Danh sách đĩa nhạc của Iz*One

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Danh sách đĩa nhạc của IZ*ONE
IZ*ONE tại lễ trao giải Gaon Chart K-pop Award vào tháng 1 năm 2019
Album phòng thu1
Video âm nhạc11
EP6
Đĩa đơn7

Danh sách đĩa nhạc của nhóm nhạc nữ Hàn Quốc - Nhật Bản IZ*ONE bao gồm 1 album phòng thu, 6 mini-album và 8 đĩa đơn. Nhóm ra mắt vào ngày 29 tháng 10 năm 2018 với mini-album đầu tay COLOR*IZ cùng bài hát chủ đề "La Vie en Rose".[1][2][3] Mini-album bán được 34.000 bản trong ngày đầu phát hành, lập kỷ lục là nhóm nữ có số lượng album debut bán ra ngày đầu cao nhất,[4][5] COLOR*IZ đạt thứ hạng cao nhất là thứ 2 trên Gaon Album Chart và bán tổng cộng hơn 225.000 bản.

Ngày 1 tháng 4 năm 2019, IZ*ONE phát hành mini-album thứ hai HEART*IZ cùng bài hát chủ đề "Violeta".[6] Số lượng đặt trước album nội địa vượt 200.000 bản.[7] Sau khi được phát hành, HEART*IZ đứng đầu hai bảng xếp hạng Gaon Album và Oricon Overseas Album Charts, và bán được hơn 130.000 trong tuần đầu tiên, một kỷ lúc mới của các nhóm nhạc K-pop nữ thời điểm đó.[8][9] Mini-album được trao chứng nhận Bạch Kim vào ngày 10 tháng 10 bởi Hiệp hội Nội dung Âm nhạc Hàn Quốc (KMCA) sau khi bán được hơn 250.000 đơn vị.[10] Nó còn đạt thứ hạng cao nhất là thứ 6 trên bảng xếp hạng Billboard World Albums.[11] Trong khi đó, ca khúc chủ đề "Violeta" đạt thứ hạng cao nhất lần lượt là thứ 18 và 5 trên Gaon Digital Chart và Billboard K-pop Hot 100.[12][13] Nó cũng đạt thứ hạng 8 trên Billboard World Digital Songs.[11]

IZ*ONE phát hành album phòng thu đầu tay của nhóm BLOOM*IZ với bài hát chủ đề "Fiesta" vào ngày 17 tháng 2 năm 2020.[14][15] Ngày 23 tháng 2, một tuần sau đó, BLOOM*IZ phá kỷ lục lúc bấy giờ là album của nhóm nữ có lượng đĩa bán ra tuần đầu cao nhất trên Hanteo với 356.313 bản trong 7 ngày; và cũng là nhóm nữ đầu tiên trong lịch sử bảng xếp hạng Hanteo vượt mốc 300.000 bản tuần đầu. Ngày 15 tháng 6 năm 2020, nhóm phát hành mini-album thứ 3 Oneiric Diary cùng với bài hát chủ đề "Secret Story of the Swan". Ngày 22 tháng 6, IZ*ONE được xác nhận là đã một lần nữa phá kỷ lục doanh số album tuần đầu của các nhóm nhạc nữ lúc bấy giờ, với 389.334 bản được bán ra trong 7 ngày kể từ ngày phát hành.[16]

Album phòng thu[sửa | sửa mã nguồn]

Tên Chi tiết Thứ hạng cao nhất Doanh số Chứng nhận
Hàn Quốc Nhật Bản Hoa Kỳ
Gaon
[17]
Oricon
[18]
NB Hot
[19]
Mỹ World
[20]
BLOOM*IZ
Danh sách bài hát
  1. Eyes
  2. Fiesta
  3. Dreamlike
  4. Ayayaya
  5. So Curious
  6. Spaceship
  7. Destiny (우연이 아니야)
  8. You & I
  9. Daydream
  10. Pink Blusher
  11. Someday (언젠가 우리의 밤도 지나가겠죠)
  12. Open Your Eyes
2 3 6 15
"—" cho biết Album không lọt vào bảng xếp hạng hoặc không được phát hành tại khu vực này.

