Danh sách huấn luyện viên vô địch Cúp C1 châu Âu và UEFA Champions League

Cúp C1 châu Âu từng là giải đấu bóng đá được tổ chức từ năm 1956 đến 1992. Huấn luyện viên người Tây Ban Nha José Villalonga Llorente từng dẫn dắt Real Madrid vô địch giải đấu lần đầu tiên năm 1956 và 4 mùa liên tục sau đó. Các câu lạc bộ và huấn luyện viên của Anh thống trị giải đấu cuối thập niên 1970 - đầu thập niên 1980, vô địch tất cả các mùa giải từ 1977 đến 1982. Mặc dù vậy, các huấn luyện viên người Ý là những người thành công nhất, đã vô địch 11 lần kể từ năm 1956.
Giải đấu được đổi tên thành UEFA Champions League vào mùa giải 1992–93,[1], huấn luyện viên người Bỉ Raymond Goethals đã cùng câu lạc bộ Marseille vô địch mùa giải đầu tiên sau khi đổi tên.
Carlo Ancelotti là huấn luyện viên duy nhất đã từng vô địch 4 lần, Bob Paisley và Zinedine Zidane đã từng vô địch 3 lần. Paisley đã cùng Liverpool vô địch 3 lần trong 5 mùa giải, Ancelotti vô địch 4 lần và tham dự 5 trận chung kết cùng Milan và Real Madrid, và Zidane vô địch 3 lần liên tiếp với Real Madrid. 17 huấn luyện viên khác đã từng 2 lần vô địch. Chỉ 5 huấn luyện viên vô địch với 2 câu lạc bộ khác nhau: Carlo Ancelotti với Real Madrid và Milan; Ernst Happel với Feyenoord năm 1970 và Hamburg năm 1983; Ottmar Hitzfeld với Borussia Dortmund năm 1997 và Bayern Munich năm 2001; José Mourinho, với Porto năm 2004 và Internazionale năm 2010; và Jupp Heynckes với Real Madrid năm 1998 và Bayern Munich năm 2013. 7 người vô địch trên cương vị cầu thủ lẫn huấn luyện viên, đó là Miguel Muñoz, Giovanni Trapattoni, Johan Cruyff, Carlo Ancelotti, Frank Rijkaard, Pep Guardiola và Zinedine Zidane.[2][3]
Danh sách theo năm[sửa | sửa mã nguồn]










Theo quốc tịch[sửa | sửa mã nguồn]
Dưới đây là số lần vô địch của các huấn luyện viên tính theo quốc tịch.
Quốc tịch | Số lần vô địch |
---|---|
![]() |
12 |
![]() |
10 |
![]() |
10 |
![]() |
7 |
![]() |
5 |
![]() |
4 |
![]() |
4 |
![]() |
3 |
![]() |
3 |
![]() |
3 |
![]() |
2 |
![]() |
2 |
![]() |
1 |
![]() |
1 |
- ^ Bao gồm Tây Đức.
Các huấn luyện viên vô địch 2 lần trở lên[sửa | sửa mã nguồn]
Thứ hạng | Quốc tịch | Huấn luyện viên | Số lần | Năm | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
Carlo Ancelotti | 4 | 2003, 2007, 2014, 2022 | Milan, Real Madrid |
2 | ![]() |
Bob Paisley | 3 | 1977, 1978, 1981 | Liverpool |
![]() |
Zinedine Zidane | 3 | 2016, 2017, 2018 | Real Madrid | |
4 | ![]() |
José Villalonga | 2 | 1956, 1957 | Real Madrid |
![]() |
Luis Carniglia | 2 | 1958, 1959 | Real Madrid | |
![]() |
Béla Guttmann | 2 | 1961, 1962 | Benfica | |
![]() |
Helenio Herrera | 2 | 1964, 1965 | Internazionale | |
![]() |
Miguel Muñoz | 2 | 1960, 1966 | Real Madrid | |
![]() |
Nereo Rocco | 2 | 1963, 1969 | Milan | |
![]() |
Ștefan Kovács | 2 | 1972, 1973 | Ajax | |
![]() |
Dettmar Cramer | 2 | 1975, 1976 | Bayern Munich | |
![]() |
Brian Clough | 2 | 1979, 1980 | Nottingham Forest | |
![]() |
Ernst Happel | 2 | 1970, 1983 | Feyenoord, Hamburg | |
![]() |
Arrigo Sacchi | 2 | 1989, 1990 | Milan | |
![]() |
Ottmar Hitzfeld | 2 | 1997, 2001 | Borussia Dortmund, Bayern Munich | |
![]() |
Vicente del Bosque | 2 | 2000, 2002 | Real Madrid | |
![]() |
Alex Ferguson | 2 | 1999, 2008 | Manchester United | |
![]() |
José Mourinho | 2 | 2004, 2010 | Porto, Internazionale | |
![]() |
Pep Guardiola | 2 | 2009, 2011 | Barcelona | |
![]() |
Jupp Heynckes | 2 | 1998, 2013 | Real Madrid, Bayern Munich |
In đậm | = | Vẫn đang huấn luyện |
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- “European Cups – Performances by Coach”. Rec.Sport.Soccer Statistics Foundation. rsssf.com. ngày 6 tháng 2 năm 2008. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2008.
- “European Champions' Cup”. Rec.Sport.Soccer Statistics Foundation. rsssf.com. ngày 6 tháng 2 năm 2008. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2008.
