Danh sách trường đại học, học viện và cao đẳng tại Việt Nam

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Quần thể di tích Văn Miếu – Quốc Tử Giám tại Hà Nội, bao gồm cả Quốc Tử Giám (國子監), trường đại học đầu tiên của Việt Nam

Bài viết liệt kê danh sách các đại học, trường đại học, học việntrường cao đẳng tại Việt Nam. Đại học, trường đại học, học viện và viện hàn lâm là các cơ sở giáo dục bậc cao đào tạo các bậc đại họcsau đại học, mang tính mở. Chất lượng đào tạo, nghiên cứu khoa học, danh giá với nhà tuyển dụng, phạm vi ảnh hưởng của trường và thành tích cựu sinh viên tạo nên danh tiếng của trường đại học. Trường đại học đầu tiên tại Việt Nam (đào tạo Nho học) được thành lập từ năm 1076 mang tên Quốc Tử Giám.

Mô hình đại học tại Việt Nam nổi bật với các trường đại học chuyên ngành, đa ngành độc lập. Mô hình đại học đa thành viên tập hợp nhiều trường đại học thành viên ít được phát triển hơn tại Việt Nam. Đối với các trường đại học công lập có hai cơ chế hoạt động chính đó là nhà nước kiểm soát và tự chủ. Với cơ chế tự chủ các trường đại học sẽ được quyền chủ động về vấn đề nhân sự, chương trình đào tạo, hoạt động nghiên cứu khoa học và tài chính vì vậy nhà nước giảm ngân sách cấp cho nhóm trường này.[1][2]

Học viện hay viện hàn lâm là mô hình giáo dục được phát triển từ đại học, ra đời sau này. So với đại học, học viện và viện hàn lâm chú trọng nghiên cứu hơn. Viện hàn lâm là cơ sở giáo dục bậc cao cấp cao nhất, thành viên của viện hàn lâm thường bao gồm những cá nhân xuất chúng trong những lĩnh vực có liên quan, những người được các thành viên khác bầu chọn, hoặc được chính phủ bổ nhiệm, chỉ đào tạo bậc sau đại học. Giá trị văn bằng được cấp bởi đại học và học viện là tương đương nhau.

Trong bài viết này, tất cả các đại học, trường đại học và học viện nằm trong nhóm Đại học trọng điểm quốc gia Việt Nam đều được in đậm.

Đại học[sửa | sửa mã nguồn]

Theo định nghĩa tại Điều 4 Luật Giáo dục đại học Việt Nam hiện hành,[3] đại học là cơ sở giáo dục đại học, được tổ chức để đào tạo, nghiên cứu nhiều lĩnh vực khoa học, được cấu thành bởi các đơn vị thành viên là viện, trường đại học, trường chuyên ngành và các đơn vị nghiên cứu khác. Các đại học thường không trực tiếp thực hiện nhiệm vụ đào tạo, mà giao nhiệm vụ này cho các đơn vị thành viên thực hiện. Người đứng đầu một đại học gọi là giám đốc (president), người đứng đầu một đơn vị thành viên là hiệu trưởng hay viện trưởng (rector), hoặc giám đốc đơn vị.

Hiện tại, ở Việt Nam có tổng cộng 7 đại học, bao gồm 2 đại học quốc gia, 3 đại học vùng và 2 đại học lĩnh vực. Cả 7 đại học đều nằm trong nhóm đại học trọng điểm quốc gia.

Đại học quốc gia[sửa | sửa mã nguồn]

Đại học quốc gia là mô hình đào tạo đặc biệt trong hệ thống giáo dục đại học tại Việt Nam. Các đại học quốc gia hoạt động độc lập dưới sự quản lý trực tiếp của Thủ tướng Chính phủ, không cần thông qua bất kỳ cơ quan, tổ chức nhà nước nào. Các đại học này được đầu tư và định hướng để trở thành các trung tâm đào tạo, nghiên cứu và phát triển khoa học, công nghệ của Việt Nam, đi tiên phong trong việc chuyển giao các thành tựu công nghệ đa lĩnh vực từ các quốc gia trên thế giới. Hằng năm, Thủ tướng Chính phủ trực tiếp chỉ đạo, đưa ra các chỉ tiêu về nghiên cứu, đào tạo cho các đại học quốc gia. Các đại học quốc gia được trao quyền để chủ động xây dựng chương trình đào tạo đại học, sau đại học, chủ động đào tạo nghiên cứu sinh, thẩm định luận án và ra quyết định cấp bằng tiến sĩ các lĩnh vực.

Hiện nay cả nước có hai đại học quốc gia, bao gồm Đại học Quốc gia Hà NộiĐại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh. Cả 2 đại học quốc gia đều thuộc danh sách đại học trọng điểm quốc gia Việt Nam.

STT Đại học Viết tắt Đơn vị thành viên
1 Đại học Quốc gia Hà Nội

VNU

UET Trường Đại học Công nghệ
2 UEd Trường Đại học Giáo dục
3 UEB Trường Đại học Kinh tế
4 HUS Trường Đại học Khoa học Tự nhiên
5 HUSSH Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn
6 ULIS Trường Đại học Ngoại ngữ
7 VNU-UMP Trường Đại học Y Dược
8 VJU Trường Đại học Việt Nhật
9 VNU-UL Trường Đại học Luật
HSB Trường Quản trị và Kinh doanh
VNU-IS Trường Quốc tế
SIS Trường Khoa học liên ngành và Nghệ thuật
10 Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh

VNU-HCM

AGU Trường Đại học An Giang
11 HCMUT Trường Đại học Bách khoa
12 UIT Trường Đại học Công nghệ Thông tin
13 HCMUS Trường Đại học Khoa học Tự nhiên
14 HCMUSSH Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn
15 UEL Trường Đại học Kinh tế – Luật
16 HCMIU Trường Đại học Quốc tế
UHS Khoa Y[a]
SPAS Khoa Chính trị – Hành chính
Phân hiệu Đại học Quốc gia TP.HCM tại Bến Tre

Đại học vùng[sửa | sửa mã nguồn]

Mô hình hoạt động của các đại học vùng tương tự như mô hình của đại học quốc gia. Điểm khác biệt duy nhất là đại học vùng chịu sự quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo thay vì sự chỉ đạo trực tiếp từ Chính phủ. Hiện nay cả nước có ba đại học vùng, bao gồm Đại học Thái Nguyên, Đại học HuếĐại học Đà Nẵng. Trường Đại học Cần Thơ đang có đề xuất và xin hỗ trợ về thủ tục từ Bộ Giáo dục và Đào tạo để trở thành đại học vùng thứ tư.[4]

STT Đại học Viết tắt Đơn vị thành viên
17 Đại học Thái Nguyên
TNU
TNUICT Trường Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông
18 TNUS Trường Đại học Khoa học
19 TNUEBA Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh
20 TNUT Trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp
21 TNUAF Trường Đại học Nông Lâm
22 TNUEd Trường Đại học Sư phạm
23 TNUMP Trường Đại học Y Dược
Trường Ngoại ngữ
TNEC Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật
Khoa Quốc tế
Phân hiệu Đại học Thái Nguyên tại Lào Cai
Phân hiệu Đại học Thái Nguyên tại Hà Giang
24 Đại học Huế
HueUni
HUSC Trường Đại học Khoa học
25 HCE Trường Đại học Kinh tế
26 HUL Trường Đại học Luật
27 HUA Trường Đại học Nghệ thuật
28 HUCFL Trường Đại học Ngoại ngữ
29 HUAF Trường Đại học Nông Lâm
30 HUCE Trường Đại học Sư phạm
31 YDH Trường Đại học Y Dược
HUHT Trường Du lịch
HUET Khoa Kỹ thuật và Công nghệ
HUIS Khoa Quốc tế
FPE Khoa Giáo dục thể chất
HU-QTC Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị
32 Đại học Đà Nẵng
UDN
DUT Trường Đại học Bách khoa
33 DUE Trường Đại học Kinh tế
34 DUEd Trường Đại học Sư phạm
35 DNUFL Trường Đại học Ngoại ngữ
36 DNUTE Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật
37 VKU Trường Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông Việt – Hàn[b]
Phân hiệu Đại học Đà Nẵng tại Kon Tum
Khoa Y – Dược
Khoa Giáo dục thể chất
Khoa Giáo dục Quốc phòng An ninh

Đại học lĩnh vực[sửa | sửa mã nguồn]

Hiện nay, một số trường đại học tại Việt Nam đã và đang xây dựng đề án tái cơ cấu, chuyển đổi sang mô hình đại học nhằm mở rộng quy mô đào tạo và hoạt động theo từng lĩnh vực nhất định.

Ngày 02 tháng 12 năm 2022, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án chuyển Đại học Bách khoa Hà Nội thành Đại học thứ 6 và là Đại học lĩnh vực đầu tiên của Việt Nam[5], đến tháng 3/2023, cơ sở giáo dục này chính thức chuyển từ mô hình "Trường Đại học" sang "Đại học Đa ngành" tập trung vào các lĩnh vực Kỹ thuật và Công nghệ, có con dấu và pháp nhân riêng, trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo[6][c]

Năm 2021, Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh công bố đề án "Hướng đến phát triển UEH thành Đại học đa ngành bền vững", đồng thời thay đổi cơ cấu và hệ thống nhận diện thương hiệu. Đến ngày 04 tháng 10 năm 2023, Đề án được Chính phủ và Bộ Giáo dục phê duyệt để chính thức chuyển đổi từ "trường đại học" sang "đại học"[7]. Như vậy, Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh (tên khác: UEH University, Đại học UEH), trở thành Đại học thứ 7 của Việt Nam, hoạt động trong lĩnh vực Kinh tế, Kinh doanh, Khoa học Quản lý và Phát triển bền vững.

