Danh sách quốc gia theo diện tích
Đây là một danh sách những quốc gia trên thế giới xếp hạng theo tổng diện tích. Danh sách chỉ xếp hạng 193 thành viên Liên Hiệp Quốc cùng với Vatican (là quốc gia có chủ quyền không bị tranh chấp); các quốc gia không phải là thành viên Liên Hiệp Quốc và không được công nhận đầy đủ cũng như các vùng lãnh thổ cũng được liệt vào danh sách nhưng không đánh số. Tổng các diện tích gồm, ví dụ đất và các vùng mặt nước trong nội địa (hồ, hồ chứa nước, sông). Các vùng tại Nam Cực do nhiều nước tuyên bố chủ quyền không được tính vào.
Để xem bản minh họa bằng đồ thị của danh sách này, xem danh sách các nước theo diện tích (đồ thị).
Ghi chú: Tổng diện tích bề mặt Trái Đất là 510.072.000 km2.
70,8% bề mặt (361.132.000 km2) là nước.
29,2% bề mặt (148.940.000 km2) là đất liền.
Danh sách[sửa | sửa mã nguồn]
Nước / Vùng lãnh thổ | Diện tích (km2) | Hạng Quốc gia | Hạng Vùng lãnh thổ | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
![]() |
17,098,246.00 | 1 | 1 | Chưa tính Krym. |
![]() |
9,984,670.00 | 2 | 2 | |
![]() |
9,596,961.00 | 3 | 3 | Không bao gồm Đài Loan, khu vực tranh chấp với Ấn Độ, và các đảo trong biển Đông (tổng số 137,296.00 km2). |
![]() |
9,525,067.00 | 4 | 4 | Nước lớn thứ 2 ở châu Mỹ, sau Canada. |
![]() |
8,515,767.00 | 5 | 5 | Nước lớn nhất Nam Mỹ. |
![]() |
7,692,024.00 | 6 | 6 | Bao gồm Lord Howe và Macquarie. |
![]() |
3,287,263.00 | 7 | 7 | Số liệu diện tích theo Encyclopædia Britannica, không tính các phần lãnh thổ tranh chấp. Diện tích Ấn Độ tuyên bố chủ quyền là 3,287,263.00 km2 và không bao gồm các lãnh thổ tranh chấp. |
![]() |
2,780,400.00 | 8 | 8 | Không bao gồm những vùng tuyên bố chủ quyền tại Quần đảo Falkland, Nam Georgia và Quần đảo Nam Sandwich, 2 Quần đảo này được biết đến như là 2 vùng lãnh thổ của nước Anh ở Nam Đại Tây Dương và vẫn được Anh kiểm soát cho đến hiện tại. |
![]() |
2,724,900.00 | 9 | 9 | Gồm cả phần Lãnh thổ ở châu Á và một phần Lãnh thổ ở châu Âu (phía hữu ngạn sông Ural). |
![]() |
2,381,741.00 | 10 | 10 | Nước lớn nhất châu Phi. |
![]() |
2,344,858.00 | 11 | 11 | |
![]() |
2,166,086.00 | - | 12 | 1 Quốc gia cấu thành của Vương quốc Đan Mạch. |
![]() |
2,149,690.00 | 12 | 13 | |
![]() |
1,964,375.00 | 13 | 14 | |
![]() |
1,904,569.00 | 14 | 15 | |
![]() |
1,886,068.00 | 15 | 16 | |
![]() |
1,759,540.00 | 16 | 17 | |
![]() |
1,648,195.00 | 17 | 18 | |
![]() |
1,564,110.00 | 18 | 19 | |
![]() |
1,285,216.00 | 19 | 20 | |
![]() |
1,284,000.00 | 20 | 21 | |
![]() |
1,267,000.00 | 21 | 22 | |
![]() |
1,246,700.00 | 22 | 23 | |
