Danh sách video của BTS

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Danh sách video của BTS

BTS trong một buổi chụp hình ở Los Angeles vào tháng 11 năm 2017.
Album video 39
Video âm nhạc 65

Đây là danh sách video của nhóm nhạc nam Hàn Quốc BTS.

DVD & Blu-ray (BD)[sửa | sửa mã nguồn]

Tên Chi tiết album Vị trí cao nhất Doanh số Chứng nhận
JPN
DVD
[1]
BD
[2]
2014 BTS [Now]: BTS in Thailand
  • Phát hành: 24 tháng 4, 2014
  • Hãng đĩa: Big Hit
  • Định dạng: DVD + Photobook
1st Japan Showcase –Next Stage– in Zepp Tokyo
  • Phát hành: 27 tháng 8, 2014 (JPN)[3]
  • Hãng đĩa: Big Hit, Pony Canyon
  • Định dạng: DVD
BTS 2015 Season's Greetings
  • Phát hành: 3 tháng 12, 2014
  • Hãng đĩa: Big Hit
  • Định dạng: DVD
2015 BTS [Now2]: BTS in Europe & America
  • Phát hành: 16 tháng 2, 2015
  • Hãng đĩa: Big Hit
  • Định dạng: DVD + Photobook[4]
Rookie King Bangtan Boys Channel Bangtan
  • Phát hành: 18 tháng 3, 2015 (JPN)[3]
  • Hãng đĩa: Big Hit, Pony Canyon
  • Định dạng: DVD
37
1st Japan Tour 2015 Wake Up: Open Your Eyes
  • Phát hành: 20 tháng 5, 2015 (JPN)[3]
  • Hãng đĩa: Big Hit, Pony Canyon
  • Định dạng: 2 DVDs, BD
8 6
BTS Memories of 2014
  • Phát hành: 16 tháng 6, 2015[3]
  • Hãng đĩa: Big Hit
  • Định dạng: 3 DVDs
3
BTS Summer Package in Kota Kinabalu 2015
  • Phát hành: 22 tháng 7, 2015
  • Hãng đĩa: Big Hit
  • Định dạng: DVD + Photobook
BTS 2016 Season's Greetings
  • Phát hành: 9 tháng 12, 2015
  • Hãng đĩa: Big Hit
  • Định dạng: DVD
BTS Japan Official Fan Meeting Vol.2 –Undercover Mission–
  • Phát hành: 13 tháng 1, 2016 (JPN)[7]
  • Hãng đĩa: Big Hit, Pony Canyon
  • Định dạng: 2 DVDs + Photobook
2015 BTS Live 화양연화 on Stage Concert DVD
  • Phát hành: 23 tháng 2, 2016[8]
  • Hãng đĩa: Big Hit
  • Định dạng: 3 DVDs + Photobook
2015 BTS Live <花様年華 on stage> ~Japan Edition~ at Yokohama Arena
  • Phát hành: 15 tháng 3, 2016 (JPN)[3]
  • Hãng đĩa: Big Hit, Pony Canyon
  • Định dạng: 2 DVDs, Blu-ray
6 5
2016 BTS [Now3]: BTS in Chicago – Dreaming Days
  • Phát hành: 5 tháng 4, 2016[11]
  • Hãng đĩa: Big Hit
  • Định dạng: DVD + Photobook
BTS Memories of 2015
  • Phát hành: 21 tháng 6, 2016[13]
  • Hãng đĩa: Big Hit
  • Định dạng: 4 DVDs + Photobook
6 5
BTS Summer Package in Dubai 2016
  • Phát hành: 12 tháng 8, 2016[15]
  • Hãng đĩa: Big Hit
  • Định dạng: DVD + Photobook
BTS 2017 Season's Greetings
  • Phát hành: 9 tháng 12, 2016[16]
  • Hãng đĩa: Big Hit
  • Định dạng: DVD
2016 BTS Live <花様年華 on stage:Epilogue> ~Japan Edition~
  • Phát hành: 18 tháng 1, 2017 (JPN)[17]
  • Hãng đĩa: Big Hit, Pony Canyon
  • Định dạng: 2 DVDs + Photobook
2 3
2016 BTS Live 화양연화 on Stage: Epilogue Concert DVD
  • Phát hành: 18 tháng 1, 2017[19]
  • Hãng đĩa: Big Hit
  • Định dạng: 3 DVDs + Photobook
BTS 3rd Muster [Army.Zip+]
  • Phát hành: 18 tháng 1, 2017[20]
  • Hãng đĩa: Big Hit
  • Định dạng: 3 DVDs + Photobook + Storybook
BTS Japan Official Fanmeeting Vol.3 ~君に届く~
  • Phát hành: 28 tháng 6, 2017 (JPN)[21]
  • Hãng đĩa: Big Hit, Play
  • Định dạng: 3 DVDs + Photobook
3
BTS Memories of 2016
  • Phát hành: 31 tháng 7, 2017[23]
  • Hãng đĩa: Big Hit
  • Định dạng: 4 DVDs + Photobook
1
[24]
2017 BTS Summer Package Vol.3
  • Phát hành: 22 tháng 8, 2017[25]
  • Hãng đĩa: Big Hit
  • Định dạng: 4 DVDs + Photobook
1
[26]
2017 BTS Live Trilogy Episode III The Wings Tour in Seoul
  • Phát hành: 1 tháng 12, 2017
  • Hãng đĩa: Big Hit
  • Định dạng: DVD + Photobook
BTS 2018 Season's Greetings
  • Phát hành: 15 tháng 12, 2017
  • Hãng đĩa: Big Hit
  • Định dạng: DVD