Một số trường còn lại, như Trường Đại học Kinh tế Quốc dân,[8] Trường Đại học Y Hà Nội, Đại học Vinh, Đại học Cần Thơ,... đã có đề án chuyển đổi và chờ được phê duyệt.

STT Đại học Viết tắt Đơn vị trực thuộc
38 Đại học Bách khoa Hà Nội
  • Viết tắt: HUST
  • Lĩnh vực: Kỹ thuật và công nghệ
SoICT Trường Công nghệ Thông tin và Truyền thông
SMS Trường Vật liệu
SME Trường Cơ khí
SCLS Trường Hóa và Khoa học sự sống
SEEE Trường Điện – Điện tử
39 Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh
  • Viết tắt: UEH
  • Lĩnh vực: Kinh tế, kinh doanh, khoa học quản lý và phát triển bền vững
CoB Trường Kinh doanh
CELG Trường Kinh tế, Luật và Quản lý nhà nước
CTD Trường Công nghệ và Thiết kế
Phân hiệu Đại học Kinh tế TP.HCM tại Vĩnh Long

Trường đại học và học viện trực thuộc cơ quan, tổ chức nhà nước[sửa | sửa mã nguồn]

Theo khoản 2 Điều 4 Luật Giáo dục đại học: "Trường đại học, học viện (sau đây gọi chung là trường đại học) là cơ sở giáo dục đại học đào tạo, nghiên cứu nhiều ngành, được cơ cấu tổ chức theo quy định của Luật này".

Phần lớn các cơ sở đào tạo Đại học tại Việt Nam trực thuộc và được quản lý trực tiếp bởi Bộ Giáo dục và Đào tạo[9]. Một số trường đại học và học viện đào tạo theo các lĩnh vực khoa học nhất định sẽ được quản lý bởi các cơ quan, tổ chức nhà nước có chuyên môn tương ứng. Các cơ quan này chịu trách nhiệm xây dựng chương trình đào tạo theo lĩnh vực chuyên môn, cũng như thực hiện các quy trình kiểm định và đảm bảo chất lượng đào tạo. Bộ Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm tham vấn và hỗ trợ các cơ sở giáo dục này trong việc vận hành bộ máy, tổ chức cũng như quản lý các hoạt động về nghiệp vụ đào tạo và giáo dục.

Bộ Giáo dục và Đào tạo[sửa | sửa mã nguồn]

STT Địa chỉ Tên trường Viết tắt
40 Hà Nội Học viện Quản lý giáo dục NAEM
41 Trường Đại học Hà Nội HANU
42 Trường Đại học Giao thông Vận tải UTC
43 Trường Đại học Kinh tế Quốc dân NEU
44 Trường Đại học Mỏ – Địa chất HUMG
45 Trường Đại học Mở Hà Nội HOU
46 Trường Đại học Mỹ thuật Công nghiệp UAD
47 Trường Đại học Ngoại thương[d] FTU
48 Trường Đại học Sư phạm Hà Nội HNUE
49 Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 HPU2
50 Trường Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung ương NUAE
51 Trường Đại học Sư phạm Thể dục Thể thao Hà Nội HUPES
52 Trường Đại học Thương mại TMU
53 Trường Đại học Xây dựng Hà Nội HUCE
54 TP.HCM Trường Đại học Luật Thành phố Hồ Chí Minh ULaw
55 Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh HCMOU
56 Trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh NLU
57 Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh HCMUTE
58 Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh HCMUE
59 Trường Đại học Sư phạm Thể dục Thể thao Thành phố Hồ Chí Minh HCMUPES
60 Nghệ An Trường Đại học Vinh VinhUni
61 Cần Thơ Trường Đại học Cần Thơ CTU
62 Lâm Đồng Trường Đại học Đà Lạt DLU
63 Đồng Tháp Trường Đại học Đồng Tháp DTU
64 Kiên Giang Trường Đại học Kiên Giang KGU
65 Khánh Hòa Trường Đại học Nha Trang NTU
66 Bình Định Trường Đại học Quy Nhơn QNU
67 Hưng Yên Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên HYUTE
68 Sơn La Trường Đại học Tây Bắc TBU
69 Đắk Lắk Trường Đại học Tây Nguyên TTN
70 Bình Dương Trường Đại học Việt Đức[e] VGU

Bộ Y tế[sửa | sửa mã nguồn]

STT Địa chỉ Tên trường Viết tắt
71 Hà Nội Trường Đại học Y Hà Nội HMU
72 Trường Đại học Dược Hà Nội HUP
73 Trường Đại học Y tế Công cộng HUPH
74 Học viện Y – Dược học cổ truyền Việt Nam VUTM
75 TP.HCM Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh[f] YDS
76 Hải Phòng Trường Đại học Y Dược Hải Phòng HPMU
77 Thái Bình Trường Đại học Y Dược Thái Bình TBUMP
78 Cần Thơ Trường Đại học Y Dược Cần Thơ CTUMP
79 Nam Định Trường Đại học Điều dưỡng Nam Định NDUN
80 Hải Dương Trường Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương HMTU
81 Đà Nẵng Trường Đại học Kỹ thuật Y Dược Đà Nẵng DUMTP

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch[sửa | sửa mã nguồn]

STT Địa chỉ Tên trường Viết tắt
82 Hà Nội Học viện Âm nhạc Quốc gia Việt Nam VNAM
83 Học viện Múa Việt Nam VNAD
84 Trường Đại học Văn hóa Hà Nội HUC
85 Trường Đại học Mỹ thuật Việt Nam VNUFA
86 Trường Đại học Sân khấu – Điện ảnh Hà Nội SKDA
87 TP.HCM Nhạc viện Thành phố Hồ Chí Minh HCMCONS
88 Trường Đại học Sân khấu – Điện ảnh Thành phố Hồ Chí Minh SKDAHCM
89 Trường Đại học Mỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh HCMUFA
90 Trường Đại học Thể dục Thể thao Thành phố Hồ Chí Minh USH
91 Trường Đại học Văn hóa Thành phố Hồ Chí Minh VHS
92 Thừa Thiên Huế Học viện Âm nhạc Huế HAM
93 Bắc Ninh Trường Đại học Thể dục Thể thao Bắc Ninh UPES1
94 Đà Nẵng Trường Đại học Thể dục Thể thao Đà Nẵng DSU

Bộ Công Thương[sửa | sửa mã nguồn]

STT Địa chỉ Tên trường Viết tắt
95 Hà Nội Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội HaUI
96 Trường Đại học Công nghiệp Việt–Hung VIU
97 Trường Đại học Kinh tế – Kỹ thuật Công nghiệp UNETI
98 Trường Đại học Điện lực EPU
99 TP.HCM Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh IUH
100 Trường Đại học Công Thương Thành phố Hồ Chí Minh HUIT
101 Quảng Ninh Trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh QUI
102 Phú Thọ Trường Đại học Công nghiệp Việt Trì VUI
103 Hải Dương Trường Đại học Sao Đỏ SDU

Bộ Giao thông Vận tải[sửa | sửa mã nguồn]

STT Địa chỉ Tên trường Viết tắt
104 Hà Nội Trường Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải UTT
105 TP.HCM Trường Đại học Giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh UTH
106 Học viện Hàng không Việt Nam VAA
107 Hải Phòng Trường Đại học Hàng hải Việt Nam VMU

Bộ Xây dựng[sửa | sửa mã nguồn]

STT Địa chỉ Tên trường Viết tắt
108 Hà Nội Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội HAU
109 TP.HCM Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh UAH
110 Phú Yên Trường Đại học Xây dựng Miền Trung MUCE
111 Vĩnh Long Trường Đại học Xây dựng Miền Tây MTU

Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội[sửa | sửa mã nguồn]

STT Địa chỉ Tên trường Viết tắt
112 Hà Nội Trường Đại học Lao động – Xã hội ULSA
113 Nam Định Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định NUTE
114 Nghệ An Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh VinhUTE
115 Vĩnh Long Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long VLUTE

Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn[sửa | sửa mã nguồn]

STT Địa chỉ Tên trường Viết tắt
116 Hà Nội Học viện Nông nghiệp Việt Nam VNUA
117 Trường Đại học Lâm nghiệp VNUF
118 Trường Đại học Thủy lợi TLU
119 Bắc Giang Trường Đại học Nông Lâm Bắc Giang BGUAF

Bộ Tài chính[sửa | sửa mã nguồn]

STT Địa chỉ Tên trường Viết tắt
120 Hà Nội Học viện Tài chính AOF
121 TP.HCM Trường Đại học Tài chính – Marketing UFM
122 Quảng Ngãi Trường Đại học Tài chính – Kế toán UFA
123 Hưng Yên Trường Đại học Tài chính – Quản trị kinh doanh UFBA

Giáo hội Phật giáo Việt Nam[sửa | sửa mã nguồn]

Giáo hội Phật giáo Việt Nam được phép tổ chức, đào tạo các chương trình ở cấp bậc Đại học, Sau Đại học và Nghiên cứu sinh Tiến sĩ. Các ngành học chủ yếu của hệ thống Học viện là Tôn Giáo học chuyên ngành Phật học, Triết học Chuyên ngành Triết học Phật giáo,... Hệ thống Học viện Phật giáo Việt Nam được quản lý độc lập bởi Giáo hội thông qua Ban Giáo dục Tăng - Ni Trung ương. Giáo hội chủ động xây dựng chương trình đào tạo và quy chế tuyển sinh cho từng Học viện, đồng thời báo cáo với Chính phủ kết quả tuyển sinh, đào tạo định kỳ hàng năm.