![]() |
1,240,192.00 | 23 | 24 | |
![]() |
1,221,037.00 | 24 | 25 | Bao gồm Quần đảo Prince Edward (Đảo Marion và Quần đảo Prince Edward). |
![]() |
1,141,748.00 | 25 | 26 | Bao gồm Đảo Malpelo, Đảo nhỏ Roncador, Bờ Serrana và Bờ Serranilla. |
![]() |
1,104,300.00 | 26 | 27 | |
![]() |
1,098,581.00 | 27 | 28 | |
![]() |
1,030,700.00 | 28 | 29 | |
![]() |
1,002,450.00 | 29 | 30 | Bao gồm Tam giác Hala'ib. |
![]() |
945,087.00 | 30 | 31 | Bao gồm các đảo Mafia, Pemba và Zanzibar. |
![]() |
923,768.00 | 31 | 32 | |
![]() |
916,445.00 | 32 | 33 | |
![]() |
881,912.00 | 33 | 34 | Bao gồm Azad Kashmir và Các vùng Bắc, khu vực đang tranh chấp với Ấn Độ. |
![]() |
825,615.00 | 34 | 35 | |
![]() |
801,590.00 | 35 | 36 | |
![]() |
783,562.00 | 36 | 37 | |
![]() |
756,102.00 | 37 | 38 | Bao gồm Đảo Phục Sinh (Isla de Pascua ; Rapa Nui) và Đảo Sala y Gómez. |
![]() |
752,614.00 | 38 | 39 | |
![]() |
676,578.00 | 39 | 40 | |
![]() |
652,864.00 | 40 | 41 | |
![]() |
640,679.00 | 41 | 42 | Chỉ gồm phần Lãnh thổ tại châu Âu; toàn bộ Cộng hoà Pháp (gồm cả thuộc địa) là 760,075.00 km2 |
![]() |
637,657.00 | 42 | 43 | |
![]() |
622,984.00 | 43 | 44 | |
![]() |
619,745.00 | 44 | 45 | |
![]() |
603,500.00 | 45 | 46 | |
![]() |
587,041.00 | 46 | 47 | |
![]() |
582,000.00 | 47 | 48 | |
![]() |
580,367.00 | 48 | 49 | |
![]() |
527,968.00 | 49 | 50 | Gồm Perim, Socotra, Cộng hoà Ả Rập (YAR hay Bắc Yemen) cũ, và Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Yemen (PDRY hay Nam Yemen) cũ. |
![]() |
513,120.00 | 50 | 51 | |
![]() |
505,992.00 | 51 | 52 | Có 19 cộng đồng tự trị gồm Quần đảo Balearic và Quần đảo Canary, và 3 đảo thuộc chủ quyền Tây Ban Nha ngoài khơi bờ biển Maroc - Quần đảo Chafarina, Peñón de Alhucemas và Peñón de Vélez de la Gomera. |
![]() |
488,100.00 | 52 | 53 | |
![]() |
475,442.00 | 53 | 54 | |
![]() |
462,840.00 | 54 | 55 | |
![]() |
450,295.00 | 55 | 56 | |
![]() |
447,400.00 | 56 | 57 | |
![]() |
446,550.00 | 57 | 58 | Không gồm Tây Sahara. |
![]() |
438,317.00 | 58 | 59 | |
![]() |
406,752.00 | 59 | 60 | |
![]() |
390,757.00 | 60 | 61 | |
![]() |
377,930.00 | 61 | 62 | Gồm Quần đảo Bonin (Ogasawara-gunto), Daito-shoto, Minami-jima, Okino-tori-shima, Quần đảo Ryukyu (Nansei-shoto) và Quần đảo Volcano (Kazan-retto); không gồm Quần đảo Nam Kuril. |
![]() |
357,114.00 | 62 | 63 | |
Kashmir | 345,273.00 | - | - | Là vùng đất nằm ở Bắc Ấn Độ, là lãnh thổ tranh chấp giữa Pakistan, Ấn Độ và Trung Quốc. Không quốc gia nào kiểm soát cả vùng, mỗi nước kiểm soát một phần lãnh thổ: Jammu và Kashmir 222,236.00 km2 do Ấn Độ kiểm soát ; Gilgit-Baltistan 72,496.00 km2 và Azad Kashmir 13,297.00 km2 nằm dưới quyền kiểm soát của Pakistan ; Aksai Chin 37,244.00 km2 nằm dưới quyền kiểm soát của Trung Quốc. |