Mini-album[sửa | sửa mã nguồn]

Tiếng Hàn[sửa | sửa mã nguồn]

Tên Chi tiết Thứ hạng cao nhất Doanh số Chứng nhận
Hàn Quốc Nhật Bản Pháp Hoa Kỳ
Gaon
[27]
Oricon
[28]
JP Hot
[29]
Pháp
[30]
US World
[20]
COLOR*IZ
  1. Colors (아름다운 색)
  2. O' My!
  3. La Vie en Rose (라비앙로즈)
  4. Memory (비밀의 시간)
  5. We Together (IZ*ONE ver.) (앞으로 잘 부탁해)
  6. Suki ni Nacchaudarou? (IZ*ONE ver.) (好きになっちゃうだろう?/반해버리잖아?)
  7. Yume wo Miteiru Aida (IZ*ONE ver.) (꿈을 꾸는 동안/夢を見ている間)
  8. Pick Me (IZ*ONE ver.) (CD only) (내꺼야)
2 1 3 184 9
HEART*IZ
  1. Hey. Bae. Like It (해바라기)
  2. Violeta (비올레타)
  3. Highlight
  4. Really Like You
  5. Airplane
  6. Up (하늘 위로)
  7. Nekoni Naritai (Korean ver.) (고양이가 되고 싶어)
  8. Gokigen Sayonara (Korean ver.) (기분 좋은 안녕)
1 4 5 6
Oneiric Diary
  1. Welcome
  2. Secret Story of the Swan (환상동화)
  3. Pretty
  4. Merry-Go-Round (회전목마)
  5. Rococo
  6. With*One
  7. Secret Story of the Swan (Japanese Ver.) (幻想童話)
  8. Merry-Go-Round (Japanese Ver.)
2 8 3
One-reeler / Act IV
  • Ngày phát hành: 7 tháng 12 năm 2020
  • Hãng đĩa: Off the Record, Swing Entertainment
  • Định dạng: CD, kihno, nhạc số
    Danh sách bài hát
  1. Mise-en-Scène
  2. Panorama
  3. Island
  4. Sequence
  5. O Sole Mio
  6. Slow Journey (느린 여행)
1 8 11
"—" cho biết Album không lọt vào bảng xếp hạng hoặc không được phát hành tại khu vực này.

Tiếng Nhật[sửa | sửa mã nguồn]

Tên Chi tiết Doanh số
Suki to Iwasetai
Buenos Aires[a]
Vampire[a]

Đĩa đơn[sửa | sửa mã nguồn]

Tiếng Hàn[sửa | sửa mã nguồn]

Tên Năm Thứ hạng cao nhất Doanh số
[b]
Album
Hàn Quốc Nhật Bản Hoa Kỳ
HQ
[46]
HQ
Hot

[47]
NB Hot
[48]
Mỹ World
[49]
"La Vie en Rose" (라비앙로즈) 2018 14 11 21 6 COLOR*IZ
"Violeta" (비올레타) 2019 18 5 13 8 HEART*IZ
"Fiesta" 2020 3 2 6 13 BLOOM*IZ
"Secret Story of the Swan" (환상동화) 6 9 14 11 Oneiric Diary
"—" cho biết Album không lọt vào bảng xếp hạng hoặc không được phát hành tại khu vực này.

Tiếng Nhật[sửa | sửa mã nguồn]