STT Địa chỉ Tên trường Viết tắt
124 Hà Nội Học viện Phật giáo Việt Nam tại Hà Nội VBA
125 TP.HCM Học viện Phật giáo Việt Nam tại Thành phố Hồ Chí Minh VBU
126 Thừa Thiên Huế Học viện Phật giáo Việt Nam tại Huế VBAH
127 Cần Thơ Học viện Phật giáo Nam tông Khmer

Các cơ quan, tổ chức khác[sửa | sửa mã nguồn]

STT Trực thuộc Địa chỉ Tên trường Viết tắt
128 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam Hà Nội Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh[g] HCMA
129 Học viện Báo chí và Tuyên truyền AJC
130 Bộ Tài nguyên và Môi trường Hà Nội Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội HUNRE
131 TP.HCM Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh HCMUNRE
132 Bộ Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội Học viện Chính sách và Phát triển APD
133 Bộ Khoa học và Công nghệ Học viện Khoa học, Công nghệ và Đổi mới sáng tạo VISTI
134 Bộ Ngoại giao Học viện Ngoại giao DAV
135 Bộ Nội vụ Học viện Hành chính Quốc gia (Việt Nam)[h] NAPA
136 Bộ Thông tin và Truyền thông Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông PTIT
137 Bộ Tư pháp Trường Đại học Luật Hà Nội HLU
138 Hội đồng Giám mục Việt Nam TP.HCM Học viện Công giáo Việt Nam CIV
139 Hội Thánh Tin Lành Việt Nam (miền Bắc) Hà Nội Trường Thánh kinh Thần học Hà Nội HBC
140 Hội Thánh Tin Lành Việt Nam (miền Nam) TP.HCM Viện Thánh kinh Thần học IBT
141 Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Hà Nội Học viện Ngân hàng BAV [10]
142 TP.HCM Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh HUB
143 Tập đoàn Dầu khí Việt Nam Bà Rịa – Vũng Tàu Trường Đại học Dầu khí Việt Nam PVU
144 Tập đoàn Dệt May Việt Nam Hà Nội Trường Đại học Công nghiệp Dệt may Hà Nội HICT
145 Tòa án nhân dân tối cao Học viện Tòa án VCA
146 Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam Hà Nội Trường Đại học Công đoàn TUU
147 TP.HCM Trường Đại học Tôn Đức Thắng TDTU
148 Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh Hà Nội Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam VYA
149 Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam Học viện Phụ nữ Việt Nam VWA
150 Ủy ban Dân tộc Học viện Dân tộc VAEM
151 Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Học viện Khoa học và Công nghệ GUST
152 Trường Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội[i] USTH
153 Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam Học viện Khoa học Xã hội GASS
154 Viện Kiểm sát nhân dân tối cao Trường Đại học Kiểm sát Hà Nội HPU

Trường đại học trực thuộc UBND của các tỉnh, thành phố[sửa | sửa mã nguồn]

Là các trường đại học công lập đa ngành hoặc chuyên ngành dưới sự quản lý của ủy ban nhân dân tỉnh hoặc thành phố. Ở những trường đại học địa phương, một số ngành trọng điểm chỉ tuyển hoặc ưu tiên đối với các thí sinh có hộ khẩu thường trú trong địa bàn đó và một số lân cận.

STT Địa chỉ Tên trường Viết tắt Hiệu trưởng
153 Hà Nội Trường Đại học Thủ đô Hà Nội HNMU PGS.TS Nguyễn Vũ Bích Hiền
154 TP.HCM Học viện Cán bộ Thành phố Hồ Chí Minh HCA PGS.TS Nguyễn Tấn Phát
155 Trường Đại học Sài Gòn SGU PGS.TS Phạm Hoàng Quân
156 Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch PNTU PGS.TS.BS Nguyễn Thanh Hiệp
157 Hải Phòng Trường Đại học Hải Phòng DHHP PGS.TS Bùi Xuân Hải
158 Cần Thơ Trường Đại học Kỹ thuật – Công nghệ Cần Thơ CTUT NGND.PGS.TS Huỳnh Thanh Nhã
159 Bạc Liêu Trường Đại học Bạc Liêu BLU TS. Phan Văn Đàn
160 Bình Dương Trường Đại học Thủ Dầu Một TDMU TS. Nguyễn Quốc Cường
161 Đồng Nai Trường Đại học Đồng Nai DNU TS. Lê Anh Đức
162 Hà Tĩnh Trường Đại học Hà Tĩnh HTU TS. Đoàn Hoài Sơn
163 Hải Dương Trường Đại học Hải Dương UHD TS. Tạ Thị Thuý Ngân
164 Khánh Hòa Trường Đại học Khánh Hòa UKH TS. Phan Phiến
165 Nghệ An Trường Đại học Kinh tế Nghệ An NAUE TS. Nguyễn Ngọc Hiếu
166 Trường Đại học Y khoa Vinh VMU TS.BS Nguyễn Văn Tuấn
167 Ninh Bình Trường Đại học Hoa Lư HLUV TS. Vũ Văn Trường
168 Phú Thọ Trường Đại học Hùng Vương HVU TS. Hoàng Công Kiên
169 Phú Yên Trường Đại học Phú Yên PYU TS. Trần Lăng
170 Quảng Bình Trường Đại học Quảng Bình QBU PGS.TS Nguyễn Đức Vượng
171 Quảng Nam Trường Đại học Quảng Nam QNamUni PGS.TS Huỳnh Trọng Dương
172 Quảng Ngãi Trường Đại học Phạm Văn Đồng PDU TS. Trần Đình Thám
173 Quảng Ninh Trường Đại học Hạ Long UHL TS. Nguyễn Đức Tiệp
174 Thái Bình Trường Đại học Thái Bình TBU PGS.TS Phạm Quốc Thành
175 Thanh Hóa Trường Đại học Hồng Đức HDU PGS.TS Bùi Văn Dũng
176 Trường Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa TUCST PGS.TS Lê Thanh Hà
177 Tiền Giang Trường Đại học Tiền Giang TGU PGS.TS Võ Ngọc Hà
178 Trà Vinh Trường Đại học Trà Vinh TVU TS. Nguyễn Minh Hoà
179 Tuyên Quang Trường Đại học Tân Trào TS. Vũ Quỳnh Loan

Trường đại học tư thục[sửa | sửa mã nguồn]

Trường đại học tư thục là một doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ giáo dục do một tổ chức hoặc cá nhân đứng tên sở hữu và có quyền bán lại cho cá nhân khác.[11] Hội đồng quản trị của trường có quyền quyết định quy mô kinh doanh, chất lượng đào tạo, kế hoạch tuyển sinh, chương trình giảng dạy và nghiên cứu khoa học.

STT Trụ sở chính Tên trường Viết tắt
180 Hà Nội Trường Đại học CMC CMCU
181 Trường Đại học Công nghệ và Quản lý hữu nghị UTM
182 Trường Đại học Đại Nam DNU
183 Trường Đại học Đông Đô HDIU
184 Trường Đại học FPT FPTU
185 Trường Đại học Hòa Bình HBU
186 Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội HUBT
187 Trường Đại học Nguyễn Trãi NTU
188 Trường Đại học Phenikaa
189 Trường Đại học Tài chính – Ngân hàng Hà Nội FBU
190 Trường Đại học Thành Đô TDU
191 Trường Đại học Thăng Long TLU
192 Trường Đại học VinUni VinUni
193 TP. Hồ Chí Minh Trường Đại học Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh HUTECH
194 Trường Đại học Gia Định GDU
195 Trường Đại học Hoa Sen HSU
196 Trường Đại học Hùng Vương Thành phố Hồ Chí Minh HVUH
197 Trường Đại học Kinh tế – Tài chính Thành phố Hồ Chí Minh UEF
198 Trường Đại học Ngoại ngữ – Tin học Thành phố Hồ Chí Minh HUFLIT
199 Trường Đại học Nguyễn Tất Thành NTTU
200 Trường Đại học Quản lý và Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh UMT
201 Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng HIU
202 Trường Đại học Quốc tế Sài Gòn SIU
203 Trường Đại học Văn Hiến VHU
204 Trường Đại học Văn Lang VLU
205 Bà Rịa – Vũng Tàu Trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu BVU
206 Bắc Ninh Trường Đại học Công nghệ Đông Á EAUT
207 Trường Đại học Kinh Bắc UKB
208 Trường Đại học Quốc tế Bắc Hà BHIU
209 Bình Dương Trường Đại học Bình Dương
210 Trường Đại học Kinh tế – Kỹ thuật Bình Dương
211 Trường Đại học Quốc tế Miền Đông
212 Bình Định Trường Đại học Quang Trung
213 Bình Thuận Trường Đại học Phan Thiết
214 Cần Thơ Trường Đại học Nam Cần Thơ
215 Trường Đại học Tây Đô
216 Đà Nẵng Trường Đại học Duy Tân
217 Trường Đại học Đông Á
218 Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng
219 Đắk Lắk Trường Đại học Y Dược Buôn Ma Thuột
220 Đồng Nai Trường Đại học Công nghệ Đồng Nai
221 Trường Đại học Công nghệ Miền Đông
222 Trường Đại học Lạc Hồng
223 Hà Nam Trường Đại học Hà Hoa Tiên[j]
224 Hải Dương Trường Đại học Thành Đông
225 Hậu Giang Trường Đại học Võ Trường Toản
226 Hưng Yên Trường Đại học Chu Văn An
227 Khánh Hòa Trường Đại học Thái Bình Dương
228 Lâm Đồng Trường Đại học Yersin Đà Lạt
229 Long An Trường Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An
230 Trường Đại học Tân Tạo
231 Nam Định Trường Đại học Lương Thế Vinh
232 Nghệ An Trường Đại học Công nghệ Vạn Xuân
233 Trường Đại học Công nghiệp Vinh
234 Quảng Nam Trường Đại học Phan Châu Trinh
235 Thái Nguyên Trường Đại học Kinh tế – Công nghệ Thái Nguyên
236 Thừa Thiên Huế Trường Đại học Phú Xuân
237 Vĩnh Long Trường Đại học Cửu Long
238 Vĩnh Phúc Trường Đại học Trưng Vương