![]() |
342,000.00 | 63 | 64 | |
![]() |
338,424.00 | 64 | 65 | |
![]() |
331,212.00 | 65 | 66 | |
![]() |
330,803.00 | 66 | 67 | |
![]() |
323,802.00 | 67 | 68 | Chỉ gồm riêng Na Uy. |
![]() |
322,463.00 | 68 | 69 | |
![]() |
312,679.00 | 69 | 70 | |
![]() |
309,500.00 | 70 | 71 | |
![]() |
301,336.00 | 71 | 72 | |
![]() |
300,000.00 | 72 | 73 | |
![]() |
276,841.00 | 73 | 74 | Gồm cả Quần đảo Galápagos. |
![]() |
272,967.00 | 74 | 75 | |
![]() |
270,467.00 | 75 | 76 | Gồm Quần đảo Antipodes, Quần đảo Auckland, Quần đảo Bounty, Đảo Campbell, Quần đảo Chatham và Quần đảo Kermadec. |
![]() |
267,668.00 | 76 | 77 | |
Tây Sahara (Sahrawi) | 266,000.00 | 77 | 78 | Phần lớn thuộc quyền chiếm đóng của Maroc, một số lãnh thổ thuộc quyền hành chính của Cộng hoà Dân chủ Ả Rập Sahrawi. |
![]() |
245,857.00 | 78 | 79 | |
![]() |
242,900.00 | 79 | 80 | Gồm Rockall, không bao gồm 3 Vùng phụ thuộc (768 km2), 13 Lãnh thổ hải ngoại Anh (17.027 km2) và Lãnh thổ châu Nam Cực thuộc Anh (1.395.000 km2) đang tranh chấp. |
![]() |
241,550.00 | 80 | 81 | |
![]() |
238,533.00 | 81 | 82 | |
![]() |
238,391.00 | 82 | 83 | |
![]() |
236,800.00 | 83 | 84 | |
![]() |
214,969.00 | 84 | 85 | |
![]() |
207,600.00 | 85 | 86 | |
![]() |
199,951.00 | 86 | 87 | |
![]() |
196,722.00 | 87 | 88 | |
![]() |
185,180.00 | 88 | 89 | Gồm cả Cao nguyên Golan. |
![]() |
181,035.00 | 89 | 90 | |
![]() |
181,034.00 | 90 | 91 | |
![]() |
163,820.00 | 91 | 92 | |
![]() |
163,610.00 | 92 | 93 | |
![]() |
147,570.00 | 93 | 94 | |
![]() |
147,181.00 | 94 | 95 | |
![]() |
143,100.00 | 95 | 96 | |
![]() |
131,990.00 | 96 | 97 | |
![]() |
130,373.00 | 97 | 98 | |
![]() |
120,538.00 | 98 | 99 | |
![]() |
118,484.00 | 99 | 100 | |
![]() |
117,600.00 | 100 | 101 | Gồm cả vùng Badme. |
![]() |
112,622.00 | 101 | 102 | |
![]() |
112,492.00 | 101 | 103 | |
![]() |
111,369.00 | 103 | 104 | |
![]() |
110,879.00 | 104 | 105 | |
![]() |
109,884.00 | 105 | 106 | |
![]() |
108,889.00 | 106 | 107 | |
![]() |
103,000.00 | 107 | 108 | |
![]() |
100,210.00 | 108 | 109 | |
![]() |
93,028.00 | 109 | 110 | |
![]() |
92,090.00 | 110 | 111 | Gồm cả Açores và Quần đảo Madeira. |
![]() |
89,342.00 | 111 | 112 | |
![]() |
88,361.00 | 112 | 113 | Gồm cả Kosovo. |
![]() |
86,600.00 | 113 | 114 | Gồm cả phần tách rời Cộng hoà tự trị Nakhchivan và vùng Nagorno-Karabakh. |
![]() |
83,871.00 | 114 | 115 | |
