Danh sách nguyên thủ quốc gia Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bài viết này là một phần của loạt bài về
Chính trị Trung Quốc

Nguyên thủ Quốc gia Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (tiếng Trung: 中华人民共和国国家元首) trong nhiều giai đoạn có nhiều tên gọi và chức vụ khác nhau. Từ năm 1949 nguyên thủ là Chủ tịch Chính phủ Nhân dân Trung ương, sau Hiến pháp Ngũ Tứ là Chủ tịch nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và sau Hiến pháp Thất Ngũ là Ủy viên trưởng Ủy ban Thường vụ Nhân Đại. Kể từ Hiến pháp Bát Nhị chức vụ Chủ tịch nước được khôi phục lại đồng thời là nguyên thủ quốc gia.

Danh sách[sửa | sửa mã nguồn]

Thế hệ lãnh đạo
      Thế hệ thứ nhất
      Thế hệ thứ hai
      Thế hệ thứ ba
      Thế hệ thứ tư (Hồ-Ôn)
      Thế hệ thứ năm (Tập-Lý)

Chính phủ Nhân dân Trung ương (1949–1954)[sửa | sửa mã nguồn]

Chủ tịch Chính phủ Nhân dân Trung ương
Chân dung Tên
(Tuổi)
Nhiệm kỳ Phó Chủ tịch Lãnh đạo
Mao Trạch Đông
毛泽东
(1893–1976)
1 tháng 10 1949 27 tháng 9 1954 Chu Đức
Lưu Thiếu Kỳ
Tống Khánh Linh
Lý Tế Thâm
Trương Lan
Cao Cương
Mao Trạch Đông

Hiến pháp Ngũ Tứ (1954–1975)[sửa | sửa mã nguồn]

Chủ tịch nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
Chân dung Tên
(Sinh-mất)
Nhiệm kỳ Nhân Đại Phó Chủ tịch Lãnh đạo
1 Mao Trạch Đông
毛泽东
(1893–1976)
27 tháng 9 1954 27 tháng 4 1959 I Chu Đức Mao Trạch Đông
2 Lưu Thiếu Kỳ
刘少奇
(1898–1969)
27 tháng 4 1959 3 tháng 1 1965 II Tống Khánh Linh
Đổng Tất Vũ
2 tháng 1 1965[1] 31 tháng 10 1968[2] IIII
Đổng Tất Vũ
董必武
(1886–1975)
24 tháng 2 1972 17 tháng 1 1975 III Khuyết

Hiến pháp Ngũ Thất và Hiến pháp Thất Bát (1975–1982)[sửa | sửa mã nguồn]

Ủy viên trưởng Ủy ban Thường vụ Nhân Đại
Chân dung Tên
(Sinh-mất)
Nhiệm kỳ Nhân Đại Phó Ủy viên trưởng thứ nhất Lãnh đạo
Chu Đức
朱德
(1886–1976)
17 tháng 1 1975 6 tháng 7 1976 IV Đổng Tất Vũ (mất 2 tháng 4 năm 1975) Mao Trạch Đông
Tống Khánh Linh
宋庆龄
(1893–1981)
6 tháng 7 1976 5 tháng 3 1978 IV Hoa Quốc Phong
Sau khi Chu Đức qua đời, Tống Khánh Linh trở thành quyền Ủy ban Thường vụ Nhân Đại cho đến hết khóa IV.[cần dẫn nguồn] Bà là thành viên của Ủy ban cách mạng Quốc dân đảng Trung Quốc.
Diệp Kiếm Anh
叶剑英
(1897–1986)
5 tháng 3 1978 18 tháng 6 1983 V Tống Khánh Linh Đặng Tiểu Bình
Nữ Chủ tịch danh dự nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
Chân dung Tên
(Sinh–mất)
Nhiệm kỳ Nhân Đại Ghi chú
Tống Khánh Linh
宋庆龄
(1893–1981)
16 tháng 5 1981 28 tháng 5 1981 V Một thời gian trước khi qua đời, bà được bầu làm Chủ tịch danh dự.

Hiến pháp Bát Nhị (1983–nay)[sửa | sửa mã nguồn]

Chủ tịch nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
Chân dung Tên
(Sinh-mất)
Nhiệm kỳ Nhân Đại Phó Chủ tịch Lãnh đạo
3 Lý Tiên Niệm
李先念
(1909–1992)
18 tháng 6 năm 1983 8 tháng 4 năm 1988 VI - (62.5%) Ô Lan Phu Đặng Tiểu Bình
4 Dương Thượng Côn
杨尚昆
(1907–1998)
8 tháng 4 năm 1988 27 tháng 3 năm 1993 VII - (66.8%) Vương Chấn
5 Giang Trạch Dân
江泽民
(1926-2022)
27 tháng 3 năm 1993 15 tháng 3 năm 1998 VIII - (68.4%) Vinh Nghị Nhân Giang Trạch Dân
15 tháng 3 năm 1998 15 tháng 3 năm 2003 IX - (71.5%) Hồ Cẩm Đào
6 Hồ Cẩm Đào
胡锦涛
(1942-)
15 tháng 3 năm 2003 15 tháng 3 năm 2008 X - (72.9%) Tăng Khánh Hồng Hồ Cẩm Đào
15 tháng 3 năm 2008 14 tháng 3 năm 2013 XI - (70.27%) Tập Cận Bình
7 Tập Cận Bình
习近平
(1953-)
14 tháng 3 năm 2013 17 tháng 3 năm 2018 XII - (72.21%) Lý Nguyên Triều Tập Cận Bình
17 tháng 3 năm 2018 10 tháng 3 năm 2023 XIII - (71.10%) Vương Kỳ Sơn
10 tháng 3 năm 2023 đương nhiệm XIV - Hàn Chính

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “National People's Congress Notice 1”. People's Daily. ngày 3 tháng 1 năm 1965. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2013.
  2. ^ “Communique of the expanded 12th plenary session of the Eighth Central Committee of the Communist Party of China”. People's Daily Online. ngày 3 tháng 1 năm 1965. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2013.