Trường đại học, cao đẳng và học viện quân sự, công an[sửa | sửa mã nguồn]

Quân sự[sửa | sửa mã nguồn]

Hiện nay ở Việt Nam có tất cả 29 trường đại học, cao đẳng quân sự đào tạo sĩ quan cho tất cả các ngành, cơ quan, đơn vị trong cơ quan Bộ Quốc phòng Việt Nam. Trong đó có 26 trường tuyển học sinh phổ thông và hạ sĩ quan, binh sĩ. Học viện Quốc phòng ở Hà Nội chỉ tuyển sinh các sĩ quan đã tốt nghiệp các trường, học viện quân sự cấp trung. Học viện Lục quân chỉ tuyển sinh các sĩ quan đã tốt nghiệp các trường Đại học, Học viện Trần Quốc Tuấn, Nguyễn Huệ, tăng – thiết giáp, công binh, pháo binh, phòng hóa, thông tin – liên lạc, kỹ thuật, khoa học, phòng không, biên phòng, hải quân, không quân, đặc công. Học viện Chính trị tuyển sinh các sĩ quan đã tốt nghiệp Trường Đại học Sĩ quan Chính trị hoặc sĩ quan đã tốt nghiệp các trường Học viện, trường Đại học Sĩ quan khác trong quân đội.

Các trường quân sự do Bộ Quốc phòng phối hợp với Bộ Giáo dục và Đào tạo quản lý, chỉ đạo về mặt nội dung chương trình đào tạo. Sinh viên muốn dự thi vào các trường này cần phải đạt các tiêu chuẩn về sức khoẻ, lý lịch. Ngoài ra, một số học viện, trường cao đẳng có đào tạo hệ dân sự, phục vụ quá trình phát triển của đất nước, các sinh viên hệ dân sự phải đóng tiền học và không phải đạt các tiêu chuẩn về sức khoẻ, chính trị.

STT Địa chỉ Tên trường
1 Hà Nội Học viện Biên phòng
2 Học viện Chính trị Quân đội Nhân dân Việt Nam
3 Học viện Hậu cần
4 Học viện Khoa học Quân sự
5 Học viện Kỹ thuật Mật mã
6 Học viện Kỹ thuật Quân sự
7 Học viện Phòng không – Không quân
8 Học viện Quân y
9 Học viện Quốc phòng
10 Trường Đại học Sĩ quan Chính trị
11 Trường Đại học Trần Quốc Tuấn / Trường Đại học Sĩ quan Lục quân 1
12 Trường Đại học Sĩ quan Thông tin - liên lạc
13 Trường Đại học Sĩ quan Pháo binh
14 Trường Đại học Sĩ quan Phòng hóa
15 Trường Đại học Sĩ quan Đặc công
16 Trường Đại học Văn hoá Nghệ thuật Quân đội
17 Trường Cao đẳng Công nghiệp Quốc phòng
18 Trường Cao đẳng Công nghệ và Kỹ thuật Ô tô
19 Trường Cao đẳng Quân y 1
20 Vĩnh Phúc Trường Đại học Sĩ quan Tăng – Thiết giáp
21 Đồng Nai Trường Đại học Nguyễn Huệ / Trường Đại học Sĩ quan Lục quân 2
22 Lâm Đồng Học viện Lục quân
23 Khánh Hòa Học viện Hải quân
24 Trường Sĩ quan Không quân
25 Bình Dương Trường Đại học Ngô Quyền / Trường Đại học Sĩ quan Công Binh
26 TP.HCM Trường Đại học Trần Đại Nghĩa / Trường Đại học Sĩ quan Kỹ thuật Quân sự Vin - hem - pích
27 Trường Cao đẳng Quân y 2
28 Trường Cao đẳng Kỹ thuật Hải quân

Công an[sửa | sửa mã nguồn]

Các trường công an đào tạo sĩ quan công an. Các trường này cũng mang tính chất đào tạo đặc thù riêng để phù hợp với ngành Công an. Các trường công an do Bộ Công an, mà trực tiếp là Tổng cục Xây dựng Lực lượng Công an Nhân dân quản lý. Muốn được theo học tại các trường công an, thí sinh cũng phải đạt được những tiêu chuẩn về thể chất, chính trị và lý lịch. Hiện nay, một vài trường đã đào tạo hệ dân sự.

STT Địa chỉ Tên trường
29 Hà Nội Học viện An ninh nhân dân
30 Học viện Cảnh sát nhân dân
31 Học viện Chính trị - Công an Nhân dân
32 Học viện Quốc tế
33 Trường Đại học Phòng cháy chữa cháy
34 Bắc Ninh Trường Đại học Kỹ thuật – Hậu cần - Công an Nhân dân
35 TP.HCM Trường Đại học An ninh nhân dân
36 Trường Đại học Cảnh sát nhân dân

Trường đại học nước ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Các trường đại học trong danh sách này là các trường đại học vốn đầu tư nước ngoài hoặc cơ sở Việt Nam của các đại học có trụ sở ở nước ngoài. Khác với một số trường đại học quốc tế được thành lập dựa trên thoả thuận song phương giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ nước sở tại (ví dụ: Trường Đại học Việt Đức, Trường Đại học Việt Nhật,...), các trường đại học trong danh sách này được quản lý độc lập bởi Chính phủ nước ngoài hoặc Tổ chức quốc tế. Chính phủ Việt Nam không can thiệp vào vấn đề hoạt động, đào tạo của các trường này, tuy nhiên có quyền yêu cầu Hiệu trưởng các trường báo cáo về tình hình hoạt động để đảm bảo trường hoạt động trong khuôn khổ pháp luật của Việt Nam hiện hành.

STT Đại học Quốc gia Thể loại
239 Trường Đại học Quốc tế RMIT Việt Nam Úc Cơ sở độc lập của Đại học RMIT tại Việt Nam
240 Trường Đại học Fulbright Việt Nam Hoa Kỳ Trường Đại học phi lợi nhuận quản lý bởi Chính phủ Liên bang Hoa Kỳ
241 Trường Đại học Mỹ tại Việt Nam Trường Đại học với vốn đầu tư nước ngoài, cung cấp chương trình giáo dục Hoa Kỳ
242 Trường Đại học Anh Quốc – Việt Nam Vương quốc Anh Trường Đại học với vốn đầu tư nước ngoài, liên kết đào tạo với Đại học London, Đại học Stirling, Đại học Nghệ thuật Bournemouth và Đại học Staffordshire
243 Trường Đại học Y khoa Tokyo Việt Nam Nhật Bản Trường Đại học với vốn đầu tư nước ngoài, cung cấp chương trình chất lượng Nhật Bản

Trường dự bị đại học[sửa | sửa mã nguồn]

Dự bị đại học, dự bị đại học dân tộc là loại hình trường chuyên biệt thuộc hệ thống các trường đại học, cao đẳng được thành lập dành riêng cho học sinh người dân tộc thiểu số ở cấp vùng cao, cấp vùng xa xôi hẻo lánh có đủ trình độ vào học tại các trường đại học, cao đẳng trong cả nước. Nó cũng làm nhiệm vụ đào tạo, tạo nguồn cán bộ quản lý, cán bộ khoa học người dân tộc thiểu số.

Phó Thủ tướng Vũ Đức Đam đã ký Quyết định số 1127/QĐ–TTg ngày 26/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ chuyển 4 trường Dự bị Đại học và một trường Phổ thông vùng cao từ trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo về trực thuộc Ủy ban Dân tộc.[12]

STT Tên trường Trụ sở
1 Trường Dự bị Đại học Thành phố Hồ Chí Minh TP. Hồ Chí Minh
2 Trường Dự bị Đại học Dân tộc Trung ương Nha Trang Khánh Hòa
3 Trường Dự bị Đại học Dân tộc Sầm Sơn Thanh Hóa
4 Trường Dự bị Đại học Dân tộc Trung ương Phú Thọ

Trường cao đẳng[sửa | sửa mã nguồn]

Trường Cao đẳng nghề hay Cao đẳng chuyên nghiệp được gọi chung là trường Cao đẳng, do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội cùng với sự tham mưu trực tiếp là Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp ra quyết định thành lập và quản lý nhà nước về chương trình, chất lượng đào tạo, cấp bằng. Bộ Giáo dục và Đào tạo đã cho phép sinh viên tốt nghiệp trường cao đẳng nghề được liên thông lên đại học chính quy. Hệ số lương khởi điểm của sinh viên tốt nghiệp cao đẳng nghề khi làm việc trong khối hành chính sự nghiệp, doanh nghiệp có vốn nhà nước (Công ty cổ phần) được xếp ngang bằng với bậc cao đẳng chuyên nghiệp hoặc cao hơn 1 bậc đối với một số chức danh chuyên môn nghiệp vụ.