![]() |
83,600.00 | 115 | 116 | |
![]() |
83,534.00 | 117 | Lãnh thổ hải ngoại Pháp. | |
![]() |
78,865.00 | 116 | 118 | |
![]() |
75,417.00 | 117 | 119 | |
![]() |
71,740.00 | 118 | 120 | |
![]() |
70,273.00 | 119 | 121 | |
![]() |
69,700.00 | 120 | 122 | |
![]() |
65,610.00 | 121 | 123 | |
![]() |
65,300.00 | 122 | 124 | |
![]() |
64,559.00 | 123 | 125 | |
Bản mẫu:Country data Svalbard (Na Uy) | 62,045.00 | 126 | Lãnh thổ của Na Uy, gồm cả Spitsbergen và Bjornoya (Đảo Bear) và không gồm đảo Jan Mayen. | |
![]() |
56,785.00 | 124 | 127 | |
![]() |
56,594.00 | 126 | 128 | |
![]() |
51,209.00 | 126 | 129 | |
![]() |
51,100.00 | 127 | 130 | Gồm cả Isla del Coco. |
![]() |
49,037.00 | 128 | 131 | |
![]() |
48,671.00 | 129 | 132 | |
![]() |
45,227.00 | 130 | 133 | Gồm cả 1.520 đảo tại Biển Baltic. |
![]() |
43,094.00 | 131 | 134 | Chỉ gồm riêng Đan Mạch, toàn bộ Vương quốc Đan Mạch gồm cả Greenland rộng 2.210.579 km2. |
![]() |
41,850.00 | 132 | 135 | Gồm riêng Hà Lan, toàn bộ Vương quốc Hà Lan là 42.847 km2. |
![]() |
41,284.00 | 133 | 136 | |
![]() |
38,394.00 | 134 | 137 | |
![]() |
36,193.00 | 135 | 138 | Chỉ gồm những Lãnh thổ hiện thuộc quyền kiểm soát của Chính phủ Trung Hoa Dân Quốc, tức là các đảo Đài Loan, Bành Hồ, Kim Môn và Mã Tổ. |
![]() |
36,125.00 | 136 | 139 | |
![]() |
33,846.00 | 137 | 140 | |
![]() |
30,528.00 | 137 | 141 | |
![]() |
30,355.00 | 139 | 142 | |
![]() |
29,843.00 | 140 | 143 | Không gồm Nagorno-Karabakh. |
![]() |
28,896.00 | 141 | 144 | |
![]() |
28,748.00 | 142 | 145 | |
![]() |
28,051.00 | 143 | 146 | |
![]() |
27,834.00 | 144 | 147 | |
![]() |
27,750.00 | 145 | 148 | |
![]() |
27,000.00 | Đã gia nhập Liên bang Nga, trước đó là 1 Cộng hòa tự trị nằm trong nhà nước Ukraine. | ||
![]() |
26,338.00 | 146 | 149 | |
![]() |
25,713.00 | 147 | 150 | |
![]() |
23,200.00 | 148 | 151 | |
![]() |
22,966.00 | 149 | 152 | |
![]() |
21,041.00 | 150 | 153 | |
![]() |
20,770.00 | 151 | 154 | Gồm cả Cao nguyên Golan, nhưng không gồm Dải Gaza hay Bờ Tây. |
![]() |
20,273.00 | 152 | 155 | |
New Caledonia (Pháp) | 18,575.00 | 156 | Quốc gia thuộc Pháp. | |
![]() |
18,272.00 | 153 | 157 | |
![]() |
17,818.00 | 154 | 158 | |
![]() |
17,364.00 | 155 | 159 | |
![]() |
14,874.00 | 156 | 160 | |
![]() |
13,943.00 | 157 | 161 | |
![]() |
13,812.00 | 158 | 162 | |
![]() |
12,189.00 | 159 | 163 | |
Quần đảo Falkland/Malvinas | 12,173.00 | 164 | Lãnh thổ hải ngoại Anh, Argentina tuyên bố chủ quyền. | |
![]() |
11,586.00 | 160 | 165 | |
![]() |
11,295.00 | 161 | 166 | |
![]() |
10,991.00 | 162 | 167 | |
