Danh sách chủ sở hữu các câu lạc bộ bóng đá Anh

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Dưới đây là danh sách chủ sở hữu hiện tại của các câu lạc bộ bóng đá Anh, hay còn gọi là danh sách ông bầu bóng đá Anh, cùng với (trong một vài trường hợp) giá trị tài sản ước tính của họ và nguồn thu nhập. Tất cả các con số được liệt kê ở đây được tính theo đơn vị triệu chứ không phải tỉ (ví dụ, £1,000m sẽ là một tỉ (1,000,000,000) bảng). Chỉ các cổ đông chính (trên 10%) mới được liệt kê.

Premier League[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ Chủ sở hữu Ước tính tài sản Nguồn thu nhập
Arsenal
Hoa Kỳ E. Stanley Kroenke (66%)[1]
Nga Alisher Usmanov (30%)
£4,200m
£9,613m
Kroenke Sports Enterprises
Mail.Ru (My.com, VK), Megafon, Metalloinvest...
Aston Villa
Trung Quốc Tony Xia ? Tập đoàn Recon
Bournemouth Nga Maxim Demin[2]
Anh[3]
£100m
?
Kinh doanh sản phẩm hóa dầu
Seven Developments
Chelsea
Nga Roman Abramovich[4] £8,100b[5] Dầu mỏ và công nghiệp
Crystal Palace Hoa Kỳ Joshua Harris
Hoa Kỳ David S. Blitzer
Anh Steve Parish
Anh Martin Long
Anh Stephen Browett
Anh Jeremy Hosking [6]
£45m
£75m
£85m
£193m[7]
Tag Worldwide Lưu trữ 2009-05-04 tại Wayback Machine[8]
Bảo hiểm Churchill
Farr Vintners
Marathon Asset Management
Everton
IranVương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Farhad Moshiri (49.9%)
Anh Bill Kenwright CBE
Anh Jon Woods
£1,900m
£33m
[7]
£240m[7]
?
Thép và năng lượng
Nghệ thuật
Planet Hollywood
Ocean Software
Leicester City Thái Lan Gia đình Srivaddhanaprabha[9] £2,200b[10] King Power International Group
Liverpool
Hoa Kỳ John W. Henry[11] £1,580b[12] Fenway Sports Group
Manchester City
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Mansour bin Zayed Al Nahyan (87%)
Trung Quốc Chính phủ Trung Quốc (13%)
£20,000b[7]
Dầu mỏ và công nghiệp
Chính phủ
Manchester United
Hoa Kỳ Gia đình Glazer[13] £3.700b[14] First Allied Corporation Lưu trữ 2014-05-17 tại Wayback Machine, Tampa Bay Buccaneers
Newcastle United
Anh Mike Ashley £5,600b[15] Sports Direct International
Norwich City
Anh Delia Smith
Wales Michael Wynn-Jones (53%)
Anh Michael Foulger (15%)
£23m[16]
?
?
Công nghiệp thực phẩm
Xuất bản
Chim nuôi
Southampton Thụy Sĩ Katharina Liebherr 10p[17] Thừa kế
Stoke City Anh Gia đình Coates [18] £2,400b[19] Bet365
Sunderland Hoa Kỳ Ellis Short[20] £2,360b[21] Lone Star Funds, Skibo Castle
Swansea City Wales Mr. & Mrs. Martin Morgan (22.5%)
Cộng hòa Nam Phi Brian Katzen (20%)
Wales Swansea City Supporters Trust (20%)
Wales Huw Jenkins (12.5%)
Wales Robert Davies (10%)[22]

Dan Katz|£32m[7]
?
?
?
?

