Danh sách đĩa nhạc của Trương Nghệ Hưng

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Danh sách đĩa nhạc của Lay Zhang
Lay biểu diễn vào tháng 8 năm 2014
Album phòng thu3
EP3
Đĩa đơn15
Đĩa đơn cộng tác3
Bài hát nhạc phim5
Video âm nhạc11

Danh sách đĩa nhạc của ca sĩ Trung Quốc Lay Zhang bao gồm 3 album phòng thu, 3 mini-album, 15 đĩa đơn và 5 bài hát nhạc phim. Anh phát hành bài hát solo đầu tiên của mình, "Monodrama", vào tháng 5 năm 2016 thông qua dự án âm nhạc Station project.[1] Lay chính thức ra mắt với tư cách ca sĩ solo vào tháng 10 năm 2016 với đĩa đơn "what U need?".[2] Sau đó vào tháng 10, anh phát hành mini-album đầu tay Lose Control.[3] Album đã đạt được thành công về mặt thương mại khi đứng đầu bảng xếp hạng Gaon Album Chart và là album bán chạy thứ bảy tại Hàn Quốc năm 2016.[4]

Album[sửa | sửa mã nguồn]

Album phòng thu[sửa | sửa mã nguồn]

Tên Thông tin chi tiết Thứ hạng cao nhất Doanh số
HQ
[5]
Pháp
Dig.

[6]
NB
[7]
Mỹ
[8]
Mỹ
World

[9]
Lay 02 Sheep 10 - 7 - 2
Namanana
  • Ngày phát hành: 19 tháng 10 năm 2018
  • Hãng đĩa: SM Entertainment, Zhang Yixing Studio
  • Định dạng: CD, nhạc số, stream
1 161 - 21 1
  • TQ: 1,135,888 (Digital)[14]
  • Mỹ: 24,000[15]
Lit

Part. 1

  • Ngày phát hành: 1 tháng 6 năm 2020
  • Hãng đĩa: SM Entertainment, Zhang Yixing Studio
  • Định dạng: nhạc số, stream
- - - - -

Part. 2

  • Ngày phát hành: 21 tháng 7 năm 2020[17]
  • Hãng đĩa: SM Entertainment, Zhang Yixing Studio
  • Định dạng: nhạc số, stream
- - - - -
"—" cho biết album không lọt vào bảng xếp hạng hoặc không được phát hành tại khu vực này.

Mini-album[sửa | sửa mã nguồn]

Tên Thông tin chi tiết Thứ hạng cao nhất Doanh số
HQ
[18]
NB
[19]
Mỹ
Heat

[20]
Mỹ
World

[21]
Lose Control
  • Ngày phát hành: 28 tháng 10 năm 2016
  • Hãng đĩa: SM Entertainment, Zhang Yixing Studio
  • Định dạng: CD, nhạc số, stream
1 8 1 4
Winter Special Gift
  • Ngày phát hành: 22 tháng 12 năm 2017
  • Hãng đĩa: SM Entertainment, Zhang Yixing Studio
  • Định dạng: nhạc số, stream
- - - 8
Honey
  • Ngày phát hành: 14 tháng 6 năm 2019
  • Hãng đĩa: SM Entertainment, Zhang Yixing Studio
  • Định dạng: nhạc số, stream
- - - 11
"—" cho biết album không lọt vào bảng xếp hạng hoặc không được phát hành tại khu vực này.

Đĩa đơn[sửa | sửa mã nguồn]

Tên Năm Thứ hạng cao nhất Doanh số Album
TQ
[27][a]
HQ
[28]
Mỹ
World

[29]
"Monodrama" (独角戏) 2016 - 155 1 SM Station Season 1
"What U Need?" - -[b] 1 Lose Control
"Lose Control" (失控) - -[c] -
"I Need U" (需要你) 2017 - - 7 Lay 02 Sheep
"Sheep" (羊) - - -
"Goodbye Christmas" - - - Winter Special Gift
"Sheep" (Alan Walker Relift) 2018 64 [d] Đĩa đơn không nằm trong album
"Give Me a Chance" (爱到这) - - - Namanana
"Namanana" (梦不落雨林) - - -
"When It's Christmas" - - - Đĩa đơn không nằm trong album
"Honey" 2019 4 - - Honey
"I'm Not Well" (我不好) - - - Đĩa đơn không nằm trong album
"Grandma" (外婆) - - -
"Jade" (玉) 2020 - - - Lit
"Lit" (莲) - - 11
"—" cho biết bài hát không lọt vào bảng xếp hạng hoặc không được phát hành tại khu vực này.