![]() |
10,887.00 | 168 | Serbia tuyên bố chủ quyền. | |
![]() |
10,452.00 | 163 | 169 | |
Síp | 9,251.00 | 164 | 170 | Gồm các vùng: lãnh thổ ly khai Bắc Síp (3.355 km2) của người Thổ Nhĩ Kỳ, vùng đệm LHQ lập (346 km2), nước Anh chiếm giữ Akrotiri và Dhekelia (254 km2). |
![]() |
9,104.00 | 171 | Lãnh thổ Hoa Kỳ. | |
Vùng đất phía Nam và châu Nam Cực thuộc Pháp | 7,747.00 | "Terres australes et antarctiques françaises" | ||
Các tiểu đảo xa của Hoa Kỳ | 6,959.41 | 172 | Các Quần đảo không có người ở thuộc chủ quyền Hoa Kỳ; gồm đảo san hô Palmyra, Đảo Wake, Quần đảo Midway (gồm Đảo Đông, Đảo Sand, Đảo Spit), Đảo Navassa, Đảo Jarvis, Đảo san hô Johnston, Đảo Howland, Đảo Baker và Rạn san hô Kingman. | |
![]() |
6,220.00 | 165 | 173 | Gồm Bờ Tây (340 km2) và Dải Gaza (5.640 km2). |
![]() |
5,765.00 | 166 | 174 | |
{{flag[Trinidad và Tobago}} | 5,130.00 | 167 | 175 | |
![]() |
4,167.00 | 176 | Lãnh thổ hải ngoại của Pháp. | |
![]() |
4,033.00 | 168 | 177 | |
Nam Georgia và Quần đảo Nam Sandwich (Anh) | 3,903.00 | 178 | Lãnh thổ hải ngoại Anh, Argentina tuyên bố chủ quyền; gồm cả Shag Rocks, Black Rock, Clerke Rocks, Đảo Nam Georgia, Chim, và Quần đảo Nam Sandwich, gồm một số trong 9 đảo. | |
![]() |
2,842.00 | 169 | 179 | |
![]() |
2,586.00 | 170 | 180 | |
![]() |
2,040.00 | 181 | Gồm Quần Đảo Agalega, Bãi cát ngầm Cargados Carajos (Saint Brvandon), và Rodrigues. | |
![]() |
1,862.00 | 171 | 182 | Không gồm Mayotte. |
Guadeloupe (Pháp) | 1,628.00 | 183 | Lãnh thổ hải ngoại Pháp gồm La Désirade, Marie Galante, Les saintes, Saint-Barthélemy và Saint Martin (phần của Pháp). | |
Quần đảo Åland (Phần Lan) | 1,580.00 | 184 | ||
![]() |
1,399.00 | 185 | Lănh thổ tự trị của Đan Mạch. | |
![]() |
1,128.00 | 186 | Lãnh thổ hải ngoại Pháp. | |
![]() |
1,104.00 | 187 | Đặc khu hành chính của CHND Trung Hoa. | |
Antille thuộc Hà Lan | 999 | 188 | Vùng tự trị Hà Lan; gồm Bonaire, Curacao, Saba, Sint Eustatius, và Sint Maarten (Phần Hà Lan trên đảo Saint Martin). | |
São Tomé và Príncipe | 964 | 172 | 189 | |
Quần đảo Turks và Caicos (Anh) | 948 | 190 | Lãnh thổ hải ngoại Anh. | |
Sevastopol | 864 | Là 1 thành phố tự trị nằm trên bán đảo Crimea, đã gia nhập vào Liên bang Nga cùng với Cộng hòa tự trị Crimea, trước đó nằm trong nhà nước Ukraine. | ||
Kiribati | 811 | 191 | Gồm nhóm 3 đảo - Quần đảo Gilbert, Quần đảo Line, Quần đảo Phoenix. | |
Bahrain | 765 | 173 | 192 | |
Dominica | 751 | 174 | 193 | |
Tonga | 747 | 175 | 194 | |
Singapore | 725.7 | 176 | 195 | |
Micronesia | 702 | 196 | Gồm Pohnpei (Ponape), Chuuk (Truk), Quần đảo Yap, và Kosrae (Kosaie). | |