Tên Chi tiết Thứ hạng
cao nhất
Doanh số
[b]
Chứng nhận
Hàn Quốc Nhật Bản
HQ
Hot

[47]
NB
[50]
NB Hot
[48]
"Suki to Iwasetai" (好きと言わせたい)
Danh sách bài hát
Type A
  1. Suki to Iwasetai (好きと言わせたい)
  2. Gwaen Chanha Yo (ケンチャナヨ)
  3. Gokigen Sayonara (ご機嫌サヨナラ)
  4. Suki to Iwasetai (Instrumental) (好きと言わせたい)
  5. Gwaen Chanha Yo (Instrumental) (ケンチャナヨ)
  6. Gokigen Sayonara (Instrumental) (ご機嫌サヨナラ)
Type B
  1. Suki to Iwasetai (好きと言わせたい)
  2. Gwaen Chanha Yo (ケンチャナヨ)
  3. Neko ni Naritai (猫になりたい)
  4. Suki to Iwasetai (Instrumental) (好きと言わせたい)
  5. Gwaen Chanha Yo (Instrumental) (ケンチャナヨ)
  6. Neko ni Naritai (Instrumental) (猫になりたい)
WIZ*ONE edition
  1. Suki to Iwasetai (好きと言わせたい)
  2. Gwaen Chanha Yo (ケンチャナヨ)
  3. Dance wo Omoidasumade (ダンスを思い出すまで)
  4. Suki to Iwasetai (Instrumental) (好きと言わせたい)
  5. Gwaen Chanha Yo (Instrumental) (ケンチャナヨ)
  6. Dance wo Omoidasumade (Instrumental) (ダンスを思い出すまで)
2 2
"Buenos Aires"
Danh sách bài hát
Type A
  1. Buenos Aires
  2. Tomorrow
  3. Target
  4. Buenos Aires (Instrumental)
  5. Tomorrow (Instrumental)
  6. Target (Instrumental)
Type B
  1. Buenos Aires
  2. Tomorrow
  3. Toshishita Boyfriend (年下Boyfriend)
  4. Buenos Aires (Instrumental)
  5. Tomorrow (Instrumental)
  6. Toshishita Boyfriend (Instrumental) (年下Boyfriend)
WIZ*ONE edition
  1. Buenos Aires
  2. Tomorrow
  3. Human Love
  4. Buenos Aires (Instrumental)
  5. Tomorrow (Instrumental)
  6. Human Love (Instrumental)
1 1
  • NB: 229.428 (Phy.)[51]
  • RIAJ:  Bạch kim[53]
"Vampire"
Danh sách bài hát
Type A
  1. Vampire
  2. Kimi Igai (君以外)
  3. Love Bubble
  4. Vampire (Instrumental)
  5. Kimi Igai (Instrumental) (君以外)
  6. Love Bubble (Instrumental)
Type B
  1. Vampire
  2. Kimi Igai (君以外)
  3. Shigaisen Nanka Buttobase (紫外線なんかぶっとばせ)
  4. Vampire (Instrumental)
  5. Kimi Igai (Instrumental) (君以外)
  6. Shigaisen Nanka Buttobase (Instrumental) (紫外線なんかぶっとばせ)
WIZ*ONE edition
  1. Vampire
  2. Kimi Igai (君以外)
  3. Fukigen Lucy (不機嫌Lucy)
  4. Vampire (Instrumental)
  5. Kimi Igai (Instrumental) (君以外)
  6. Fukigen Lucy (Instrumental) (不機嫌Lucy)
52 1 1
  • NB: 227.203 (Phy.)[51]
"—" cho biết Album không lọt vào bảng xếp hạng hoặc không được phát hành tại khu vực này.

Ca khúc kết hợp[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tên Album
2019 "Rise"
(Jonas Blue ft IZ*ONE)
Không nằm trong album

Các bài hát lọt vào bảng xếp hạng khác[sửa | sửa mã nguồn]

Tên Năm Thứ hạng
cao nhất
Album
Hàn Quốc
HQ
[54]
HQ
Hot

[47]
"Eyes" 2020 125 BLOOM*IZ
"Dreamlike" 127
"Ayayaya" 110 74
"So Curious" 120
"Spaceship" 130 95
"Destiny" (우연이 아니야) 134
"You & I" 144
"Daydream" 162
"Pink Blusher" 167
"Someday" (언젠가 우리의 밤도 지나가겠죠) 132
"Open Your Eyes" 164
"Welcome" 131 91 Oneiric Diary
"Pretty" 122 92
"Merry-Go-Round" (회전목마) 92 65
"Rococo" 160 93
"With*One" 152
"—" cho biết Album không lọt vào bảng xếp hạng hoặc không được phát hành tại khu vực này.

Video âm nhạc[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tên Đạo diễn Thành viên Ghi chú Tham
khảo
Tiếng Hàn
2018 "La Vie en Rose" VM Project Architecture Cả nhóm MV debut
2019 "Violeta" Digipedi [55]
2020 "Fiesta" Rigend Film Studio [56]
"Secret Story of the Swan" Ziyong Kim (FantazyLab)
"Panorama"
2021 "D-D-Dance" Young-Ji Choi
(PINKLABEL VISUAL)
[57]
"Zero: Attitude" Kwon Eun-bi, Miyawaki Sakura,
Kim Min-ju, Jo Yu-ri
Jang Won-young
Kết hợp với Soyou, pH-1
Tiếng Nhật
2019 "Suki to Iwasetai" Ikeda Kazuma Cả nhóm MV debut tại Nhật [58]
"Gokigen Sayonara" Arafune Yasunori [59]
"Neko ni Naritai" Bait Saito [60]
"Buenos Aires" Hayashi Kyotaro [61]
"Target" Yokobori Mitsunori [62]
"Toshishita Boyfriend" Arafune Yasunori [63]
"Vampire" Takehiro Shiraishi [64]

Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b EP phiên bản đặc biệt.
  2. ^ a b Doanh số được tính dựa trên số lượt tải nhạc kỹ thuật số, trừ khi được ghi chú.