Đĩa đơn quảng bá[sửa | sửa mã nguồn]

Tên Năm Album
"I'm Coming" 2014 Đĩa đơn không nằm trong album
"Dream High" (夢想起飛) 2017 SPD Bank Theme Song

Đĩa đơn cộng tác[sửa | sửa mã nguồn]

Tên Năm Thứ hạng cao nhất Doanh số Album
TQ
[27]
HQ NZ Hot.
[38]
Mỹ
World
"Let's Shut Up & Dance"
(với Jason DeruloNCT 127)
2019 35 [e] 34 Đĩa đơn không nằm trong album
"No Man's Land" (无人之域)
(với Anti-General và Jasmine Sokko)
"Lovebird"
(với Far East Movement)
"Love You More"[43]
(Steve Aoki hợp tác với Lay và will.i.am)
2020 Neon Future IV
"—" cho biết bài hát không lọt vào bảng xếp hạng hoặc không được phát hành tại khu vực này.

Sự xuất hiện khác[sửa | sửa mã nguồn]

Tên Năm Thứ hạng cao nhất Album
TQ
[27]
"Because of You"
2013 Đĩa đơn không nằm trong album
"I'm Lay" 2014 Exology Chapter 1: The Lost Planet
"Youth Day" (bài hát chủ đề) 2018 Đĩa đơn không nằm trong album
"—" cho biết bài hát không lọt vào bảng xếp hạng hoặc không được phát hành tại khu vực này.

Bài hát lọt vào bảng xếp hạng khác[sửa | sửa mã nguồn]

Tên Năm Thứ hạng cao nhất Doanh số Album
TQ
[27]
HQ
[44]
"Relax" 2016 [f] Lose Control
"MYM" [g]
"MYM" (acoustic ver.)
"Tonight" [h]
"Mapo Tofu" (麻婆豆腐) 2018 6 Namanana
"—" cho biết bài hát không lọt vào bảng xếp hạng hoặc không được phát hành tại khu vực này.

Bài hát nhạc phim[sửa | sửa mã nguồn]

Tên Năm Thứ hạng
cao nhất
Album
TQ
[27]
"Happy Youth" (với Coco Jiang Wen và Lý Tiểu Lộ) 2015 Oh My God OST
"Alone (One Person)" Ex Files 2: The Backup Strikes Back OST
"A Man Thing" (với Royal Treasure cast) 2016 Royal Treasure OST
"Pray" 2017 Operation Love OST
"Everything Like You" 2018 I'm Around You OST
"—" cho biết bài hát không lọt vào bảng xếp hạng hoặc không được phát hành tại khu vực này.

Video âm nhạc[sửa | sửa mã nguồn]

Tên Năm Chú
thích
Với tư cách ca sĩ chính
"Monodrama" 2016 [46]
"what U need?" [47]
"Lose Control" [48]
"I Need U" 2017 [49]
"Sheep (羊)" [50]
"Goodbye Christmas (聖誕又至)" [51]
"Sheep (Alan Walker Relift)" 2018 [52]
"Give Me a Chance" [53]
"Namanana" [54]
"Honey" 2019 [55]
"Grandma (外婆)" [56]
Cộng tác
"Let's Shut Up and Dance" 2019 [57]
Với tư cách khách mời
"Missing You" (remake; Fly to the Sky) 2014 [58]
"Youth Day" (bài hát chủ đề) 2018 [59]

Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Bảng xếp hạng Billboard China Top 100 bắt đầu hoạt động từ tháng 1 năm 2019.
  2. ^ "what U need?" đạt vị trí thứ 41 trên bảng xếp hạng Gaon International Digital Chart.[30]
  3. ^ "Lose Control" đạt vị trí thứ 52 trên bảng xếp hạng Gaon International Digital Chart.[32]
  4. ^ "Sheep (Alan Walker Relift)" đạt vị trí thứ 11 trên bảng xếp hạng Gaon International Digital Chart.[35]
  5. ^ "Let's Shut Up & Dance" không lọt vào bảng xếp hạng Gaon Digital Chart, nhưng phiên bản vật lý của bài hát đã đạt vị trí thứ 32 trên bảng xếp hạng Gaon the Album Chart.[39]
  6. ^ "Relax" đạt vị trí thứ 100 trên bảng xếp hạng Gaon International Digital Chart.[44]
  7. ^ "MYM" đạt vị trí thứ 94 trên bảng xếp hạng Gaon International Digital Chart.[44]
  8. ^ "Tonight" đạt vị trí thứ 96 trên bảng xếp hạng Gaon International Digital Chart.[44]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ crystalcove. “Watch: EXO's Lay Sings Of Unrequited Love In Solo Track "Monodrama". Soompi. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2016.
  2. ^ “Lay asks "What U Need?" in surprise MV release for his birthday”. Allkpop. ngày 6 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2016.
  3. ^ “STARHOME > Discography > LAY The 1st Mini Album 'LOSE CONTROL' (bằng tiếng Hàn). SMEntertainment Co., Ltd. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2020.
  4. ^ “엑소, 올해 누적 음반판매량 213만장 돌파..'역대급 기록'. entertain.naver.com (bằng tiếng Hàn). Naver Corporation. ngày 28 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2016.
  5. ^ Charted albums on Gaon Music Chart:
  6. ^ Thứ hạng cao nhất trên France Digital Albums:
  7. ^ Charted albums on Oricon:
  8. ^ “Lay Chart History: Billboard 200”. Billboard. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2018.
  9. ^ “Lay Chart History: World Albums”. Billboard. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2018.
  10. ^ Lay 02 Sheep sales on China's three major music platforms:
  11. ^ Album sales:
  12. ^ “Oricon Ranking Weekly - October Week 3”. Oricon Style (bằng tiếng Nhật). Oricon Inc.
  13. ^ Tổng doanh số của Lay 02 Sheep:
  14. ^ Tổng doanh số của Namanana:
  15. ^ “Lay Makes His Solo Debut on the Billboard 200 With New Album”. Billboard. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2018.
  16. ^ Tổng doanh số của Lit:
  17. ^ https://n.news.naver.com/entertain/now/article/609/0000302439
  18. ^ Gaon Weekly Album Chart
  19. ^ “Oricon Album Chart – October Week 5” (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2016.
  20. ^ Billboard Heatseekers Albums
  21. ^ Billboard World Albums
  22. ^ Tổng doanh số của Lose Control:
  23. ^ Tổng doanh số của Lose Control:
  24. ^ “Oricon Album Chart – November Week 1”. Oricon. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2016.
  25. ^ Winter Special Gift sales in China's three major music platforms:
  26. ^ Tổng doanh số của "Honey":
  27. ^ a b c d e “Billboard China Top 100”. Billboard China (bằng tiếng Trung). Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2019.
  28. ^ Charted songs on Gaon Digital Chart:
  29. ^ “Lay Chart History: World Digital Song Sales”. Billboard.
  30. ^ “what U need? – 2016년 41주차 Digital Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Industry Association.
  31. ^ Tổng doanh số của "what U need?":
  32. ^ “Lose Control – 2016년 41주차 Digital Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Industry Association.
  33. ^ Lose Control sales in QQ Music:
  34. ^ Tổng doanh số của "Lose Control":
  35. ^ “Sheep (Alan Walker Relift)”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Industry Association.
  36. ^ Sheep (Alan Walker Relift) sales in QQ Music:
  37. ^ Give Me A Chance sales in QQ Music:
  38. ^
  39. ^ “Let's Shut Up & Dance”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Industry Association.
  40. ^ Let's Shut Up & Dance sales/downloads from QQ Music:
  41. ^ Kugou sales:
  42. ^ Cumulative sales of Let's Shut Up and Dance:
  43. ^ “Steve Aoki teams up with Exo's Lay Zhang & will.i.am on 'Love You More': Premiere”. Billboard. ngày 19 tháng 3 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2020.
  44. ^ a b c d “MYM, Tonight, Relax – 2016년 41주차 Digital Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Industry Association.
  45. ^ a b c d “2015년 04주차 Download Chart (see #76, #81, #86, #93)”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Industry Association.
  46. ^ SMTOWN (ngày 26 tháng 5 năm 2016). “[STATION] LAY 레이_ 独角戏 (Monodrama)_Music Video”. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2017.
  47. ^ SMTOWN (ngày 6 tháng 10 năm 2016). “LAY 레이_what U need?_Music Video”. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2017.
  48. ^ SMTOWN (ngày 27 tháng 10 năm 2016). “LAY 레이_LOSE CONTROL (失控)_Music Video”. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2017.
  49. ^ SMTOWN (ngày 6 tháng 10 năm 2016). “LAY 레이_I NEED U (需要你)_Music Video”. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2017.
  50. ^ SMTOWN (ngày 6 tháng 10 năm 2017). “LAY 레이 'SHEEP (羊)' MV”. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2017.
  51. ^ “张艺兴再书冬日音乐情书 《圣诞又至》MV上线”. Sina Entertainment (bằng tiếng Trung). ngày 22 tháng 12 năm 2017.
  52. ^ Alan Walker (ngày 31 tháng 8 năm 2018). “Lay - Sheep (Alan Walker Relift)”. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2018.
  53. ^ SMTOWN. “LAY 레이 'Give Me A Chance' MV”. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2018.
  54. ^ SMTOWN. “LAY 레이 'NAMANANA' MV”. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2018.
  55. ^ LAY (ngày 14 tháng 6 năm 2019). “LAY 'Honey (和你)' MV”. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2019.
  56. ^ LAY. “LAY '外婆' MV”. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2019.
  57. ^ Jason Derulo (ngày 21 tháng 2 năm 2019), Jason Derulo, LAY, NCT 127 - Let's Shut Up & Dance [Official Music Video], truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2019
  58. ^ Mnet K-POP (ngày 12 tháng 9 năm 2014). “Mnet [EXO 902014] 엑소 레이가 재해석한 'Fly To The Sky-Missing You' 뮤비 / EXO LAY's "Missing You M/V Remake”. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2017.
  59. ^ “《强国一代有我在》:一支"刷屏MV"的诞生”. People's Daily (bằng tiếng Trung). ngày 7 tháng 5 năm 2018.