Danh sách cầu thủ tham dự Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á 2018
Dưới đây là các đội hình cho Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á 2018, diễn ra từ ngày 8 tháng 11 đến ngày 15 tháng 12 năm 2018.
Bảng A
[sửa | sửa mã nguồn]Việt Nam
[sửa | sửa mã nguồn]Huấn luyện viên trưởng: Park Hang-seo
Đội hình cuối cùng đã được công bố vào ngày 3 tháng 11 năm 2018.[1]
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
26 | TM | Nguyễn Tuấn Mạnh | 31 tháng 7, 1990 | 3 | 0 | ![]() |
23 | TM | Đặng Văn Lâm | 13 tháng 8, 1993 | 3 | 0 | ![]() |
1 | TM | Bùi Tiến Dũng | 28 tháng 2, 1997 | 0 | 0 | ![]() |
3 | HV | Quế Ngọc Hải (đội phó) | 15 tháng 5, 1993 | 25 | 1 | ![]() |
4 | HV | Bùi Tiến Dũng | 2 tháng 10, 1995 | 10 | 0 | ![]() |
28 | HV | Đỗ Duy Mạnh | 29 tháng 9, 1996 | 7 | 0 | ![]() |
5 | HV | Đoàn Văn Hậu | 19 tháng 4, 1999 | 3 | 0 | ![]() |
12 | HV | Nguyễn Phong Hồng Duy | 13 tháng 6, 1996 | 1 | 0 | ![]() |
21 | HV | Trần Đình Trọng | 25 tháng 4, 1997 | 1 | 0 | ![]() |
17 | HV | Lục Xuân Hưng | 15 tháng 4, 1995 | 0 | 0 | ![]() |
8 | TV | Nguyễn Trọng Hoàng | 14 tháng 4, 1989 | 50 | 12 | ![]() |
6 | TV | Lương Xuân Trường (đội phó 2) | 28 tháng 4, 1995 | 17 | 1 | ![]() |
29 | TV | Nguyễn Huy Hùng | 2 tháng 3, 1992 | 15 | 1 | ![]() |
19 | TV | Nguyễn Quang Hải | 12 tháng 4, 1997 (20 tuổi) | 4 | 1 | ![]() |
15 | TV | Phạm Đức Huy | 20 tháng 1, 1995 | 0 | 0 | ![]() |
16 | TV | Đỗ Hùng Dũng | 8 tháng 9, 1993 | 0 | 0 | ![]() |
10 | TĐ | Nguyễn Văn Quyết (đội trưởng) | 27 tháng 6, 1991 | 47 | 14 | ![]() |
11 | TĐ | Nguyễn Anh Đức | 24 tháng 10, 1985 | 26 | 7 | ![]() |
14 | TĐ | Nguyễn Công Phượng | 21 tháng 1, 1995 | 16 | 4 | ![]() |
9 | TĐ | Nguyễn Văn Toàn | 12 tháng 4, 1996 | 15 | 4 | ![]() |
20 | TĐ | Phan Văn Đức | 11 tháng 4, 1996 | 1 | 0 | ![]() |
13 | TĐ | Hà Đức Chinh | 22 tháng 9, 1997 | 0 | 0 | ![]() |
22 | TĐ | Nguyễn Tiến Linh | 20 tháng 10, 1997 | 0 | 0 | ![]() |
Malaysia
[sửa | sửa mã nguồn]Huấn luyện viên trưởng: Tan Cheng Hoe
Đội hình cuối cùng đã được công bố vào ngày 4 tháng 11 năm 2018.[2]
Myanmar
[sửa | sửa mã nguồn]Huấn luyện viên trưởng: Antoine Hey
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Kyaw Zin Htet | 2 tháng 3, 1990 | 7 | 0 | ![]() |
25 | TM | Sann Satt Naing | 4 tháng 11, 1997 | 1 | 0 | ![]() |
18 | TM | Phone Thit Sar Min | 6 tháng 11, 1997 | 0 | 0 | ![]() |
2 | HV | Htike Htike Aung | 1 tháng 2, 1995 | 5 | 0 | ![]() |
3 | HV | Thein Than Win | 25 tháng 5, 1990 | 24 | 0 | ![]() |
32 | HV | Zaw Min Tun | 20 tháng 5, 1992 | 58 | 4 | ![]() |
4 | HV | David Htan | 13 tháng 5, 1990 | 53 | 3 | ![]() |
5 | HV | Nanda Kyaw | 3 tháng 9, 1996 | 9 | 0 | ![]() |
15 | HV | Soe Moe Kyaw | 23 tháng 3, 1999 (19 tuổi) | 3 | 0 | ![]() |
24 | HV | Win Moe Kyaw | 9 tháng 10, 1996 (21 tuổi) | 1 | 0 | ![]() |
27 | HV | Pyae Phyo Zaw | 2 tháng 6, 1994 | 0 | 0 | ![]() |
6 | TV | Hlaing Bo Bo | 12 tháng 6, 1996 | 15 | 0 | ![]() |