Saint Lucia | 616 | 197 | ||
Đảo Man (Anh) | 572 | 198 | Vùng phụ thuộc Anh. | |
Guam (Mỹ) | 549 | 199 | Lãnh thổ chưa được gộp vào của Hoa Kỳ. | |
Nhà nước Liên bang Novorossiya | 542 | Nhà nước tự xưng tuyên bố thành lập ngày 22/5/2014 do lực lượng ly khai ở 2 tỉnh Donetsk và Luhansk thuộc lãnh thổ miền Đông Ukraina hợp thành. | ||
Andorra | 468 | 177 | 200 | |
Quần đảo Bắc Mariana (Mỹ) | 464 | 201 | Trong Khối thịnh vượng chung chính trị với Hoa Kỳ; gồm 14 quần đảo, gồm cả Saipan, Rota và Tinian. | |
Palau | 459 | 178 | 202 | |
Seychelles | 452 | 179 | 203 | |
Curaçao (Hà Lan) | 444 | 204 | ||
Antigua và Barbuda | 442 | 205 | Gồm Redonda, 1,6 km2. | |
Barbados | 430 | 180 | 206 | |
Đảo Heard và quần đảo McDonald (Úc) | 412 | 207 | Lãnh thổ hải ngoại không có người ở của Úc. | |
Saint Vincent và Grenadines | 389 | 208 | ||
Jan Mayen (Na Uy) | 377 | 209 | Là 1 Lãnh thổ tự trị thuộc Na Uy. | |
Mayotte (Pháp) | 374 | 210 | Lãnh thổ hải ngoại Pháp. | |
Quần đảo Virgin thuộc Mỹ | 347 | 211 | Vùng phụ thuộc Hoa Kỳ. | |
Grenada | 344 | 181 | 212 | |
Malta | 316 | 182 | 213 | |
Saint Helena & vùng phụ thuộc (Anh) | 308 | 214 | [1] | |
Maldives | 300 | 183 | 215 | |
Bonaire (Hà Lan) | 294 | 216 | ||
Quần đảo Cayman | 264 | 217 | Lãnh thổ hải ngoại Anh. | |
Saint Kitts và Nevis | 261 | 218 | ||
Niue (New Zealand) | 260 | 219 | Quốc gia tự quản trong Liên hiệp tự do với New Zealand. | |
Akrotiri và Dhekelia (Anh) | 253.8 | 220 | Các vùng dựa trên chủ quyền nước Anh tại đảo Síp. | |
Réunion (Pháp) | 251 | 221 | Lãnh thổ hải ngoại Pháp. | |
Saint-Pierre và Miquelon (Pháp) | 242 | 222 | Lãnh thổ hải ngoại Pháp; gồm 8 đảo nhỏ trong nhóm Saint Pierre và Miquelon. | |
Quần đảo Cook (New Zealand) | 236 | 223 | Tự quản trong Liên hiệp tự do với New Zealand. | |
Samoa thuộc Mỹ | 199 | 224 | Lãnh thổ chưa sáp nhập của Hoa Kỳ; gồm Đảo Rose và Đảo Swain. | |
Quần đảo Marshall | 181 | 225 | Gồm dải đá ngầm Bikini, Enewetak, Kwajalein, Majuro, Rongelap, và Utirik. | |
Aruba | 180 | 226 | Vùng tự quản của Hà Lan. | |
Liechtenstein | 160 | 184 | 227 | |
Quần đảo Virgin thuộc Anh | 151 | 228 | Lãnh thổ hải ngoại Anh; gồm 16 đảo có người ở và 20 đảo không người ở; gồm đảo Anegada. | |
Wallis và Futuna (Pháp) | 142 | 229 | Lãnh thổ hải ngoại Pháp; gồm Île Uvéa (Đảo Wallis), Île Futuna (Đảo Futuna), Île Alofi, và 20 đảo nhỏ. | |
Đảo Giáng Sinh (Úc) | 135 | 230 | Lãnh thổ Úc. | |
Socotra (Yemen) | 132 | 231 | Là 1 quần đảo trong Biển Ả Rập, nằm dưới quyền kiểm soát của Yemen, nhưng Somalia tuyên bố chủ quyền. | |