Tài sản, khách sạn và lữ hành
?
Đầu tư
?
?
Tottenham Hotspur
Anh Joe Lewis (70.6% trong 85% cổ phần công ty)
Anh Daniel Levy (29.4% trong 85% cổ phần công ty)[23]
£4,900b[24]
?
Tavistock Group
ENIC Group
Watford Ý Gino Pozzo[25] £120m Doanh nhân
West Bromwich Albion
Anh Jeremy Peace (87.8%)[26] £50m Đầu tư
West Ham United
Wales David Sullivan (51.1%)[27]
Anh David Gold (35.1%)
Iceland Ngân hàng Đầu tư Straumur (10%)
£400m[7]
£250m[7]
?
Daily Sport, Sunday Sport
Gold Group International
Ngân hàng Đầu tư Straumur

Football League Championship[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ Chủ sở hữu Ước tính tài sản Nguồn thu nhập
Birmingham City
Hồng Kông Carson Yeung (25.43%)
Trung Quốc Liu Xingcheng (11.27%)[28]
?
?
Grandtop International Holdings
?
Blackburn Rovers Ấn Độ Balaji & Venkatesh Rao (99.9%) £500m[7] Venkateshwara Hatcheries Group
Blackpool Anh Owen Oyston (80%)
Latvia Valeri Belokon (25%)
£80m[7]
£150m[7]
Xuất bản, Truyền thông & Bất động sản
Tài chính, Truyền thông, Công nghiệp thực phẩm & khai mỏ
Bolton Wanderers Anh Eddie Davies CBE £40m[7] Strix[7]
Brentford Anh Matthew Benham (96%)[29] ? ?
Brighton & Hove Albion Anh Tony Bloom (75.61%)[7] £50m[7] Cờ bạc trực tuyến, Bất động sản, Phát triển đất và đầu tư
Burnley Anh Mike Garlick (49.15%)
Anh John Banaszkiewicz (27.55%)[30]
£55m[31]
?
Michael Bailey Associates
Freight Investor Services
Cardiff City Malaysia Vincent Tan (51%)[32] £1045m[33] Berjaya Group
Charlton Athletic Bỉ Roland Duchatelet (95%)[34] Staprix NV
Derby County Anh Mel Morris [35] £400m [36] King
Fulham
Hoa Kỳ Shahid Khan[37] £4,500m[38] Flex-N-Gate Corp (sản xuất ô tô)
Huddersfield Town Anh Dean Hoyle £154m[7] Card Factory
Hull City Ai Cập The Allam Family[39] £317m[40] Allam Marine
Ipswich Town Anh Marcus Evans £625m[7] Marcus Evans Group
Leeds United Ý Massimo Cellino (75%)
BahrainHisham Ahmed Al Rayes (21%)[41]
£750m [42]
?
Eleonora Sports Ltd

Gulf Finance House, BSC

Middlesbrough Anh Steve Gibson £135m[7] Bulkhaul Limited
Millwall Hoa Kỳ John Berylson
Richard Smith[43]
£135m
?
Chestnut Hill Ventures
?
Nottingham Forest Kuwait The Al Hasawi Family[44] £1,400m Al-Hasawi Group Lưu trữ 2016-06-25 tại Wayback Machine
Queens Park Rangers
Malaysia Tony Fernandes (66%)
Ấn Độ Lakshmi Mittal (33%)[45]
£650m[46]
£15,800m[47]
Air Asia, Tune Group
ArcelorMittal
Reading
Thái Lan Narin Niruttinanon (50%)
Thái Lan Sasima Srivikorn(25%)

Thái Lan Sumrith Thanakarnjanasuth (25%)[48]

£?
Rotherham United Anh Tony Stewart 49%[49][50]
Anh J Stewart 46%
Anh R Stewart 5%
£140m Công nghiệp ánh sáng
Sheffield Wednesday Thái Lan Dejphon Chansiri Thai Union Group
Wigan Athletic Anh Dave Whelan £190m[7] DW Sports Fitness, JJB Sports
Wolverhampton Wanderers Anh Steve Morgan £510m[7] Redrow

League One[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ Chủ sở hữu Ước tính tài sản Nguồn thu nhập
Barnsley Anh Patrick Cryne £32m[7] iSOFT[7]
Bradford City
Bristol City Anh Stephen Lansdown £2,000m[51] Hargreaves Lansdown
Chesterfield Anh Dave Allen
Colchester United Anh Robbie Cowling[52] £20m[7] JobServe
Coventry City Phần LanHoa Kỳ Joy Seppala &
Dermot Coleman[53]
?
?
Sisu Capital
Crawley Town Anh The Executors of Bruce Winfield's Estate[54] £8m Hàng hải và kế thừa từ dịch vụ tiếp thị[55]
Crewe Alexandra Anh N. Hassall (32% trong 60% cổ phần công ty)
Anh D. Potts (23% trong 60% cổ phần công ty)
Anh RJ Rowlinson (25%)[56]
?
?
£20m[7]
?
?
The Rowlinson Group
Doncaster Rovers Anh John Ryan
Scotland Dick Watson (26%)[7]
Anh Terry Bramall CBE

