Bước tới nội dung

Danh sách huấn luyện viên vô địch Cúp C1 châu Âu và UEFA Champions League

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Cúp vô địch UEFA Champions League

Cúp C1 châu Âu là giải đấu bóng đá được tổ chức từ năm 1956 đến năm 1992. Huấn luyện viên người Tây Ban Nha José Villalonga đã giúp Real Madrid giành chức vô địch đầu tiên của giải đấu vào năm 1956 và giành thêm một chiếc cúp nữa trong mùa giải sau đó. Các huấn luyện viên người Ý là những người thành công nhất khi đã vô địch 13 lần cùng đội bóng của mình kể từ năm 1956.

Giải đấu được đổi tên thành UEFA Champions League vào năm 1992,[1], mùa giải mà huấn luyện viên người Bỉ Raymond Goethals đã cùng câu lạc bộ Marseille lên ngôi vô địch.

Carlo Ancelotti là huấn luyện viên duy nhất đã từng vô địch 5 lần. Bob Paisley, Zinedine ZidanePep Guardiola đã có 3 lần vô địch giải đấu. Ancelotti đã vô địch 5 lần và tham dự 6 trận chung kết cùng Milan và Real Madrid, Paisley đã cùng Liverpool vô địch 3 lần trong 5 mùa giải, còn Zidane đã vô địch 3 lần liên tiếp khi dẫn dắt Real Madrid. 16 huấn luyện viên khác đã từng 2 lần vô địch giải đấu. Chỉ có 6 huấn luyện viên giành chức vô địch cùng với 2 câu lạc bộ khác nhau: Carlo Ancelotti cùng Milan năm 20032007 và Real Madrid năm 20142022; Ernst Happel cùng Feyenoord năm 1970Hamburg năm 1983; Ottmar Hitzfeld cùng Borussia Dortmund năm 1997Bayern Munich năm 2001; José Mourinho cùng Porto năm 2004Internazionale năm 2010; Jupp Heynckes cùng Real Madrid năm 1998 và Bayern Munich năm 2013; và Pep Guardiola cùng Barcelona năm 20092011Manchester City năm 2023. Đã có 7 người giành chức vô địch trên cả cương vị cầu thủ lẫn huấn luyện viên, đó là Miguel Muñoz, Giovanni Trapattoni, Johan Cruyff, , Frank Rijkaard, Ancelotti, Guardiola và Zidane.[2][3]