Jersey (Qđ Eo Biển, UK) | 116 | 232 | Vương quốc phụ thuộc Anh. | |
Montserrat (Anh) | 102 | 233 | Lãnh thổ hải ngoại Anh. | |
Anguilla | 91 | 234 | Lãnh thổ hải ngoại Anh. | |
Guernsey (Qđ Eo Biển, UK) | 78 | 235 | Vương quốc phụ thuộc Anh; gồm Alderney, Guernsey, Herm, Sark và một số đảo nhỏ khác. | |
San Marino | 61 | 185 | 236 | |
Lãnh thổ Ấn Độ Dương thuộc Anh | 60 | 237 | Lãnh thổ hải ngoại Anh; gồm toàn bộ Quần đảo Chagos. | |
Bermuda (Anh) | 54 | 238 | Lãnh thổ hải ngoại Anh. | |
Saint-Martin (Pháp) | 54 | 239 | ||
Đảo Bouvet (Na Uy) | 49 | 240 | Đảo không người ở do Na Uy tuyên bố chủ quyền. | |
Quần đảo Pitcairn (Anh) | 47 | 241 | Thuộc địa Anh. | |
Îles Éparses (Pháp) | 39 | 242 | thuộc chủ quyền Pháp; gồm Đảo Europa, Đảo Gloriosos (gồm Île Glorieuse, Île du Lys, Verte Rocks, Wreck Rock, Nam Rock), Đảo Tromelin, Đảo Juan de Nova, Bassas da India. | |
Đảo Norfolk (Úc) | 36 | 243 | Vùng tự quản của Úc. | |
Sint Maarten (Hà Lan) | 34 | 244 | ||
Ma Cao | 31.3 | 245 | Đặc khu hành chính của CHND Trung Hoa. | |
Tuvalu | 26 | 186 | 246 | |
Nauru | 21 | 187 | 247 | |
Saint-Barthélemy (Pháp) | 21 | 248 | ||
Sint Eustatius (Hà Lan) | 21 | 249 | ||
Quần đảo Cocos (Keeling) (Úc) | 14 | 250 | Lãnh thổ Úc; gồm 2 quần đảo chính Đảo Tây và Đảo Home. | |
Saba (Hà Lan) | 13 | 251 | ||
Tokelau (New Zealand) | 12 | 252 | Lãnh thổ New Zealand. | |
Gibraltar (Anh) | 6 | 253 | Lãnh thổ hải ngoại Anh. | |
Đảo Clipperton (Pháp) | 6 | 254 | Sở hữu của Pháp. | |
Quần đảo Ashmore và Cartier (Úc) | 5 | 255 | một phần Lãnh thổ phía Bắc Úc; gồm Bãi cát ngầm Ashmore (các đảo nhỏ Tây, Trung và Đông) và Đảo Cartier. | |
Quần đảo Biển San hô (Úc) | 2.89 | 256 | Lãnh thổ Úc; gồm nhiều đảo nhỏ và đảo san hô rải rác trên 1 diện tích khoảng 780.000 km2, với các đảo nhỏ Willis là phần chính yếu. | |
Monaco | 2.02 | 188 | 257 | Chính phủ Monaco cho rằng diện tích của họ là 1,95 km2. |
Thành Vatican | 0.44 | 189 | 258 |
Ghi chú: Các vùng lãnh thổ được liệt kê và xếp hạng là một phần của một nước có chủ quyền có thể được liệt kê một cách sơ sài; chúng được để trong các dấu ngoặc và in nghiêng.
Nguồn dữ liệu[sửa | sửa mã nguồn]
- Bảng thống kê công bố về diện tích của các quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới của Liên Hiệp Quốc năm 2007.
Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]
- Danh sách quốc gia
- Danh sách các nước theo châu lục
- Danh sách các nước theo dân số
- Danh sách các thực thể địa lý lớn, thứ tự theo diện tích
- Danh sách theo độ lớn (diện tích)
- Danh sách đảo theo diện tích