Trường cao đẳng sư phạm, Trường cao đẳng đào tạo ngành Giáo dục mầm non[sửa | sửa mã nguồn]

Công lập[sửa | sửa mã nguồn]

STT Tên trường Trụ sở
1 Trường Cao đẳng Sư phạm Bà Rịa – Vũng Tàu Bà Rịa – Vũng Tàu
2 Trường Cao đẳng Sư phạm Bắc Ninh Bắc Ninh
3 Trường Cao đẳng Sư phạm Cao Bằng Cao Bằng
4 Trường Cao đẳng Sư phạm Đắk Lắk Đắk Lắk
5 Trường Cao đẳng Sư phạm Điện Biên Điện Biên
6 Trường Cao đẳng Sư phạm Gia Lai Gia Lai
7 Trường Cao đẳng Sư phạm Hòa Bình Hòa Bình
8 Trường Cao đẳng Sư phạm Kiên Giang Kiên Giang
9 Trường Cao đẳng Sư phạm Lạng Sơn Lạng Sơn
10 Trường Cao đẳng Sư phạm Long An Long An
11 Trường Cao đẳng Sư phạm Nam Định Nam Định
12 Trường Cao đẳng Sư phạm Nghệ An Nghệ An
13 Trường Cao đẳng Sư phạm Quảng Trị Quảng Trị
14 Trường Cao đẳng Sư phạm Tây Ninh Tây Ninh
15 Trường Cao đẳng Sư phạm Thái Bình Thái Bình
16 Trường Cao đẳng Sư phạm Thừa Thiên Huế Thừa Thiên Huế
17 Trường Cao đẳng Sư phạm Trung ương Hà Nội
18 Trường Cao đẳng Sư phạm Trung ương Nha Trang Khánh Hòa
19 Trường Cao đẳng Sư phạm Trung ương Thành phố Hồ Chí Minh TP. Hồ Chí Minh
20 Trường Cao đẳng Thái Nguyên Thái Nguyên
21 Trường Cao đẳng Yên Bái Yên Bái
22 Trường Cao đẳng Bắc Kạn Bắc Kạn
23 Trường Cao đẳng Bến Tre Bến Tre
24 Trường Cao đẳng Bình Định Bình Định
25 Trường Cao đẳng Bình Phước Bình Phước
26 Trường Cao đẳng Cần Thơ Cần Thơ
27 Trường Cao đẳng Cộng đồng Cà Mau Cà Mau
28 Trường Cao đẳng Cộng đồng Hà Nội Hà Nội
29 Trường Cao đẳng Cộng đồng Hậu Giang Hậu Giang
30 Trường Cao đẳng Cộng đồng Hưng Yên Hưng Yên
32 Trường Cao đẳng Cộng đồng Lai Châu Lai Châu
33 Trường Cao đẳng Cộng đồng Sóc Trăng Sóc Trăng
34 Trường Cao đẳng Đà Lạt Lâm Đồng
35 Trường Cao đẳng Ngô Gia Tự Bắc Giang Bắc Giang
36 Trường Cao đẳng Sơn La Sơn La
37 Trường Cao đẳng Vĩnh Long Vĩnh Long
38 Trường Cao đẳng Vĩnh Phúc Vĩnh Phúc

Ngoài công lập[sửa | sửa mã nguồn]

STT Tên trường Trụ sở
1 Trường Cao đẳng Đại Việt Sài Gòn TP. Hồ Chí Minh

Trường cao đẳng y tế[sửa | sửa mã nguồn]

STT Tên trường Trụ sở Trang web
1 Trường Cao đẳng Y tế Điện Biên Điện Biên
2 Trường Cao đẳng Y tế Lạng Sơn Lạng Sơn
3 Trường Cao đẳng Y tế Phú Thọ Phú Thọ
4 Trường Cao đẳng Y tế Quảng Ninh Quảng Ninh
5 Trường Cao đẳng Y tế Sơn La Sơn La
6 Trường Cao đẳng Y tế Thái Nguyên Thái Nguyên
7 Trường Cao đẳng Y tế Bắc Ninh
8 Trường Cao đẳng Y tế Bạch Mai
9 Trường Cao đẳng Y tế Đắk Lắk Đắk Lắk https://www.dmc.edu.vn/
10 Trường Cao đẳng Y tế Đặng Văn Ngữ
11 Trường Cao đẳng Y tế Hà Đông
12 Trường Cao đẳng Y tế Hà Nam
13 Trường Cao đẳng Y tế Hà Nội
14 Trường Cao đẳng Y tế Hải Dương
15 Trường Cao đẳng Y tế Hải Phòng
16 Trường Cao đẳng Y tế Hưng Yên
17 Trường Cao đẳng Y tế Lâm Đồng Lâm Đồng https://www.cdytld.edu.vn/
18 Trường Cao đẳng Y tế Ninh Bình Ninh Bình http://cdyteninhbinh.edu.vn/ Lưu trữ 2023-10-14 tại Wayback Machine
19 Trường Cao đẳng Y tế Thái Bình Thái Bình http://caodangytb.edu.vn/
20 Trường Cao đẳng Y – Dược Hợp Lực Thanh Hóa https://cdyduochopluc.edu.vn/
21 Trường Cao đẳng Y tế Hà Tĩnh Hà Tĩnh
22 Trường Cao đẳng Y tế Quảng Trị Quảng Trị
23 Trường Cao đẳng Y tế Huế Thừa Thiên Huế http://cdythue.edu.vn/
24 Trường Cao đẳng Y tế Quảng Bình Quảng Bình https://ytequangbinh.edu.vn/
25 Trường Cao đẳng Y tế Thanh Hóa Thanh Hóa http://cyt.edu.vn/
26 Trường Cao đẳng Y tế Bình Định Bình Định
27 Trường Cao đẳng Y tế Đặng Thùy Trâm Quảng Ngãi https://dtt.edu.vn/ Lưu trữ 2023-01-30 tại Wayback Machine
28 Trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa Khánh Hòa
29 Trường Cao đẳng Y tế Phú Yên Phú Yên
30 Trường Cao đẳng Y tế Quảng Nam Quảng Nam https://cdytqn.edu.vn/
31 Trường Cao đẳng Y tế Bình Dương Bình Dương http://cdytbinhduong.edu.vn/
32 Trường Cao đẳng Y tế Đồng Nai Đồng Nai http://www.cyd.edu.vn/
33 Trường Cao đẳng Y tế Bạc Liêu Bạc Liêu http://cdytbaclieu.edu.vn/
34 Trường Cao đẳng Y tế Cà Mau Cà Mau
35 Trường Cao đẳng Y tế Cần Thơ Cần Thơ
36 Trường Cao đẳng Y tế Đồng Tháp Đồng Tháp https://cdytdt.edu.vn/
37 Trường Cao đẳng Y tế Kiên Giang Kiên Giang https://kgmc.edu.vn/
38 Trường Cao đẳng Y tế Tiền Giang Tiền Giang http://caodangytetg.edu.vn/
39 Trường Cao đẳng Y tế Trà Vinh Trà Vinh http://www.tvmc.edu.vn/