[57]

£28m[7]
?
?
MYA Cosmetic Surgery
Xây dựng[7]
Keepmoat[58]
Fleetwood Town Anh Andrew Pilley (98%)[59]
Gillingham Anh Paul Scally
Leyton Orient Ý Franceso Becchetti[60] 1 Billion Energy Group[liên kết hỏng]
Milton Keynes Dons Anh Pete Winkelman[61][62] ? InterMK Group
Notts County Anh Ray Trew ? (£56 mil) Contracting Solutions Group Lưu trữ 2012-03-16 tại Wayback Machine, private companies
Oldham Athletic Anh Simon Corney (97%)[63] ? ?
Peterborough United Cộng hòa Ireland Darragh MacAnthony ? Đầu tư tài sản
Port Vale Anh Norman Smurthwaite (100%) £90m[64] Tài sản
Preston North End Anh Trevor Hemmings CVO (51.4%)[65][66] £550m[7] Blackpool Tower, đua ngựa, đầu tư, Northern Trust, Sportech[67]
Rochdale Anh Chris Dunphy ?
Scunthorpe United Anh Peter Swann và gia đình £340m Bán lẻ; đua ngựa
Sheffield United Ả Rập Xê Út Abdullah bin Musa'ed (100%)[68] £120m[7]
?
Tài sản
Dầu mỏ
Swindon Town Indonesia MNC Group (99%)
Walsall Anh Jeff Bonser[69] ? ?
Yeovil Town Anh John Fry (46.9%)
Anh Norman Hayward (45.1%)[70]
? ?
Tài sản

League Two[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ Chủ sở hữu Ước tính tài sản Nguồn thu nhập
AFC Wimbledon Anh Wimbledon Football Club Supporters' Society (The Dons Trust) £3m Cổ động viên trung thành
Accrington Stanley Anh The Styring Family (12%)
Anh Accrington Stanley Supporters Fund (12%)
Anh Peter Marsden (10%)[71]
?
?
?
?
Đầu tư
?
Bristol Rovers Jordan Dwane Sports (92%) ? Ngân hàng và du lịch
Burton Albion Anh Ben Robinson £1m
Bury Anh Save Our Shakers Trust (63.8%)
Anh The Bury F.C. Supporters Society Ltd (Forever Bury) (11%)[72]
?
?
Carlisle United
Anh A. Jenkins (37% trong 93% cổ phần công ty)
Anh J. Nixon (18%)
Anh S.Pattison (18%)
Anh The United Trust (25.4%)
?
?
?
?
Thực phẩm
Doanh nhân
Carlisle Glass
Đầu tư
Cambridge United AnhGrosvenor Fund Management Grosvenor Group Sở hữu bởi Công tước Westminster và gia đình £7.9bn [73] Tài sản
Cheltenham Town Anh Paul Baker
Dagenham & Redbridge
Exeter City Anh Exeter City FC Supporters' Trust - Trust Ownership Working Group Cổ động viên trung thành
Hartlepool United
Anh Ken Hodcroft[74] ? Dầu
Luton Town
Mansfield Town Anh John Radford
Morecambe Anh Peter McGuigan
Newport County Anh Les Scadding trúng xổ số EuroMillions
Northampton Town Anh David Anthony Cardoza
Anh Anthony Michael Cardoza
Anh Deborah Jones
Anh Trustees of Stuart Wilson[75]
Oxford United Anh Ian Lenagan
Plymouth Argyle Anh James Brent
Portsmouth Anh
Shrewsbury Town Anh Roland Wycherley[76] ? ?
Southend United Anh Ron Martin[77] Tài sản
Stevenage Anh Phil Wallace (91%)[78] £45m[7] Lamex Food Group
Tranmere Rovers Anh Mark Palios
Anh Nicola Palios[79]
[7]
?
Wycombe Wanderers Anh Wycombe Wanderers Trust Đầu tư
York City Anh Jason McGill (75%)
Anh York City Supporters' Trust (25%)[80]
?
?
JM Packaging
Đầu tư