Các huấn luyện viên vô địch Cúp C1 châu Âu và UEFA Champions League

[sửa | sửa mã nguồn]
Carlo Ancelotti trở thành huấn luyện viên đầu tiên và duy nhất vô địch 5 lần với việc dẫn dắt Real Madrid lên ngôi vô địch vào năm 2024. Ông cũng đã có tổng cộng 6 lần tham dự các trận chung kết Champions League.
Bob Paisley là huấn luyện viên đầu tiên 3 lần giành chức vô địch cùng Liverpool.
Zinedine Zidane là huấn luyện viên duy nhất 3 lần vô địch Champions League liên tiếp cùng Real Madrid.
Pep Guardiola giành ba chức vô địch vào các năm 2009, 2011 và 2023, cùng BarcelonaManchester City.
Brian Clough liên tiếp lên ngôi vô địch khi là huấn luyện viên trưởng của Nottingham Forest.
Ernst Happel là huấn luyện viên đầu tiên vô địch cùng với 2 câu lạc bộ khác nhau.
Ottmar Hitzfeld, huấn luyện viên giành chức vô địch các năm 1997 và 2001.
Jupp Heynckes, huấn luyện viên giành chức vô địch năm 1998 và 2013.
Alex Ferguson giành hai chức vô địch khi dẫn dắt Manchester United vào các năm 1999 và 2008, đồng thời cũng đã vào tới 2 trận chung kết nữa.
Vicente del Bosque giành hai chức vô địch khi dẫn dắt Real Madrid vào các năm năm 2000 và 2002.
Các huấn luyện viên vô địch Cúp C1 châu Âu và UEFA Champions League*[4][5]
Năm Quốc tịch Huấn luyện viên Quốc gia Câu lạc bộ Tham khảo
1956  ESP Villalonga, JoséJosé Villalonga  ESP Real Madrid [6]
1957  ESP Villalonga, JoséJosé Villalonga  ESP Real Madrid [6]
1958  ARG Carniglia, LuisLuis Carniglia  ESP Real Madrid [6]
1959  ARG Carniglia, LuisLuis Carniglia  ESP Real Madrid [6]
1960  ESP Muñoz, MiguelMiguel Muñoz  ESP Real Madrid [6]
1961  HUN Guttmann, BélaBéla Guttmann  POR Benfica [6]
1962  HUN Guttmann, BélaBéla Guttmann  POR Benfica [6]
1963  ITA Rocco, NereoNereo Rocco  ITA Milan [6]
1964  ARG Herrera, HelenioHelenio Herrera  ITA Internazionale [6]
1965  ARG Herrera, HelenioHelenio Herrera  ITA Internazionale [6]
1966  ESP Muñoz, MiguelMiguel Muñoz  ESP Real Madrid [6]
1967  SCO Stein, JockJock Stein  SCO Celtic [7]
1968  SCO Busby, MattMatt Busby  ENG Manchester United [8]
1969  ITA Rocco, NereoNereo Rocco  ITA Milan [6]
1970  AUT Happel, ErnstErnst Happel  NED Feyenoord [9]
1971  NED Michels, RinusRinus Michels  NED Ajax [10]
1972  ROU Kovács, ȘtefanȘtefan Kovács  NED Ajax [6]
1973  ROU Kovács, ȘtefanȘtefan Kovács  NED Ajax [6]
1974  FRG Lattek, UdoUdo Lattek  FRG Bayern Munich [11]
1975  FRG Cramer, DettmarDettmar Cramer  FRG Bayern Munich [6]
1976  FRG Cramer, DettmarDettmar Cramer  FRG Bayern Munich [6]
1977  ENG Paisley, BobBob Paisley  ENG Liverpool [6]
1978  ENG Paisley, BobBob Paisley  ENG Liverpool [6]
1979  ENG Clough, BrianBrian Clough  ENG Nottingham Forest [6]
1980  ENG Clough, BrianBrian Clough  ENG Nottingham Forest [6]
1981  ENG Paisley, BobBob Paisley  ENG Liverpool [6]
1982  ENG Barton, TonyTony Barton  ENG Aston Villa [12]
1983  AUT Happel, ErnstErnst Happel  FRG Hamburg [13]
1984  ENG Fagan, JoeJoe Fagan  ENG Liverpool [14]
1985  ITA Trapattoni, GiovanniGiovanni Trapattoni  ITA Juventus [15]
1986  ROU Jenei, EmerichEmerich Jenei  ROU Steaua București [16]
1987  POR Artur Jorge, Artur Jorge  POR Porto [17]
1988  NED Hiddink, GuusGuus Hiddink  NED PSV Eindhoven [18]
1989  ITA Sacchi, ArrigoArrigo Sacchi  ITA Milan [6]
1990  ITA Sacchi, ArrigoArrigo Sacchi  ITA Milan [6]
1991  YUG Petrović, LjupkoLjupko Petrović  YUG Red Star Belgrade [19]
1992  NED Cruyff, JohanJohan Cruyff  ESP Barcelona [20]
1993  BEL Goethals, RaymondRaymond Goethals  FRA Marseille [21]
1994  ITA Capello, FabioFabio Capello  ITA Milan [22]
1995  NED Gaal, Louis vanLouis van Gaal  NED Ajax [23]
1996  ITA Lippi, MarcelloMarcello Lippi  ITA Juventus [24]
1997  GER Hitzfeld, OttmarOttmar Hitzfeld  GER Borussia Dortmund [6]
1998  GER Heynckes, JuppJupp Heynckes  ESP Real Madrid [25]
1999  SCO Ferguson, AlexAlex Ferguson  ENG Manchester United [26]
2000  ESP del Bosque, VicenteVicente del Bosque  ESP Real Madrid [6]
2001  GER Hitzfeld, OttmarOttmar Hitzfeld  GER Bayern Munich [6]
2002  ESP del Bosque, VicenteVicente del Bosque  ESP Real Madrid [6]
2003  ITA Ancelotti, CarloCarlo Ancelotti  ITA Milan [27]
2004  POR Mourinho, JoséJosé Mourinho  POR Porto [28]
2005  ESP Benítez, RafaelRafael Benítez  ENG Liverpool [29]
2006  NED Rijkaard, FrankFrank Rijkaard  ESP Barcelona [30]
2007  ITA Ancelotti, CarloCarlo Ancelotti  ITA Milan [31]
2008  SCO Ferguson, AlexAlex Ferguson  ENG Manchester United [32]
2009  ESP Guardiola, PepPep Guardiola  ESP Barcelona [33]
2010  POR Mourinho, JoséJosé Mourinho  ITA Internazionale [34]
2011  ESP Guardiola, PepPep Guardiola  ESP Barcelona [35]
2012  ITA Di Matteo, RobertoRoberto Di Matteo  ENG Chelsea [36]
2013  GER Heynckes, JuppJupp Heynckes  GER Bayern Munich [37]
2014  ITA Ancelotti, CarloCarlo Ancelotti  ESP Real Madrid [38]
2015  ESP Luis Enrique, Luis Enrique  ESP Barcelona [39]
2016  FRA Zidane, ZinedineZinedine Zidane  ESP Real Madrid [40]
2017  FRA Zidane, ZinedineZinedine Zidane  ESP Real Madrid [41]
2018  FRA Zidane, ZinedineZinedine Zidane  ESP Real Madrid [42]
2019  GER Klopp, JürgenJürgen Klopp  ENG Liverpool [43]
2020  GER Flick, Hans-DieterHans-Dieter Flick  GER Bayern Munich [44]
2021  GER Thomas Tuchel  ENG Chelsea [45]
2022  Ý Ancelotti, CarloCarlo Ancelotti  Tây Ban Nha Real Madrid [46]
2023  Tây Ban Nha Guardiola, PepPep Guardiola  Anh Manchester City [47]
2024  Ý Ancelotti, CarloCarlo Ancelotti  Tây Ban Nha Real Madrid [48]