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “[단독] "국민 픽" 아이즈원, 10월 29일 데뷔 확정…본격 韓日 걸그룹” (bằng tiếng Hàn). ngày 4 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2018.
  2. ^ “[단독]프듀48 '아이즈원', 첫 일정 'AKB48 프로듀서와 상견례'...4일 일본行”. Sports Seoul (bằng tiếng Hàn). ngày 2 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2018.
  3. ^ “아이즈원, 첫 미니 앨범 '컬러아이즈' 오피셜 포토 공개…'채연-민주-채원-히토미'. Top Star News (bằng tiếng Hàn). ngày 14 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2018.
  4. ^ "역시 아이즈원"...하루만에 역대 걸그룹 데뷔앨범 초동 신기록 달성”. OSEN (bằng tiếng Hàn). ngày 30 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2018.
  5. ^ “아이즈원 데뷔곡 멜론 9위...주요 차트 상위권 안착”. EDaily (bằng tiếng Hàn). ngày 30 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2018.
  6. ^ "글로벌 꽃길은 계속" 아이즈원, 韓日서 예고한 2번째 신드롬(종합)”. YTN (bằng tiếng Hàn). ngày 1 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2019.
  7. ^ Park, Jin-young (ngày 29 tháng 3 năm 2019). “아이즈원, 미니 2집 선주문 판매량 20만 돌파..대세 그룹 입증 [공식입장]”. OSEN (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2019 – qua Naver.
  8. ^ Kim, Sun-woo (ngày 8 tháng 4 năm 2019). “아이즈원, 역대 걸그룹 앨범 초동 신기록…13만장 돌파”. Sports Seoul (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2020.
  9. ^ Kim, Kyung-hee (ngày 11 tháng 4 năm 2019). “아이즈원(IZ*ONE), '하트아이즈(HEART*IZ)'으로 日 오리콘 해외 앨범 차트 1위”. Chosun Ilbo (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2019.
  10. ^ Heart*Iz's Platinum certification”. Gaon Music Chart. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2020.
  11. ^ a b Benjamin, Jeff (ngày 15 tháng 4 năm 2019). “IZ*ONE Hits New Peak on World Albums Chart With 'HEART*IZ'. Billboard. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2020.
  12. ^ "Violeta" on Gaon Digital Chart”. Gaon Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2020.
  13. ^ "Violeta" on Billboard K-pop 100”. Billboard. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2020.
  14. ^ “아이즈원, 오늘(17일) 컴백…정규 1집 앨범 발매”. Asiae (bằng tiếng Hàn). ngày 17 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2020 – qua Naver.
  15. ^ “아이즈원, 오늘(17일) 정규 '블룸아이즈' 발매…컴백쇼 개최”. YTN (bằng tiếng Hàn). ngày 17 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2020 – qua Naver.
  16. ^ “걸그룹 아이즈원, '환상일기' 38만9000장 판매 기록…역대 걸그룹 최고 기록”. Munhwa Ilbo (bằng tiếng Hàn). ngày 22 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2020 – qua Naver.
  17. ^ Gaon Album Chart:
  18. ^ Oricon Album Chart:
  19. ^ Billboard Japan Hot Albums:
  20. ^ a b “IZ*ONE Chart History: World Albums”. Billboard. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2020.
  21. ^ “[공식]아이즈원, 17일 컴백 확정…첫 번째 정규앨범 '블룸아이즈' 발매”. Naver. ngày 3 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2020.
  22. ^ a b Cumulative sales of BLOOM*IZ: 459,125 (CD) + 25,145 (Kit) and Oneiric Diary: 511,427 (CD) + 26,393 (Kit)
  23. ^ Physical albums ref: 20,602
  24. ^ Digital album ref: 3,358
  25. ^ a b Benjamin, Jeff (ngày 27 tháng 2 năm 2020). “IZ*ONE Bloom Back on World Albums & World Digital Song Sales Charts With Third Album”. Billboard. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2020.
  26. ^ a b c “ALBUM 가온 인증” [Gaon Certification - Album]. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Association. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2020.
  27. ^ Gaon Album Chart:
  28. ^ Oricon Album Chart:
  29. ^ Billboard Japan Hot Albums:
  30. ^ ^ "Top Albums Téléchargés". Syndicat National de l'Édition Phonographique. 2 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2019
  31. ^ Cumulative sales of COLOR*IZ: 248,417 (CD) + 14,990 (Kino)
  32. ^ Physical albums ref: 44,642
  33. ^ Digital album ref: 4,092