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “The Arsenal Board”. Arsenal F.C. ngày 5 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2014.
  2. ^ “Russian businessman Maxim Demin completes Bournemouth deal”. BBC Sport. ngày 9 tháng 11 năm 2011. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2013.
  3. ^ “Cherries: Club ownership deal is finalised”. Bournemouth Echo. ngày 10 tháng 11 năm 2011. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2013.
  4. ^ “Club Personnel”. Chelsea F.C. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2015.
  5. ^ “#134 Roman Abramovich”. Forbes. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2014.
  6. ^ “WHO'S WHO AT CPFC”. Crystal Palace F.C. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2013.
  7. ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z aa ab ac ad “The Football Rich List 2011/12: The Full 100”. Four Four Two. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2013.
  8. ^ “Senior changes at Tag Worldwide”. Williams Lea. ngày 24 tháng 10 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2013.
  9. ^ “Company Details”. Leicester City F.C. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2014.
  10. ^ “Vichai Srivaddhanaprabha”. Forbes. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2014.
  11. ^ “Corporate Information”. Liverpool F.C. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2013.
  12. ^ “John Henry”. Forbes. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2014.
  13. ^ “Who owns the club?”. Manchester United F.C. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2014.
  14. ^ “Glazer family”. Forbes. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2014.
  15. ^ “Michael Ashley”. Forbes. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2015.
  16. ^ “Top 10 Female Entrepreneurs”. Money. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2014.
  17. ^ Mandy Morrow (ngày 8 tháng 4 năm 2014). “9. Katharina Liebherr – Southampton – Net Worth: 3.8bn”. The Richest. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2014.
  18. ^ “Who's Who at Stoke City Football Club”. Stoke City F.C. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2014.
  19. ^ “Online gambling makes Stoke woman a billionaire”. Financial Times. ngày 13 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2016.
  20. ^ “Board & Management”. A.F.C. Sunderland. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2014.
  21. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2015.
  22. ^ “Club Ownership”. Swansea City F.C. ngày 15 tháng 10 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2013.
  23. ^ “SHAREHOLDER FAQS”. Tottenham Hotspur F.C. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2014.
  24. ^ “#325 Joe Lewis”. Forbes. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2014.
  25. ^ “Club Contacts”. Watford --~~~~F.C. ngày 12 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2013.
  26. ^ “ACCOUNTS & OWNERSHIP”. West Bromwich Albion F.C. ngày 2 tháng 10 năm 2007. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2015.
  27. ^ “Ownership”. West Ham United F.C. ngày 23 tháng 8 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 9 năm 2009. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2014.
  28. ^ “Birmingham City PLC Shareholder Breakdown” (PDF). Birmingham City F.C. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 9 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2013.
  29. ^ Chris Wickham. “Company Details”. Brentford F.C. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2014.
  30. ^ “Board of Directors/CEO”. Burnley F.C. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2014.
  31. ^ “The Rich List 2014”. Hertfordshire Life. ngày 31 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2014.
  32. ^ “Club Ownership”. Cardiff City F.C. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2013.
  33. ^ “Forbes' Billionaires”. Forbes.
  34. ^ “Directors”. Charlton Athletic F.C. ngày 30 tháng 7 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2014.
  35. ^ “Club Statement: Mel Morris Completes Purchase Of Derby County”. Derby County F.C. ngày 4 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2015.
  36. ^ “Sunday Times Rich List: Candy Crush tycoon Mel Morris and Duke of Devonshire among Derbyshire's millionaires”. Derby Telegraph. ngày 26 tháng 4 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2015.
  37. ^ “Welcome To Shahid Khan”. Fulham FC. ngày 12 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2013.
  38. ^ “Shahid Khan”. Forbes. Forbes.com LLC. ngày 1 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2014.
  39. ^ “Who's Who At The KC”. Hull City F.C. ngày 25 tháng 6 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 6 năm 2014. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2014.
  40. ^ HDMEmmaWright (ngày 21 tháng 4 năm 2013). “Billion pound brothers top East Yorkshire rich list as Allams lose ground”. Hull Daily Mail. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2014.