7 | TV | Ye Ko Oo | 20 tháng 8, 1994 | 11 | 0 | ![]() |
8 | TV | Maung Maung Soe | 6 tháng 8, 1995 (23 tuổi) | 3 | 0 | ![]() |
13 | TV | Ye Yint Aung | 26 tháng 2, 1998 (20 tuổi) | 0 | 0 | ![]() |
14 | TV | Yan Naing Oo | 31 tháng 3, 1996 | 16 | 1 | ![]() |
16 | TV | Sithu Aung | 16 tháng 10, 1996 | 18 | 3 | ![]() |
17 | TV | Myo Ko Tun | 9 tháng 3, 1995 | 7 | 0 | ![]() |
19 | TV | Htet Phyo Wai | 15 tháng 12, 1996 | 3 | 0 | ![]() |
11 | TĐ | Maung Maung Lwin | 18 tháng 6, 1995 | 22 | 2 | ![]() |
12 | TĐ | Myat Kaung Khant | 15 tháng 7, 2000 (18 tuổi) | 2 | 1 | ![]() |
26 | TV | Lwin Moe Aung | 10 tháng 12, 1999 (18 tuổi) | 3 | 0 | ![]() |
9 | TĐ | Zin Min Tun | 12 tháng 6, 1993 | 1 | 0 | ![]() |
10 | TĐ | Aung Thu | 22 tháng 5, 1996 | 27 | 8 | ![]() |
20 | TV | Than Htet Aung | 5 tháng 6, 1993 | 3 | 0 | ![]() |
21 | TĐ | Aee Soe | 15 tháng 12, 1996 | 2 | 0 | ![]() |
22 | TĐ | Kaung Sett Naing | 21 tháng 3, 1993 | 7 | 0 | ![]() |
Campuchia
[sửa | sửa mã nguồn]Huấn luyện viên trưởng: Honda Keisuke
Dưới đây là 25 cầu thủ đã được triệu tập cho trại huấn luyện trước Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á 2018.[3]
Lào
[sửa | sửa mã nguồn]Huấn luyện viên trưởng: Varadaraju Sundramoorthy
Dưới đây là đội hình đội tuyển Lào được triệu tập để tham dự AFF Cup 2018.
Bảng B
[sửa | sửa mã nguồn]Thái Lan
[sửa | sửa mã nguồn]Huấn luyện viên trưởng: Milovan Rajevac
Đội hình cuối cùng đã được công bố vào ngày 5 tháng 11 năm 2018.[4]
Indonesia
[sửa | sửa mã nguồn]Huấn luyện viên trưởng: Bima Sakti
Đội hình cuối cùng đã được công bố vào ngày 3 tháng 11 năm 2018.[5]
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Awan Setho | 20 tháng 3, 1997 | 2 | 0 | ![]() |
12 | TM | Andritany Ardhiyasa | 26 tháng 12, 1991 | 10 | 0 | ![]() |
22 | TM | Muhammad Ridho | 21 tháng 1, 1991 | 1 | 0 | ![]() |
2 | HV | Putu Gede | 7 tháng 6, 1995 | 7 | 0 | ![]() |
3 | HV | Alfath Fathier | 28 tháng 5, 1996 | 1 | 0 | ![]() |
5 | HV | Bagas Adi | 8 tháng 3, 1997 | 5 | 0 | ![]() |
11 | HV | Gavin Kwan | 5 tháng 4, 1996 | 6 | 1 | ![]() |
14 | HV | Rizky Pora | 22 tháng 11, 1989 | 18 | 1 | ![]() |
15 | HV | Ricky Fajrin | 6 tháng 9, 1995 | 9 | 0 | ![]() |
16 | HV | Fachrudin Aryanto | 19 tháng 2, 1989 | 31 | 2 | ![]() |
23 | HV | Hansamu Yama | 16 tháng 1, 1995 | 11 | 3 | ![]() |
4 | TV | Zulfiandi | 17 tháng 7, 1995 | 3 | 0 | ![]() |
6 | TV | Evan Dimas | 13 tháng 3, 1995 | 18 | 2 | ![]() |
8 | TV | Muhammad Hargianto | 24 tháng 7, 1996 | 7 | 0 | ![]() |
10 | TV | Stefano Lilipaly | 20 tháng 1, 1990 | 15 | 2 | ![]() |
13 | TV | Febri Hariyadi | 19 tháng 2, 1996 | 8 | 0 | ![]() |
17 | TV | Septian David | 1 tháng 9, 1996 | 10 | 2 | ![]() |
18 | TV | Irfan Jaya | 1 tháng 5, 1996 | 3 | 2 | ![]() |
19 | TV | Bayu Pradana | 19 tháng 4, 1991 | 20 | 0 | ![]() |
20 | TV | Riko Simanjuntak | 26 tháng 1, 1992 | 1 | 0 | ![]() |
21 | TV | Andik Vermansyah | 23 tháng 11, 1991 | 18 | 2 | ![]() |