Trường cao đẳng chuyên nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

STT Tên trường Trụ sở Trang web
1 Trường Cao đẳng Cơ khí – Luyện kim Thái Nguyên
2 Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh tế Công nghiệp http://ietc.edu.vn/
3 Trường Cao đẳng Công nghiệp Thái Nguyên https://www.cdcntn.edu.vn/
4 Trường Cao đẳng Công nghiệp Thực phẩm Phú Thọ https://fic.edu.vn/
5 Trường Cao đẳng Công nghiệp và Xây dựng Quảng Ninh http://cic.edu.vn/
6 Trường Cao đẳng Công nghiệp Việt Đức Thái Nguyên
7 Trường Cao đẳng Kinh tế – Tài chính Thái Nguyên
8 Trường Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật Điện Biên Điện Biên
9 Trường Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật Phú Thọ Phú Thọ
10 Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghiệp Bắc Giang
11 Trường Cao đẳng Nông Lâm Đông Bắc Quảng Ninh
12 Trường Cao đẳng Thương mại và Du lịch Thái Nguyên Thái Nguyên
13 Trường Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật và Du lịch Hạ Long Quảng Ninh
14 Trường Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật Tây Bắc Hòa Bình
15 Trường Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật Việt Bắc Thái Nguyên
16 Trường Cao đẳng Cộng đồng Hà Tây Hà Nội
17 Trường Cao đẳng Cộng đồng Hải Phòng Hải Phòng
18 Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh tế Hà Nội Hà Nội
19 Trường Cao đẳng Công nghệ Viettronics Hải Phòng
20 Trường Cao đẳng Công nghiệp Hưng Yên Hưng Yên
21 Trường Cao đẳng Công nghiệp Nam Định Nam Định
22 Trường Cao đẳng Công nghiệp và Thương mại Vĩnh Phúc
23 Trường Cao đẳng Điện tử – Điện lạnh Hà Nội Hà Nội
24 Trường Cao đẳng Du lịch Hà Nội
25 Trường Cao đẳng Dược Trung ương Hải Dương Hải Dương
26 Trường Cao đẳng Hàng hải I Hải Phòng
27 Trường Cao đẳng Kinh tế – Kỹ thuật Thương mại Hà Nội
28 Trường Cao đẳng Kinh tế – Kỹ thuật Trung ương https://netc-vca.edu.vn/
29 Trường Cao đẳng Kinh tế – Kỹ thuật Vĩnh Phúc Vĩnh Phúc http://vtec.edu.vn/
30 Trường Cao đẳng Kinh tế Công nghiệp Hà Nội Hà Nội https://hiec.edu.vn/
31 Trường Cao đẳng Kinh tế và Công nghệ thực phẩm Hải Phòng https://www.cdktcntp.edu.vn/
32 Trường Cao đẳng Kinh tế, Kỹ thuật và Thủy sản Bắc Ninh http://www.ftec.edu.vn/
33 Trường Cao đẳng Múa Việt Nam Hà Nội https://cdmuavn.edu.vn/
34 Trường Cao đẳng Nghệ thuật Hà Nội
35 Trường Cao đẳng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Bắc Bộ http://vcard.edu.vn/
36 Trường Cao đẳng Phát thanh - Truyền hình I Hà Nam https://edu.vov.vn/
37 Trường Cao đẳng Thống kê Bắc Ninh http://cos.edu.vn/
38 Trường Cao đẳng Thông tin và Truyền thông Hà Nội https://www.cdcnin.edu.vn/
39 Trường Cao đẳng Thương mại và Du lịch Hà Nội https://hcct.edu.vn/
40 Trường Cao đẳng Thủy lợi Bắc Bộ Hà Nam http://www.caodangthuyloibacbo.edu.vn/
41 Trường Cao đẳng Truyền hình Hà Nội https://vtvcollege.vtv.vn/
42 Trường Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật Thái Bình Thái Bình http://cdvhntthaibinh.edu.vn/
43 Trường Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật và Du lịch Nam Định Nam Định http://cdvhntdlnd.edu.vn/
44 Trường Cao đẳng Vĩnh Phúc Vĩnh Phúc http://caodangvinhphuc.edu.vn/
45 Trường Cao đẳng Xây dựng công trình đô thị Hà Nội http://www.cuwc.edu.vn/
46 Trường Cao đẳng Xây dựng Nam Định Nam Định http://www.cdxdnd.edu.vn/default.aspx Lưu trữ 2023-02-03 tại Wayback Machine
47 Trường Cao đẳng Xây dựng số 1 Hà Nội http://www.ctc1.edu.vn/
48 Trường Cao đẳng Công nghiệp Huế Thừa Thiên Huế http://www.hueic.edu.vn/
49 Trường Cao đẳng Giao thông Huế http://cdgthue.edu.vn/
50 Trường Cao đẳng Giao thông vận tải Trung ương IV Nghệ An http://cdgtvttw4.edu.vn/
51 Trường Cao đẳng Luật miền Trung Quảng Bình https://caodangluatmientrung.edu.vn/
52 Trường Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật Công thương Thanh Hóa http://cdktktct.edu.vn/
53 Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công – Nông nghiệp Quảng Bình Quảng Bình http://ktcnnqb.edu.vn/
54 Trường Cao đẳng Nông nghiệp Thanh Hóa Thanh Hóa http://caodangnongnghiepth.edu.vn/
55 Trường Cao đẳng Nguyễn Du Hà Tĩnh
56 Trường Cao đẳng Thể dục Thể thao Thanh Hóa Thanh Hóa
57 Trường Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật Nghệ An Nghệ An https://www.vhna.edu.vn/
58 Trường Cao đẳng Bình Thuận Bình Thuận https://tcdbt.edu.vn/
59 Trường Cao đẳng Công nghệ, Kinh tế và Thủy lợi miền Trung Quảng Nam https://ckt.edu.vn/
60 Trường Cao đẳng Công thương Miền Trung Phú Yên https://mitc.edu.vn/
61 Trường Cao đẳng Điện lực miền Trung Quảng Nam https://cdmt.vn/
62 Trường Cao đẳng Giao thông vận tải Trung ương V Đà Nẵng http://www.caodanggtvttw5.edu.vn/
63 Trường Cao đẳng Kinh tế – Kế hoạch Đà Nẵng https://cep.edu.vn/
64 Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Quy Nhơn Bình Định http://cdktcnqn.edu.vn/
65 Trường Cao đẳng Lương thực - Thực phẩm Đà Nẵng http://cfi.edu.vn/
66 Trường Cao đẳng Quảng Nam Quảng Nam https://cdqn.edu.vn/
67 Trường Cao đẳng Thương mại Đà Nẵng https://cdtm.edu.vn/
68 Trường Cao đẳng Văn hóa – Nghệ thuật Đà Nẵng http://www.vhntdng.vn Lưu trữ 2021-05-19 tại Wayback Machine
69 Trường Cao đẳng Cộng đồng Đắk Nông Đắk Nông https://dncc.edu.vn/
70 Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh tế Bảo Lộc Lâm Đồng http://www.blc.edu.vn/
71 Trường Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật Đắk Lắk Đắk Lắk https://vhntdaklak.edu.vn/
72 Trường Cao đẳng Kon Tum Kon Tum https://ktcc.edu.vn/
73 Trường Cao đẳng Bình Phước Bình Phước https://cdbp.edu.vn/
74 Trường Cao đẳng Bách khoa Nam Sài Gòn TP. Hồ Chí Minh https://namsaigon.edu.vn/
75 Trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức https://tdc.edu.vn/
76 Trường Cao đẳng Công nghiệp Cao su Bình Phước http://ric.edu.vn/
77 Trường Cao đẳng Công Thương Thành phố Hồ Chí Minh TP. Hồ Chí Minh https://hitu.edu.vn/
78 Trường Cao đẳng Điện lực Thành phố Hồ Chí Minh https://www.hepc.edu.vn/
79 Trường Cao đẳng Giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh https://www.hcmct.edu.vn/
80 Trường Cao đẳng Giao thông vận tải Trung ương III https://cvct3.edu.vn/
81 Trường Cao đẳng Giao thông vận tải Trung ương VI http://www.hcmct3.edu.vn/
82 Trường Cao đẳng Kinh tế – Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh http://www.hiast.edu.vn/
83 Trường Cao đẳng Kinh tế Đối ngoại https://www.cofer.edu.vn/
84 Trường Cao đẳng Kinh tế – Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh https://ktkthcm.edu.vn/
85 Trường Cao đẳng Kinh tế – Kỹ thuật Vinatex https://vinatexcollege.edu.vn/
86 Trường Cao đẳng Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh https://kthcm.edu.vn/
87 Trường Cao đẳng Kỹ thuật Cao Thắng https://caothang.edu.vn/
88 Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Bà Rịa – Vũng Tàu Bà Rịa – Vũng Tàu https://www.bctech.edu.vn/
89 Trường Cao đẳng Lý Tự Trọng Thành phố Hồ Chí Minh TP. Hồ Chí Minh https://lttc.edu.vn/
90 Trường Cao đẳng Mỹ thuật trang trí Đồng Nai Đồng Nai https://www.dncda.edu.vn/
91 Trường Cao đẳng Phát thanh Truyền hình II TP. Hồ Chí Minh https://vov.edu.vn/
92 Trường Cao đẳng Thống kê II Đồng Nai https://thongke2.edu.vn/
93 Trường Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật Thành phố Hồ Chí Minh TP. Hồ Chí Minh https://vhnthcm.edu.vn/
94 Trường Cao đẳng Xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh https://hcc2.edu.vn/
95 Trường Cao đẳng Cơ điện và Nông nghiệp Nam Bộ Cần Thơ https://cea.edu.vn/
96 Trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp Đồng Tháp https://dtcc.edu.vn/
97 Trường Cao đẳng Kiên Giang Kiên Giang https://www.kgc.edu.vn/
98 Trường Cao đẳng Kinh tế – Kỹ thuật Bạc Liêu Bạc Liêu http://www.ktktbl.edu.vn/
99 Trường Cao đẳng Kinh tế – Kỹ thuật Cần Thơ Cần Thơ https://www.ctec.edu.vn/ctec/index.php
100 Trường Cao đẳng Nông nghiệp Nam Bộ Tiền Giang https://nbac.edu.vn/
101 Trường Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật Cần Thơ Cần Thơ https://vhntct.edu.vn/
102 Trường Cao đẳng Kỹ thuật Quảng Trị Quảng Trị

Ngoài công lập[sửa | sửa mã nguồn]

  1. Trường Cao đẳng ASEAN
  2. Trường Cao đẳng Âu Lạc Huế
  3. Trường Cao đẳng Bách khoa Đà Nẵng
  4. Trường Cao đẳng Bách khoa Hưng Yên
  5. Trường Cao đẳng Bách Việt
  6. Trường Cao đẳng Bán công Công nghệ và Quản trị doanh nghiệp
  7. Trường Cao đẳng Công nghệ Bắc Hà
  8. Trường Cao đẳng Công nghệ Hà Nội
  9. Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin Thành phố Hồ Chí Minh
  10. Trường Cao đẳng Công nghệ và Quản trị Sonadezi
  11. Trường Cao đẳng Công nghệ và Thương mại Hà Nội
  12. Trường Cao đẳng Đại Việt – Hà Nội
  13. Trường Cao đẳng Đại Việt Đà Nẵng
  14. Trường Cao đẳng Dược Hà Nội
  15. Trường Cao đẳng Hoan Châu
  16. Trường Cao đẳng Kinh tế Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh
  17. Trường Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật Đông Du – Đà Nẵng
  18. Trường Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật Hà Nội
  19. Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Bách Khoa
  20. Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Vạn Xuân
  21. Trường Cao đẳng Lạc Việt – Đà Nẵng
  22. Trường Cao đẳng Miền Nam
  23. Trường Cao đẳng Ngoại ngữ – Công nghệ Việt Nhật
  24. Trường Cao đẳng Phương Đông – Đà Nẵng
  25. Trường Cao đẳng Phương Đông – Quảng Nam
  26. Trường Cao đẳng Quảng Ngãi
  27. Trường cao đẳng Quốc tế BTEC FPT
  28. Trường Cao đẳng Quốc tế Pegasus
  29. Trường Cao đẳng Tâm Trí
  30. Trường Cao đẳng Tư thục Đức Trí – Đà Nẵng
  31. Trường Cao đẳng Văn hoá Nghệ thuật và Du lịch Sài Gòn
  32. Trường Cao đẳng Viễn Đông
  33. Trường Cao đẳng Việt – Anh
  34. Trường Cao đẳng Việt Mỹ
  35. Trường Cao đẳng Y Dược Hồ Chí Minh
  36. Trường Cao đẳng Y Dược Hợp Lực – Thanh Hóa
  37. Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur Hà Nội
  38. Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur Thành phố Hồ Chí Minh
  39. Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur Yên Bái
  40. Trường Cao đẳng Y Dược Phú Thọ
  41. Trường Cao đẳng Y Dược Sài Gòn
  42. Trường Cao đẳng Y khoa Phạm Ngọc Thạch