Các huấn luyện viên vô địch 2 lần trở lên

[sửa | sửa mã nguồn]

Các huấn luyện viên được in đậm là những người vẫn còn đang hoạt động.

Thứ hạng Quốc tịch Huấn luyện viên Số lần Năm Câu lạc bộ
1 Ý Carlo Ancelotti 5 2003, 2007, 2014, 2022, 2024 Milan (2), Real Madrid (3)
2 Anh Bob Paisley 3 1977, 1978, 1981 Liverpool
Pháp Zinedine Zidane 3 2016, 2017, 2018 Real Madrid
Tây Ban Nha Pep Guardiola 3 2009, 2011,

2023

Barcelona (2), Manchester City
5 Tây Ban Nha José Villalonga 2 1956, 1957 Real Madrid
Argentina Luis Carniglia 2 1958, 1959 Real Madrid
Hungary Béla Guttmann 2 1961, 1962 Benfica
Argentina Helenio Herrera 2 1964, 1965 Internazionale
Tây Ban Nha Miguel Muñoz 2 1960, 1966 Real Madrid
Ý Nereo Rocco 2 1963, 1969 Milan
România Ștefan Kovács 2 1972, 1973 Ajax
Đức Dettmar Cramer 2 1975, 1976 Bayern Munich
Anh Brian Clough 2 1979, 1980 Nottingham Forest
Áo Ernst Happel 2 1970, 1983 Feyenoord, Hamburg
Ý Arrigo Sacchi 2 1989, 1990 Milan
Tây Đức Ottmar Hitzfeld 2 1997, 2001 Borussia Dortmund, Bayern Munich
Tây Ban Nha Vicente del Bosque 2 2000, 2002 Real Madrid
Scotland Alex Ferguson 2 1999, 2008 Manchester United
Bồ Đào Nha José Mourinho 2 2004, 2010 Porto, Internazionale
Đức Jupp Heynckes 2 1998, 2013 Real Madrid, Bayern Munich

Người giành chức vô địch với cả vai trò cầu thủ lẫn huấn luyện viên

[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng sau đây liệt kê những người đã từng vô địch giải đấu với cả vai trò cầu thủ lẫn huấn luyện viên, theo số lần.

Vô địch với tư cách cầu thủ Vô địch với tư cách huấn luyện viên Tổng
Carlo Ancelotti 2 5 7
Miguel Munoz 3 2 5
Johan Cruyff 3 1 4
Frank Rijkaard 3 1 4
Josep Guardiola 1 3 4
Zinedine Zidane 1 3 4
Giovanni Trapattoni 2 1 3

Theo quốc tịch

[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng sau đây thống kê tổng số lần vô địch của các huấn luyện viên tính theo quốc tịch. Thông tin này chính xác cho đến trận chung kết năm 2024.

