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). tr. 3. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2018.
  51. ^ “2015년 Download Chart” [2015 Download Chart]. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). tr. 3. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2018.
  52. ^ 2018년 26주차 Download Chart. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2020.
  53. ^ “2020년 46주차 Download Chart”. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2021.
  54. ^ “2021년 06주차 Download Chart”. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2021.
  55. ^ “2021년 11주차 Download Chart”. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2021.
  56. ^ “2020년 46주차 Download Chart”. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2021.
  57. ^ “국내 대표 음악 차트 가온차트!”. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2021.
  58. ^ “국내 대표 음악 차트 가온차트!”. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2021.
  59. ^ Gaon Weekly Digital Chart:
    • “Don't Leave Me”. ngày 2 tháng 6 năm 2012. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2020.
    • “Ties”. ngày 14 tháng 7 năm 2012. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2020.
    • “Empty Glass”. ngày 8 tháng 6 năm 2013. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2020.
    • “3! 4!”. ngày 28 tháng 7 năm 2013. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2020.
    • “Everyone”. ngày 23 tháng 8 năm 2014. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2020.
    • “Fly Away”. ngày 19 tháng 5 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2018.
    • “Jealous”. ngày 23 tháng 6 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2018.
  60. ^ Chú thích doanh số của "Don’t Leave Me":
  61. ^ Chú thích doanh số của "Ties":
  62. ^ Chú thích doanh số của "3! 4!":
  63. ^ Chú thích doanh số của "Empty Glass":
  64. ^ Chú thích doanh số của "Everyone":
  65. ^ 2018년 21주차 Download Chart. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2020.
  66. ^ Other charted songs:
  67. ^ “2016년 41주차 Download Chart”. Gaon Chart (bằng tiếng Hàn). October 2–8, 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2021.