Trường cao đẳng nghề[sửa | sửa mã nguồn]

Khu vực Thành phố Hà Nội
  1. Trường Cao đẳng Cơ Điện và Công nghệ thực phẩm Hà Nội
  2. Trường Cao đẳng Điện lực miền Bắc
  3. Trường Cao đẳng Đường sắt
  4. Trường Cao đẳng Giao thông vận tải Trung ương I
  5. Trường Cao đẳng Kỹ thuật trang thiết bị Y tế
  6. Trường Cao đẳng nghề An ninh – Công nghệ
  7. Trường Cao đẳng nghề Bách khoa Hà Nội (Hactech)
  8. Trường Cao đẳng nghề Bách Khoa
  9. Trường Cao đẳng nghề Cơ điện Hà Nội
  10. Trường Cao đẳng nghề Công nghệ cao Hà Nội
  11. Trường Cao đẳng nghề Công nghệ và Kinh tế Hà Nội
  12. Trường Cao đẳng nghề Công nghiệp Hà Nội
  13. Trường Cao đẳng nghề Hùng Vương
  14. Trường Cao đẳng nghề Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
  15. Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật – Công nghệ – Kinh tế Simco Sông Đà
  16. Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật Công nghệ
  17. Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật Mỹ nghệ Việt Nam
  18. Trường Cao đẳng Nghề Kỹ thuật và Nghiệp vụ Hà Nội
  19. Trường Cao đẳng nghề Long Biên
  20. Trường Cao đẳng nghề Nguyễn Trãi
  21. Trường Cao đẳng nghề Quốc tế Hà Nội
  22. Trường Cao đẳng nghề số 17 – Bộ Quốc phòng
  23. Trường Cao đẳng nghề Thăng Long
  24. Trường Cao đẳng nghề Trần Hưng Đạo
  25. Trường Cao đẳng nghề Văn Lang Hà Nội
  26. Trường Cao đẳng nghề Việt Nam – Hàn Quốc Thành phố Hà Nội
  27. Trường Cao đẳng Phú Châu
  28. Trường Cao đẳng Thực hành FPT
Khu vực Thành phố Hồ Chí Minh
  1. Trường Cao đẳng Giao thông vận tải Đường thủy II
  2. Trường Cao đẳng Kinh tế – Kỹ thuật Thủ Đức
  3. Trường Cao đẳng Kỹ nghệ II
  4. Trường Cao đẳng Kỹ thuật Nguyễn Trường Tộ
  5. Trường Cao đẳng nghề Công nghệ thông tin iSPACE
  6. Trường Cao đẳng nghề Du lịch Sài Gòn
  7. Trường Cao đẳng Nghề Hàng hải Thành phố Hồ Chí Minh
  8. Trường Cao đẳng Nghề Kinh tế kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh
  9. Trường Cao đẳng nghề Sài Gòn
  10. Trường Cao đẳng nghề số 7 – Bộ Quốc phòng
  11. Trường Cao đẳng Nghề Thành phố Hồ Chí Minh
  12. Trường Cao đẳng Quốc tế Thành phố Hồ Chí Minh
  13. Trường Cao đẳng Thủ Thiêm – TP. Hồ Chí Minh
Khu vực phía bắc (Từ Hà Tĩnh trở ra)
  1. Trường Cao đẳng nghề Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Thanh Hóa
  2. Trường Cao đẳng Cơ điện Phú Thọ
  3. Trường Cao đẳng Cơ điện và Xây dựng Bắc Ninh
  4. Trường Cao đẳng Cơ giới Xây dựng
  5. Trường Cao đẳng Cơ khí Nông nghiệp
  6. Trường Cao đẳng Công nghiệp Bắc Ninh
  7. Trường Cao đẳng Công nghiệp Dệt – May Nam Định
  8. Trường Cao đẳng Công Thương Thái Nguyên
  9. Trường Cao đẳng Du lịch – Thương mại Nghệ An
  10. Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Hòa Bình
  11. Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Nam Định
  12. Trường Cao đẳng Kỹ thuật công nghệ Sơn La
  13. Trường Cao đẳng Kỹ thuật và Công nghệ tỉnh Hà Giang
  14. Trường Cao đẳng Lào Cai
  15. Trường Cao đẳng nghề An Nhất Vinh
  16. Trường Cao đẳng nghề Bắc Giang
  17. Trường Cao đẳng nghề Bắc Nam
  18. Trường Cao đẳng nghề Bách nghệ Hải Phòng
  19. Trường Cao đẳng nghề Cơ điện Tây Bắc
  20. Trường Cao đẳng nghề Cơ điện và Thủy lợi
  21. Trường Cao đẳng nghề Cơ điện xây dựng Tam Điệp
  22. Trường Cao đẳng nghề Cơ giới Ninh Bình
  23. Trường Cao đẳng nghề Công nghệ Giấy và Cơ điện
  24. Trường Cao đẳng nghề Công nghệ Hà Tĩnh
  25. Trường Cao đẳng nghề Công nghệ LICOGI Thanh Hóa
  26. Trường Cao đẳng nghề Công nghệ và Nông Lâm Đông Bắc
  27. Trường Cao đẳng nghề Công nghệ và Nông Lâm Phú Thọ
  28. Trường Cao đẳng nghề Công nghệ Việt– Hàn Bắc Giang
  29. Trường Cao đẳng nghề Công nghệ, Kinh tế và Chế biến lâm sản
  30. Trường Cao đẳng nghề Công nghệ, Kinh tế và Thủy sản
  31. Trường Cao đẳng nghề Công nghiệp Hải Phòng
  32. Trường Cao đẳng nghề Công nghiệp Thanh Hóa
  33. Trường Cao đẳng nghề Công nghiệp Việt Bắc – Vinacomin
  34. Trường Cao đẳng nghề Công thương Việt Nam
  35. Trường Cao đẳng nghề Đại An
  36. Trường Cao đẳng nghề dân tộc nội trú Bắc Kạn
  37. Trường Cao đẳng nghề Dịch vụ Hàng không AIRSERCO
  38. Trường Cao đẳng nghề Điện Biên
  39. Trường Cao đẳng nghề Du lịch và dịch vụ Hải Phòng
  40. Trường Cao đẳng nghề Duyên Hải
  41. Trường Cao đẳng Nghề Giao thông Cơ điện Quảng Ninh
  42. Trường Cao đẳng nghề Giao thông Vận tải Đường thủy I
  43. Trường Cao đẳng nghề Giao thông vận tải trung ương II
  44. Trường Cao đẳng nghề Hà Nam
  45. Trường Cao đẳng nghề Hải Dương
  46. Trường Cao đẳng nghề Kinh tế – Công nghệ VICET
  47. Trường Cao đẳng nghề Kinh tế – Kỹ thuật Bắc Bộ
  48. Trường Cao đẳng nghề Kinh tế – Kỹ thuật số 1 Nghệ An
  49. Trường Cao đẳng nghề Kinh tế – Kỹ thuật Tô Hiệu
  50. Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật – Công nghệ LOD
  51. Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật Công nghiệp Việt Nam – Hàn Quốc Nghệ An
  52. Trường Cao đẳng Nghề Kỹ thuật y tế Thăng Long
  53. Trường Cao đẳng Nghề Kỹ thuật–Công nghệ Tuyên Quang
  54. Trường Cao đẳng nghề Lam Kinh
  55. Trường Cao đẳng nghề Lạng Sơn
  56. Trường Cao đẳng nghề Lao động – Xã hội Hải Phòng
  57. Trường Cao đẳng nghề LILAMA–1
  58. Trường Cao đẳng nghề Phú Thọ
  59. Trường Cao đẳng nghề Quản lý và Công nghệ
  60. Trường Cao đẳng nghề số 1 – Bộ Quốc phòng
  61. Trường Cao đẳng nghề số 13 – Bộ Quốc phòng
  62. Trường Cao đẳng nghề số 19 – Bộ Quốc phòng
  63. Trường Cao đẳng nghề số 2 – Bộ Quốc phòng
  64. Trường Cao đẳng nghề số 20 – Bộ Quốc phòng
  65. Trường Cao đẳng nghề số 3 – Bộ Quốc phòng
  66. Trường Cao đẳng nghề số 4 – Bộ Quốc phòng
  67. Trường Cao đẳng nghề Sông Đà
  68. Trường Cao đẳng nghề Thái Bình
  69. Trường Cao đẳng nghề Thương mại và Công nghiệp
  70. Trường Cao đẳng nghề Việt – Hàn Quảng Ninh
  71. Trường Cao đẳng nghề Việt Xô số 1
  72. Trường Cao đẳng nghề Việt–Đức Hà Tĩnh
  73. Trường Cao đẳng nghề Viglacera
  74. Trường Cao đẳng nghề Vĩnh Phúc
  75. Trường Cao đẳng nghề Yên Bái
  76. Trường Cao đẳng Than – Khoáng sản Việt Nam
  77. Trường Cao đẳng Việt Đức Nghệ An
  78. Trường Cao đẳng VMU
Khu vực phía nam (Từ Quảng Bình trở vào)
  1. Trường Cao đẳng Cơ điện – Xây dựng và Nông Lâm Trung Bộ
  2. Trường Cao đẳng Công nghệ Quốc tế LILAMA–2
  3. Trường Cao đẳng Công nghệ Tây Nguyên
  4. Trường Cao đẳng Công nghệ và Nông Lâm Nam Bộ
  5. Trường Cao đẳng Dầu khí
  6. Trường Cao đẳng Đồng Khởi
  7. Trường Cao đẳng Du lịch Cần Thơ
  8. Trường Cao đẳng Du lịch Đà Lạt
  9. Trường Cao đẳng Du lịch Đà Nẵng
  10. Trường Cao đẳng Du lịch Huế
  11. Trường Cao đẳng Du lịch Nha Trang
  12. Trường Cao đẳng Du lịch Vũng Tàu
  13. Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc
  14. Trường Cao đẳng Kỹ nghệ Dung Quất
  15. Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Bà Rịa – Vũng Tàu
  16. Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Nha Trang
  17. Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Quy Nhơn
  18. Trường Cao đẳng Kỹ thuật Đắk Lắk
  19. Trường Cao đẳng Kỹ thuật Đồng Nai
  20. Trường Cao đẳng nghề An Giang
  21. Trường Cao đẳng nghề Bạc Liêu
  22. Trường Cao đẳng nghề Bình Phước
  23. Trường Cao đẳng nghề Bình Thuận
  24. Trường Cao đẳng nghề Cần Thơ
  25. Trường Cao đẳng nghề Cơ giới Quảng Ngãi
  26. Trường Cao đẳng nghề Cơ giới và Thủy lợi
  27. Trường Cao đẳng nghề Công nghệ cao Đồng An
  28. Trường Cao đẳng nghề Công nghệ cao Đồng Nai
  29. Trường Cao đẳng nghề Công nghệ Sài Gòn
  30. Trường Cao đẳng nghề Đà Lạt
  31. Trường Cao đẳng nghề Đà Nẵng
  32. Trường Cao đẳng nghề Đồng Tháp
  33. Trường Cao đẳng nghề Hoa Sen
  34. Trường Cao đẳng Nghề Khách sạn Du lịch Quốc tế IMPERIAL
  35. Trường Cao đẳng nghề Kiên Giang
  36. Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật Công nghệ LADEC
  37. Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật thiết bị Y tế Bình Dương
  38. Trường Cao đẳng nghề Long An
  39. Trường Cao đẳng nghề Nguyễn Tri Phương
  40. Trường Cao đẳng nghề Nguyễn Văn Trỗi
  41. Trường Cao đẳng nghề Ninh Thuận
  42. Trường Cao đẳng nghề Phú Yên
  43. Trường Cao đẳng nghề Quảng Bình
  44. Trường Cao đẳng nghề Quảng Nam
  45. Trường Cao đẳng nghề Quốc tế Nam Việt
  46. Trường Cao đẳng nghề số 21 – Bộ Quốc phòng
  47. Trường Cao đẳng nghề số 22 – Bộ Quốc phòng
  48. Trường Cao đẳng nghề số 23 – Bộ Quốc phòng
  49. Trường Cao đẳng nghề số 5 – Bộ Quốc phòng
  50. Trường Cao đẳng nghề số 8 – Bộ Quốc phòng
  51. Trường Cao đẳng nghề số 9 – Bộ Quốc phòng
  52. Trường Cao đẳng nghề Sóc Trăng
  53. Trường Cao đẳng nghề Tây Ninh
  54. Trường Cao đẳng nghề Tây Sài Gòn
  55. Trường Cao đẳng Nghề Thừa Thiên Huế
  56. Trường Cao đẳng nghề Tiền Giang
  57. Trường Cao đẳng nghề Trà Vinh
  58. Trường Cao đẳng nghề Trần Đại Nghĩa
  59. Trường Cao đẳng nghề Việt Nam – Hàn Quốc Cà Mau
  60. Trường Cao đẳng nghề Việt Nam – Singapore
  61. Trường Cao đẳng nghề Việt Nam–Hàn Quốc Quảng Ngãi
  62. Trường Cao đẳng nghề Việt–Úc Đà Nẵng
  63. Trường Cao đẳng nghề Vĩnh Long
  64. Trường Cao đẳng Quốc tế Vabis
  65. Trường Cao đẳng Thaco
  66. Trường Cao đẳng Việt Nam–Hàn Quốc Bình Dương