Các huấn luyện viên vô địch Cúp C1 châu Âu và UEFA Champions League theo quốc tịch
Quốc tịch Số lần
vô địch
 Ý 13
Tây Ban Nha 10
 Đức[a] 10
 Anh 7
 Hà Lan 5
 Argentina[b] 4
 Scotland 4
 Bồ Đào Nha 3
 România 3
 Pháp 3
 Áo 2
 Hungary 2
 Bỉ 1
Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư Nam Tư 1
  1. ^ Bao gồm Tây Đức.
  2. ^ Bao gồm các chức vô địch của Helenio Herrera, người cũng là công dân của nước Pháp.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “History”. UEFA. ngày 2 tháng 7 năm 2007. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2008.
  2. ^ “Frank Rijkaard”. UEFA. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 2 năm 2008. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2009.
  3. ^ “Josep Guardiola”. UEFA. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2009.
  4. ^ Di Maggio, Roberto (18 tháng 8 năm 2022). “European Cups – Performances by Coach”. Rec.Sport.Soccer Statistics Foundation. RSSSF. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 11 năm 2022. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2023.
  5. ^ Stokkermans, Karel (11 tháng 6 năm 2023). “European Champions' Cup”. Rec.Sport.Soccer Statistics Foundation. RSSSF. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 7 năm 2009. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2023.
  6. ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z aa “Final facts and figures” (bằng tiếng Anh). Liên đoàn bóng đá châu Âu. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2008.
  7. ^ “Celtic adventure reaps reward” (bằng tiếng Anh). Liên đoàn bóng đá châu Âu. 1 tháng 1 năm 2006. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2008.
  8. ^ “Charlton leads United charge” (bằng tiếng Anh). Liên đoàn bóng đá châu Âu. 1 tháng 1 năm 2006. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2008.
  9. ^ “Feyenoord establish new order” (bằng tiếng Anh). Liên đoàn bóng đá châu Âu. 1 tháng 1 năm 2006. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2008.
  10. ^ “Cruyff pulls the strings” (bằng tiếng Anh). Liên đoàn bóng đá châu Âu. 1 tháng 1 năm 2006. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2008.
  11. ^ “Müller ends Bayern wait” (bằng tiếng Anh). Liên đoàn bóng đá châu Âu. 1 tháng 1 năm 2006. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2008.
  12. ^ “Withe brings Villa glory” (bằng tiếng Anh). Liên đoàn bóng đá châu Âu. 1 tháng 1 năm 2006. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2008.
  13. ^ “Magath thunderbolt downs Juve” (bằng tiếng Anh). Liên đoàn bóng đá châu Âu. 1 tháng 1 năm 2006. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2008.
  14. ^ “Kennedy spot on for Liverpool” (bằng tiếng Anh). Liên đoàn bóng đá châu Âu. 1 tháng 1 năm 2006. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2008.
  15. ^ “Football mourns Heysel victims” (bằng tiếng Anh). Liên đoàn bóng đá châu Âu. 1 tháng 1 năm 2006. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2008.
  16. ^ “Steaua stun Barcelona” (bằng tiếng Anh). Liên đoàn bóng đá châu Âu. 1 tháng 1 năm 2006. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2008.
  17. ^ “Madjer inspires Porto triumph” (bằng tiếng Anh). Liên đoàn bóng đá châu Âu. 1 tháng 1 năm 2006. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2008.
  18. ^ “PSV prosper from Oranje boom” (bằng tiếng Anh). Liên đoàn bóng đá châu Âu. 1 tháng 1 năm 2006. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2008.
  19. ^ “Crvena Zvezda spot on” (bằng tiếng Anh). Liên đoàn bóng đá châu Âu. 1 tháng 1 năm 2006. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2008.
  20. ^ “Koeman ends Barcelona's wait” (bằng tiếng Anh). Liên đoàn bóng đá châu Âu. 1 tháng 1 năm 2006. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2008.
  21. ^ “Ex-Marseille coach Goethals dies”. BBC Sport. 6 tháng 12 năm 2004. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2008.
  22. ^ “Massaro leads Milan rout” (bằng tiếng Anh). Liên đoàn bóng đá châu Âu. 1 tháng 1 năm 2006. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2008.
  23. ^ “Kluivert strikes late for Ajax” (bằng tiếng Anh). Liên đoàn bóng đá châu Âu. 1 tháng 1 năm 2006. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2008.
  24. ^ “Juve hold their nerve” (bằng tiếng Anh). Liên đoàn bóng đá châu Âu. 1 tháng 1 năm 2006. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2008.