- ^ “History”. UEFA. ngày 2 tháng 7 năm 2007. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2008.
- ^ “Frank Rijkaard”. UEFA. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 2 năm 2008. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2009.
- ^ “Josep Guardiola”. UEFA. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2009.
- ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z aa “Final facts and figures”. Union of European Football Associations. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2008.
- ^ “Celtic adventure reaps reward”. Union of European Football Associations. ngày 1 tháng 1 năm 2006. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2008.
- ^ “Charlton leads United charge”. Union of European Football Associations. ngày 1 tháng 1 năm 2006. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2008.
- ^ “Feyernoord establish new order”. Union of European Football Associations. ngày 1 tháng 1 năm 2006. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2008.
- ^ “Cruyff pulls the strings”. Union of European Football Associations. ngày 1 tháng 1 năm 2006. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2008.
- ^ “Müller ends Bayern wait”. Union of European Football Associations. ngày 1 tháng 1 năm 2006. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2008.
- ^ “Withe brings Villa glory”. Union of European Football Associations. ngày 1 tháng 1 năm 2006. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2008.
- ^ “Magath thunderbolt downs Juve”. Union of European Football Associations. ngày 1 tháng 1 năm 2006. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2008.
- ^ “Kennedy spot on for Liverpool”. Union of European Football Associations. ngày 1 tháng 1 năm 2006. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2008.
- ^ “Football mourns Heysel victims”. Union of European Football Associations. ngày 1 tháng 1 năm 2006. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2008.
- ^ “Steaua stun Barcelona”. Union of European Football Associations. ngày 1 tháng 1 năm 2006. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2008.
- ^ “Futre inspires Porto triumph”. Union of European Football Associations. ngày 1 tháng 1 năm 2006. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2008.
- ^ “PSV prosper from Oranje boom”. Union of European Football Associations. ngày 1 tháng 1 năm 2006. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2008.
- ^ “Crvena Zvezda spot on”. Union of European Football Associations. ngày 1 tháng 1 năm 2006. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2008.
- ^ “Koeman ends Barcelona's wait”. Union of European Football Associations. ngày 1 tháng 1 năm 2006. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2008.
- ^ “Ex-Marseille coach Goethals dies”. BBC Sport. ngày 6 tháng 12 năm 2004. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2008.
- ^ “Massaro leads Milan rout”. Union of European Football Associations. ngày 1 tháng 1 năm 2006. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2008.
- ^ “Kluivert strikes late for Ajax”. Union of European Football Associations. ngày 1 tháng 1 năm 2006. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2008.
- ^ “Juve hold their nerve”. Union of European Football Associations. ngày 1 tháng 1 năm 2006. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2008.
- ^ “Seventh heaven for Madrid”. Union of European Football Associations. ngày 1 tháng 1 năm 2006. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2008.
- ^ “Solskjaer answers United's prayers”. Union of European Football Associations. ngày 1 tháng 1 năm 2006. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2008.
- ^ “Shevchenko spot on for Milan”. Union of European Football Associations. ngày 1 tháng 1 năm 2006. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2008.
- ^ “Porto pull off biggest surprise”. Union of European Football Associations. ngày 1 tháng 1 năm 2006. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2008.
- ^ “Liverpool belief defies Milan”. Union of European Football Associations. ngày 1 tháng 1 năm 2006. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2008.
- ^ “Ronaldinho delivers for Barça”. Union of European Football Associations. ngày 1 tháng 6 năm 2006. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2008.
- ^ “Milan avenge Liverpool defeat”. Union of European Football Associations. ngày 18 tháng 7 năm 2007. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2008.
- ^ “United strike gold in shoot out”. Union of European Football Associations. ngày 22 tháng 5 năm 2008. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2008.
- ^ “Stylish Barcelona take United's crown”. Union of European Football Associations. ngày 27 tháng 5 năm 2009. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2009.
- ^ “Live - Champions League final”. BBC Sport. ngày 22 tháng 5 năm 2010. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2010.
- ^ “Barça crowned as Messi and Villa see off United”. Union of European Football Associations. ngày 28 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2011.
- ^ “MATCH REPORT: BAYERN MUNICH 1 CHELSEA 1 (3-4 ON PENS)”. ngày 19 tháng 5 năm 2012.
- ^ “Super Bayern crowned champions of Europe”. FC Bayern Munich AG. ngày 25 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2013.
- ^ “Madrid finally fulfil Décima dream”. Union of European Football Associations. ngày 24 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2014.
- ^ “Barcelona claim fifth crown”. Union of European Football Associations. ngày 27 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2016.
- ^ “Zidane proud after Real Madrid penalties win”. Union of European Football Associations. ngày 29 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2016.
- ^ “Zidane completes player/coach double double”. Union of European Football Associations. ngày 4 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2017.
- ^ “Zidane reaches more milestones in Kyiv”. Union of European Football Associations. ngày 26 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2018.
- ^ “Liverpool beat Tottenham to win sixth European Cup”. Union of European Football Associations. ngày 1 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2019.
- ^ “Paris St-Germain 0-1 Bayern Munich: German side win Champions League final”. British Broadcasting Corporation. ngày 23 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2020.
- ^ “Man. City 0–1 Chelsea: Havertz gives Blues second Champions League triumph”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 29 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2021.
- ^ “Champions League final: Vinícius Júnior scores only goal as Real Madrid beat Liverpool to claim 14th title”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 28 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2022.