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Ngày 23 tháng 9 năm 2022, Phó Thủ tướng Vũ Đức Đam đã ký Quyết định Quyết định số 1122/QĐ-TTg phê duyệt chủ trương thành lập Trường Đại học Khoa học Sức khỏe dựa trên nền tảng phát triển từ Khoa Y, Đại học Quốc gia TP.HCM. Lộ trình thành lập trường được tiến hành từng bước trong giai đoạn 2025–2030.
  2. ^ Tiền thân là Khoa Công nghệ thông tin - Truyền thông thuộc ĐH Đà Nẵng, được đổi tên thành VKU sau thoả thuận giữa Chính phủ Việt Nam và Bộ Giáo dục Hàn Quốc
  3. ^ Ngày 5 tháng 12 năm 2022, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 1512/QĐ-TTg về việc chuyển Trường Đại học Bách khoa Hà Nội thành Đại học Bách khoa Hà Nội. Theo đó, Đại học Bách khoa Hà Nội trở thành đại học thứ sáu của Việt Nam.
  4. ^ Bao gồm trụ sở chính tại Hà Nội và Trường Đại học Ngoại thương cơ sở II tại Thành phố Hồ Chí Minh.
  5. ^ Trường Đại học công lập thành lập dựa trên thoả thuận giữa Chính phủ Việt Nam và Bộ Giáo dục CHLB Đức
  6. ^ Trường Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh được đổi tên thành Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh (UMP) theo Quyết định số 2223/QĐ-BYT ngày 18 tháng 6 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Y tế. Tuy nhiên, về bản chất UMP vẫn chỉ tương đương với 1 trường đại học chuyên ngành lĩnh vực Y - Dược. Tên gọi "Đại học" của UMP xuất phát từ việc UMP bao gồm 2 bộ phận: Cơ sở đào tạo (Trường) và Cơ sở khám - chữa bệnh - Nghiên cứu (Bệnh viện), cả 2 cơ sở đều có các Khoa trực thuộc bên dưới. Hiện tại, UMP vẫn sử dụng tên gọi chính thức "Đại học Y dược TP.HCM" trên con dấu
  7. ^ Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh hoạt động tương tự như mô hình của đại học đa thành viên, quản lý trực tiếp Học viện Báo chí và Tuyên truyền và 4 Học viện Chính trị phân theo khu vực từ I đến IV
  8. ^ Kể từ ngày 1 tháng 1 năm 2023, Trường Đại học Nội vụ Hà Nội chính thức sáp nhập vào Học viện Hành chính Quốc gia theo Quyết định số 27/2022/QĐ-TTg Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Học viện Hành chính Quốc gia trực thuộc Bộ Nội vụ được ban hành ngày 19 tháng 12 năm 2022.
  9. ^ Trường Đại học Việt - Pháp
  10. ^ Do hoạt động không hiệu quả và có nhiều hạn chế trong quá trình đào tạo, vào ngày 17 tháng 01 năm 2016, Bộ Công an được Chính phủ phê duyệt Quyết định mua lại Trường ĐH Hà Hoa Tiên làm cơ sở để thành lập các trường ĐH đào tạo chiến sĩ CANN sau này.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Hoàng Thị Xuân Hoa (21 tháng 5 năm 2023). “Tự chủ đại học: Xu thế của phát triển”. Đại học Quốc gia Hà Nội. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2023.
  2. ^ Yến Anh (28 tháng 11 năm 2018). “Đại học lo bị bỏ rơi khi tự chủ”. Báo Giáo dục. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2023.
  3. ^ Trường Đại học Cần Thơ. “Luật giáo dục đại học sử đổi năm 2018” (PDF).
  4. ^ Trung tâm Truyền thông giáo dục (27 tháng 2 năm 2023). “Trường Đại học Cần Thơ cần có khát vọng phát triển lớn hơn nữa”. Bộ Giáo dục và Đào tạo. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2023.
  5. ^ Mỹ Anh (5 tháng 12 năm 2022). “Chuyển Trường Đại học Bách khoa Hà Nội thành Đại học Bách khoa Hà Nội”. Báo điện tử Đảng Cộng sản Việt Nam. Truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2023.
  6. ^ Hạnh, Nguyễn Đức (17 tháng 3 năm 2023). “Chính thức chuyển Trường ĐH Bách khoa Hà Nội thành ĐH Bách khoa Hà Nội”. Cổng tin tức thành phố Hải Phòng. Truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2023.
  7. ^ ONLINE, TUOI TRE (4 tháng 10 năm 2023). “Trường đại học Kinh tế TP.HCM chính thức chuyển thành Đại học Kinh tế TP.HCM”. TUOI TRE ONLINE. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2023.
  8. ^ Mai Châm (23 tháng 1 năm 2023). “Lộ trình "chuyển mình" thành đại học của Trường ĐH Kinh tế quốc dân”. Dân Trí. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2023.
  9. ^ “Danh sách các cơ sở giáo dục đại học, viện nghiên cứu đào tạo trình độ tiến sĩ, các trường cao đẳng có đào tạo ngành giáo dục mầm non trong hệ thống giáo dục quốc dân”. Bộ Giáo dục và Đào tạo. Truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2023.
  10. ^ “Học viện Ngân hàng (BAV) trở thành đối tác chiến lược đầu tiên của CityU tại Việt Nam từ năm 2012”.
  11. ^ Tiêu Hà (23 tháng 1 năm 2018). “Trường học là doanh nghiệp siêu lợi nhuận?”. Phụ Nữ. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2023.
  12. ^ Vũ Phương Nhi (26 tháng 9 năm 2022). “Chuyển 5 trường Dự bị Đại học, Phổ thông vùng cao về trực thuộc Ủy ban Dân tộc”. Cổng thông tin điện tử Chính phủ. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2023.


Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]