  34. ^ Benjamin, Jeff (ngày 6 tháng 9 năm 2019). “X1 Make 'Quantum Leap' Onto World Albums & World Digital Song Sales Charts Upon Debut”. Billboard. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2019.
  35. ^ Cumulative sales of HEART*IZ: 264,834 (CD) + 26,651 (Kino)
  36. ^ Physical albums ref: 35,572
  37. ^ Digital album ref: 4,493
  38. ^ Physical albums ref: 16,936
  39. ^ Digital album ref: 2,922
  40. ^ “Gaon Certification - Album”. Gaon Chart (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Association. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2020.
  41. ^ Cumulative sales of One-reeler / Act IV: 437,282 (CD) + 19,051 (Kit)
  42. ^ “Gaon Certification - Album”. Gaon Chart (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Association. Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2021.
  43. ^ “オリコンランキング情報サービス「you大樹」 -CD・ブルーレイ・DVD・書籍・コミック-”. Oricon Style (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2019.
  44. ^ Digital album ref:
  45. ^ Digital album ref:
  46. ^ Gaon Digital Chart:
    • “La Vie en Rose”. Gaon Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2018.
    • “Violeta”. Gaon Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2019.
    • “Fiesta”. Gaon Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2020.
    • “Secret Story of the Swan”. Gaon Chart (bằng tiếng Hàn). June 14–20, 2020. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2020.
  47. ^ a b c “IZ*ONE Chart History: Billboard Korea K-Pop 100”. Billboard. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2020.
    • “Vampire”. ngày 21 tháng 9 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2020.
  48. ^ a b “IZ*ONE Chart History: Japan Hot 100”. Billboard. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2020.
  49. ^ “IZ*ONE Chart History: World Digital Song Sales”. Billboard. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2020.
  50. ^ “Oricon Singles Chart” (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2019.
  51. ^ a b c 年間シングルランキング 26位~50位 [Year End Singles Ranking 26~50] (bằng tiếng Nhật). Oricon. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2019.
  52. ^ 週間 デジタルシングル(単曲)ランキング 2019年02月18日付 [Weekly Digital Single Ranking 2019/02/18] (bằng tiếng Nhật). Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2019.
  53. ^ a b c Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên riajsingle
  54. ^ Gaon Digital Chart:
  55. ^ “비올레타 (Violeta) - IZ*ONE (아이즈원)”. DIGIPEDI (bằng tiếng Hàn). ngày 1 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2020.
  56. ^ “Fiesta”. vimeo (bằng tiếng Anh). ngày 21 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2020.
  57. ^ “D-D-Dance”. instagram (bằng tiếng Anh). ngày 21 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2021.
  58. ^ “IZ*ONE「好きと言わせたい」千葉ロケMV公開、監督は池田一真”. Natalie (bằng tiếng Nhật). ngày 25 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2019.
  59. ^ “IZ*ONE /「ご機嫌サヨナラ」MV”. EPOCH (bằng tiếng Nhật). ngày 13 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2019.
  60. ^ “IZ*ONE /「猫になりたい 」MV”. EPOCH (bằng tiếng Nhật). ngày 13 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2019.
  61. ^ “IZ*ONE、食虫植物が「誘惑」表現する新曲MVで迫力のフォーメーションダンス披露”. Natalie (bằng tiếng Nhật). ngày 13 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2019.
  62. ^ “Target”. monsterfilms (bằng tiếng Nhật). ngày 28 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2019.
  63. ^ “本日発売IZ*ONE「Buenos Aires」 より「年下Boyfriend」のMVを監督しました!!前回の「ご機嫌サヨナラ」に引き続きIZ*ONEちゃん達の可愛い一面をこれでもかと描きました。振り付けはCRE8BOYさん。衣装は「ご機嫌サヨナラ」でもお願いした二宮梨緒さん。めっちゃ可愛い仕上がりになっています!!”. Twitter (bằng tiếng Nhật). ngày 26 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2019.
  64. ^ “Vampire”. spaceshower (bằng tiếng Nhật). ngày 25 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2019.