  25. ^ “Seventh heaven for Madrid” (bằng tiếng Anh). Liên đoàn bóng đá châu Âu. 1 tháng 1 năm 2006. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2008.
  26. ^ “Solskjær answers United's prayers” (bằng tiếng Anh). Liên đoàn bóng đá châu Âu. 1 tháng 1 năm 2006. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2008.
  27. ^ “Shevchenko spot on for Milan”. UEFA.com (bằng tiếng Anh). Liên đoàn bóng đá châu Âu. 1 tháng 1 năm 2006. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2008.
  28. ^ “Porto pull off biggest surprise” (bằng tiếng Anh). Liên đoàn bóng đá châu Âu. 1 tháng 1 năm 2006. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2008.
  29. ^ “Liverpool belief defies Milan” (bằng tiếng Anh). Liên đoàn bóng đá châu Âu. 1 tháng 1 năm 2006. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2008.
  30. ^ “Ronaldinho delivers for Barça”. UEFA.com (bằng tiếng Anh). Liên đoàn bóng đá châu Âu. 1 tháng 6 năm 2006. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2008.
  31. ^ “Milan avenge Liverpool defeat”. UEFA.com (bằng tiếng Anh). Liên đoàn bóng đá châu Âu. 18 tháng 7 năm 2007. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2008.
  32. ^ “United strike gold in shoot-out”. UEFA.com (bằng tiếng Anh). Liên đoàn bóng đá châu Âu. 22 tháng 5 năm 2008. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 4 năm 2011. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2008.
  33. ^ “Stylish Barcelona take United's crown” (bằng tiếng Anh). Liên đoàn bóng đá châu Âu. 27 tháng 5 năm 2009. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2009.
  34. ^ “Live – Champions League final”. BBC Sport. 22 tháng 5 năm 2010. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2010.
  35. ^ “Barça crowned as Messi and Villa see off United” (bằng tiếng Anh). Liên đoàn bóng đá châu Âu. 28 tháng 5 năm 2011. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2011.
  36. ^ “Chelsea 1–1 Bayern Munich (aet, 4–3 pens)”. British Broadcasting Corporation. 19 tháng 5 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2022.
  37. ^ “Super Bayern crowned champions of Europe”. FC Bayern Munich AG. 25 tháng 5 năm 2013. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2013.
  38. ^ “Madrid finally fulfil Décima dream” (bằng tiếng Anh). Liên đoàn bóng đá châu Âu. 24 tháng 5 năm 2014. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2014.
  39. ^ “Barcelona claim fifth crown” (bằng tiếng Anh). Liên đoàn bóng đá châu Âu. 27 tháng 1 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2016.
  40. ^ “Zidane proud after Real Madrid penalties win” (bằng tiếng Anh). Liên đoàn bóng đá châu Âu. 29 tháng 5 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2016.
  41. ^ “Zidane completes player/coach double double” (bằng tiếng Anh). Liên đoàn bóng đá châu Âu. 4 tháng 6 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2017.
  42. ^ “Zidane reaches more milestones in Kyiv” (bằng tiếng Anh). Liên đoàn bóng đá châu Âu. 26 tháng 5 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2018.
  43. ^ “Liverpool beat Tottenham to win sixth European Cup” (bằng tiếng Anh). Liên đoàn bóng đá châu Âu. 1 tháng 6 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 2 năm 2023. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2019.
  44. ^ “Paris St-Germain 0–1 Bayern Munich: German side win Champions League final”. British Broadcasting Corporation. 23 tháng 8 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2020.
  45. ^ “Man. City 0–1 Chelsea: Havertz gives Blues second Champions League triumph”. UEFA.com (bằng tiếng Anh). Liên đoàn bóng đá châu Âu. 29 tháng 5 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2021.
  46. ^ “Champions League final: Vinícius Júnior scores only goal as Real Madrid beat Liverpool to claim 14th title”. UEFA.com (bằng tiếng Anh). Liên đoàn bóng đá châu Âu. 28 tháng 5 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2022.
  47. ^ “Pep Guardiola: Man City's Champions League win was written in the stars”. Sky Sports (bằng tiếng Anh). 11 tháng 6 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 6 năm 2023. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2023.
  48. ^ Pettit, Mark (1 tháng 6 năm 2024). “Real Madrid win Champions League: Carvajal and Vinícius Júnior see off Dortmund”. UEFA.com. UEFA. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2024.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]