7 | TĐ | Dedik Setiawan | 27 tháng 6, 1994 | 3 | 0 | ![]() |
9 | TĐ | Alberto Gonçalves | 31 tháng 12, 1980 | 2 | 2 | ![]() |
Philippines
[sửa | sửa mã nguồn]Huấn luyện viên trưởng: Sven-Göran Eriksson
Đội hình sơ bộ có 29 cầu thủ đã được công bố vào ngày 4 tháng 11 năm 2018 cho trại huấn luyện Manila.[6]
Singapore
[sửa | sửa mã nguồn]Huấn luyện viên trưởng: Fandi Ahmad
Đội hình cuối cùng đã được công bố vào ngày 4 tháng 11 năm 2018.[7]
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Izwan Mahbud | 14 tháng 6, 1992 | 44 | 0 | ![]() |
18 | TM | Hassan Sunny | 2 tháng 4, 1984 | 77 | 0 | ![]() |
30 | TM | Zaiful Nizam | 24 tháng 7, 1987 | 2 | 0 | ![]() |
2 | HV | Shakir Hamzah | 20 tháng 10, 1992 | 43 | 0 | ![]() |
4 | HV | Nazrul Nazari | 11 tháng 2, 1991 | 27 | 0 | ![]() |
5 | HV | Baihakki Khaizan | 31 tháng 1, 1984 | 133 | 5 | Unattached |
7 | HV | Zulqarnaen Suzliman | 29 tháng 3, 1998 | 3 | 0 | ![]() |
9 | HV | Faritz Hameed | 16 tháng 1, 1990 | 29 | 0 | ![]() |
16 | HV | Irfan Fandi | 13 tháng 8, 1997 | 17 | 1 | ![]() |
21 | HV | Safuwan Baharudin | 22 tháng 9, 1991 | 81 | 7 | ![]() |
8 | TV | Jacob Mahler | 20 tháng 4, 2000 | 2 | 1 | ![]() |
11 | TV | Yasir Hanapi | 21 tháng 6, 1989 | 26 | 1 | ![]() |
13 | TV | Izzdin Shafiq | 14 tháng 12, 1990 | 33 | 0 | ![]() |
14 | TV | Hariss Harun (đội trưởng) | 19 tháng 11, 1990 | 86 | 8 | ![]() |
22 | TV | Gabriel Quak | 22 tháng 12, 1990 | 23 | 3 | ![]() |
23 | TV | Zulfahmi Arifin | 5 tháng 10, 1991 | 36 | 0 | Unattached |
25 | TV | Anumanthan Kumar | 14 tháng 7, 1994 | 17 | 0 | ![]() |
27 | TV | Adam Swandi | 12 tháng 1, 1996 | 6 | 0 | ![]() |
10 | TĐ | Faris Ramli | 24 tháng 8, 1992 | 43 | 4 | ![]() |
15 | TĐ | Iqbal Hussain | 6 tháng 6, 1993 | 5 | 0 | ![]() |
17 | TĐ | Shahril Ishak | 23 tháng 1, 1984 | 137 | 14 | ![]() |
19 | TĐ | Khairul Amri | 14 tháng 3, 1985 | 125 | 32 | ![]() |
20 | TĐ | Ikhsan Fandi | 9 tháng 4, 1999 | 8 | 3 | ![]() |
Đông Timor
[sửa | sửa mã nguồn]Huấn luyện viên trưởng: Tsukitate Norio
Đội hình cuối cùng đã được công bố vào ngày 2 tháng 11 năm 2018.[8]
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
TM | Aderito | 15 tháng 5, 1997 | 8 | 0 | ![]() | |
TM | Fagio Augusto | 29 tháng 4, 1997 | 5 | 0 | ![]() | |
HV | Candido | 2 tháng 12, 1997 (20 tuổi) | 3 | 0 | ![]() | |
HV | Victor (đội trưởng) | 5 tháng 12, 1997 | 12 | 0 | ![]() | |
HV | Gumario | 18 tháng 10, 2001 (16 tuổi) | 4 | 0 | ![]() | |
HV | Jose Silva | 24 tháng 4, 1998 | 7 | 0 | ![]() | |
HV | Armindo De Almeida | 18 tháng 4, 1998 | 1 | 0 | ![]() | |
HV | Ricky | 17 tháng 6, 1994 | 8 | 0 | ![]() | |
HV | Domingos | 13 tháng 7, 1997 | 1 | 0 | ![]() | |
HV | Ady | 2 tháng 6, 1995 | 21 | 3 | ![]() | |
TV | Yohanes | 1 tháng 10, 2000 | 1 | 0 | ![]() | |
TV | Osvaldo Belo | 18 tháng 10, 2000 | 6 | 0 | ![]() | |
TV | João Pedro | 20 tháng 8, 2000 | 3 | 0 | ![]() | |
TV | Filomeno Junior | 5 tháng 8, 2000 (18 tuổi) | 3 | 0 | ![]() | |