  41. ^ “Club Ownership | Leeds”. www.leedsunited.com. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2015.
  42. ^ “Massimo Cellino Net Worth - Football Money”. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2015.
  43. ^ “Shareholder Information”. Milwall Holdings PLC. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2013.
  44. ^ “Company Details”. Nottingham Forest F.C. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2013.
  45. ^ “Company details”. Queens Park Rangers F.C. ngày 10 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2012.
  46. ^ “#28 Anthony Fernandes”. Forbes. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2014.
  47. ^ “#66 Lakshmi Mittal”. Forbes. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2014.
  48. ^ [1]
  49. ^ “Who's Who”. Rotherham United F.C. ngày 24 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2014.
  50. ^ “Stewart pumps in £30m to promotion hopefuls Rotherham”. Yorkshire Post. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2016.
  51. ^ “#954 Stephen Lansdown”. Forbes. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2014.
  52. ^ “Q&A: Robbie Cowling, Colchester United owner”. Essex County Standard. ngày 30 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2013.
  53. ^ Russell, Jonathan (ngày 13 tháng 8 năm 2011). “Coventry City owner Sisu Capital posts £272,000 loss”. The Telegraph. London. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2013.
  54. ^ “Ownership Statement”. Crawley Town F.C. ngày 27 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2013.
  55. ^ Chadband, Ian (ngày 28 tháng 1 năm 2011). “Crawley Town's owner, Bruce Winfield, on his lifelong passion for the club others love to hate”. The Telegraph. London. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2013.
  56. ^ “Boardroom”. Crewe Alexandra F.C. ngày 15 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2013.
  57. ^ “Who's Who at Doncaster Rovers”. Doncaster Rovers F.C. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2013.
  58. ^ “Terry Bramall Awarded CBE”. Doncaster Rovers F.C. ngày 29 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2013.
  59. ^ “Ownership”. Fleetwood Town F.C. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2013.
  60. ^ Pearson, Craig (ngày 7 tháng 7 năm 2014). “Leyton Orient sold by Barry Hearn to Italian businessman Francesco Becchetti”. The Telegraph. London. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2014.
  61. ^ “Company details”. Milton Keynes Dons F.C. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2013.
  62. ^ “Company Structure”. MK Dons Supporters Association. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2013.
  63. ^ “Club Officials”. Oldham Athletic F.C. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2013.
  64. ^ http://www.coventrytelegraph.net/sport/football/football-news/millionaire-coventry-city-fan-who-3015811
  65. ^ “Deal agreed for Preston North End takeover”. BBC Sport. ngày 4 tháng 6 năm 2010. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2013.
  66. ^ “Company Details”. Preston North End F.C. ngày 24 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2013.
  67. ^ Winch, Jessica (ngày 21 tháng 10 năm 2012). “Trevor Hemmings' Northern Trust returns to profit”. The Telegraph. London. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2013.
  68. ^ “Fantasy football nut Saudi Prince Abdullah is joint owner of League One side Sheffield United”. London: Daily Mail. ngày 3 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2013.
  69. ^ “Who's who”. Walsall F.C. ngày 25 tháng 7 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 4 năm 2017. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2013.
  70. ^ “Club Officials”. Yeovil Town F.C. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2013.
  71. ^ “Club Details”. Accrington Stanley F.C. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 10 năm 2005. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2013.
  72. ^ “Bury FC Ownership”. Bury F.C. ngày 25 tháng 6 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2013.
  73. ^ Cambridge United's new stadium plans shelved ngày 22 tháng 1 năm 2015 BBC Cambridgeshire
  74. ^ “Pools On The Up: 1997 To Present Day”. Hartlepool United F.C. ngày 29 tháng 3 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2013.
  75. ^ “Club Details”. Northampton Town F.C. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2013.
  76. ^ “Shrewsbury Town restoration needed time, says Wycherley”. BBC Sport. ngày 3 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2013.
  77. ^ “Who's Who”. Southend United F.C. ngày 22 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2013.
  78. ^ “Staff directory”. Stevenage F.C. ngày 15 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2013.
  79. ^ “Company Details”. Tranmere Rovers F.C. ngày 24 tháng 5 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2015.
  80. ^ “Publication of Ownership”. York City F.C. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2013.