TV | Nelson Viegas | 24 tháng 12, 1999 | 10 | 1 | ![]() | |
TV | Nataniel Reis | 25 tháng 3, 1995 | 18 | 0 | ![]() | |
TV | José Almeida | 12 tháng 7, 1996 | 1 | 1 | ![]() | |
TV | Gelvanio | 8 tháng 10, 1998 (19 tuổi) | 2 | 0 | ![]() | |
TV | Feliciano Goncalves | 11 tháng 2, 1997 | 1 | 0 | ![]() | |
TĐ | Henrique Cruz | 6 tháng 12, 1997 | 21 | 3 | ![]() | |
TĐ | Rufino Gama | 20 tháng 6, 1998 | 12 | 4 | ![]() | |
TĐ | Silveiro Garcia | 2 tháng 4, 1994 | 10 | 2 | ![]() | |
TĐ | Savio | 28 tháng 8, 1992 | 2 | 0 | ![]() |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “HLV Park Hang-seo chốt danh sách 23 cầu thủ tham dự AFF Suzuki Cup 2018” [Coach Park Hang-seo finished the list of 23 players to attend the AFF Suzuki Cup 2018]. Liên đoàn bóng đá Việt Nam. ngày 3 tháng 11 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2018.
- ^ “Senarai 23 Pemain Skuad Harimau Malaya ke Piala Suzuki AFF 2018” [List of 23 Harimau Malaya Squad Players to AFF Suzuki Cup 2018] (bằng tiếng Mã Lai). Football Association of Malaysia. ngày 4 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2018.
- ^ “ភ្ញាក់ផ្អើល !!! សៀង ចន្ធា ត្រូវបានកោះហៅចូលរួមក្រុមជម្រើសជាតិកម្ពុជា ត្រៀមព្រឹត្តិការណ៍ AFF Suzuki Cup 2018” [Shocking !!! Sieng Chanthea has been summoned to participate in the AFF Suzuki Cup 2018] (bằng tiếng Khmer). Bong Press. ngày 20 tháng 10 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2018.
- ^ “ประกาศรายชื่อ 23 แข้งทีมชาติไทย ชุดลุยศึกชิงแชมป์อาเซียน 2018” [List of 23 Thai national team players for the 2018 ASEAN Championship] (bằng tiếng Thái). Football Association of Thailand. ngày 5 tháng 11 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2018.
- ^ Gerry Putra (ngày 30 tháng 10 năm 2018). “Daftar 23 Pemain Timnas Indonesia untuk Piala AFF 2018 – Terakhir Diubah 3 November 2018” [List of 23 Indonesian national team players for the 2018 AFF Cup – Last Update on 3 November 2018] (bằng tiếng Indonesia). Bolalob. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2018.
- ^ “Etheridge headlines Azkals' 29-man squad for AFF Suzuki Cup training camp”. Fox Sports Philippines. ngày 4 tháng 11 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2018.
- ^ “Fandi announces Singapore squad for 2018 AFF Suzuki Cup”. Football Association of Singapore. ngày 4 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2018.
- ^ Kelvin Leong (ngày 2 tháng 11 năm 2018). “Timor Leste name 23 Man Squad for 2018 AFF Suzuki Cup”. Fox Sports Asia. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2018.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á
- Bóng đá Đông Nam Á năm 2018
- Bóng đá Myanmar năm 2018
- Bóng đá Campuchia năm 2018
- Thể thao Đông Timor năm 2018
- Bóng đá Indonesia năm 2018
- Bóng đá Lào năm 2018
- Bóng đá Malaysia năm 2018
- Bóng đá Philippines năm 2018
- Bóng đá Thái Lan năm 2018
- Bóng đá Singapore năm 2018
- Bóng đá Việt Nam năm 2018