2017 BTS Live Trilogy Episode III The Wings Tour ~ Japan Edition ~
  • Phát hành: 27 tháng 12, 2017[28]
  • Hãng đĩa: Big Hit, Universal
  • Định dạng: 2 DVDs, Blu-ray (cả hai với Photobook)
2 1
BTS Memories of 2017
  • Phát hành: 27 tháng 6, 2018 (KOR) & 4 tháng 7, 2018 (JPN)
  • Hãng đĩa: Big Hit, Play, Genie, Universal
  • Định dạng: 5 DVDs + Photobook
2
2017 BTS Live Trilogy Episode III
The Wings Tour in Japan –Special Edition– at Kyocera Dome
  • Phát hành: 11 tháng 7, 2018 (JPN)[31]
  • Hãng đĩa: Big Hit, Universal
  • Định dạng: DVD, Blu-ray (cả hai với Photobook)
1 3
2018 BTS Summer Package Vol. 4
  • Phát hành: 14 tháng 8, 2018 (KOR) [33] & 29 tháng 8, 2018 (JPN)[34]
  • Hãng đĩa: Big Hit, Play, Genie, Universal
  • Định dạng: DVD + Photobook
2
BTS 4th MUSTER [Happy Ever After]
  • Phát hành: 31 tháng 10, 2018[36]
  • Hãng đĩa: Big Hit
  • Định dạng: 3 DVDs + Photobook
2 4
BTS 2019 Season's Greetings
  • Phát hành: 28 tháng 12, 2018
  • Hãng đĩa: Big Hit
  • Định dạng: DVD
_ _
BTS World Tour: Love Yourself in Seoul
  • Phát hành: 27 tháng 3, 2019
  • Hãng đĩa: Big Hit
  • Định dạng: DVD, Blu-ray (cả hai với Photobook)
1[38] 1[39]
BTS World Tour: Love Yourself in New York
  • Phát hành: 27 tháng 5, 2019
  • Hãng đĩa: Big Hit
  • Định dạng: DVD, Blu-ray (cả hai với Photobook)
_ _
BTS World Tour: Love Yourself in Europe
  • Phát hành: 27 tháng 5, 2019
  • Hãng đĩa: Big Hit
  • Định dạng: DVD, Blu-ray (cả hai với Photobook)
_ _
BTS Memories of 2018
  • Phát hành: 8 tháng 8, 2019
  • Hãng đĩa: Big Hit
  • Định dạng: DVD, Blu-ray (cả hai với Photobook)
3 [41] 2 [42]
2019 BTS Summer Package
  • Phát hành: 26 tháng 9, 2019
  • Hãng đĩa: Big Hit, Play, beNX
  • Định dạng: DVD + Photobook
1
BTS World Tour: Love Yourself ~Japan Edition~
  • Phát hành: 9 tháng 10, 2019
  • Hãng đĩa: Big Hit, Universal
  • Định dạng: DVD, Blu-ray (cả hai với Photobook)
1 2
BTS 2020 Season's Greetings
  • Phát hành: 19 tháng 12, 2019
  • Hãng đĩa: Big Hit, Play
  • Định dạng: DVD
1
[45]
BTS World Tour - Love Yourself: Speak Yourself in Sao Paulo
  • Phát hành: 30 tháng 12, 2019
  • Hãng đĩa: Big Hit Three Sixty & Play
  • Định dạng: DVD + Photobook
3
[46]
BTS 2020 Winter Package
  • Phát hành: 29 tháng 1, 2020
  • Hãng đĩa: Big Hit Three Sixty, Play
  • Định dạng: DVD + Photobook
1
[47]
BTS 5th MUSTER [Magic Shop]
  • Phát hành: 7 tháng 4, 2020 (DVD) / 5 tháng 5, 2020 (Blu-ray)
  • Hãng đĩa: Big Hit Three Sixty, Play
  • Định dạng: DVD, Blu-ray (cả hai với Photobook)
2
[48]
4
[48]
BTS World Tour 'Love Yourself: Speak Yourself' - Japan Edition
  • Phát hành: 15 tháng 4, 2020
  • Hãng đĩa: Big Hit Three Sixty
  • Định dạng: DVD, Blu-ray (cả hai với Photobook)
1 1
BTS Memories of 2019
  • Phát hành:12 tháng 8, 2020 (DVD) / 10 tháng 9, 2020 (Blu-ray)
  • Hãng đĩa: Big Hit Three Sixty, Play
  • Định dạng: DVD, Blu-ray (cả hai với Photobook)
1
[50]
2
[50]
BTS Japan Official Fanmeeting Vol.5 [Magic Shop]
  • Phát hành: 26 tháng 8, 2020 (DVD) / 25 tháng 9, 2020 (Blu-ray)
  • Hãng đĩa: Big Hit Three Sixty, Play
  • Định dạng: DVD, Blu-ray (cả hai với Photobook)
1
[51]
1
[51]
BTS World Tour 'Love Yourself: Speak Yourself' London
  • Phát hành: 24 tháng 9, 2020 (DVD) / 21 tháng 10, 2020 (Blu-ray)
  • Hãng đĩa: Big Hit Three Sixty, Play
  • Định dạng: DVD, Blu-ray (cả hai với Photobook)
2
[52]
4
[52]
BTS 2021 Season's Greetings
  • Phát hành: 15 tháng 12, 2020
  • Hãng đĩa: Big Hit Three Sixty, Play
  • Định dạng: DVD + Photobook
1
[53]
BTS 2021 Winter Package
  • Phát hành: 5 tháng 3, 2021
  • Hãng đĩa: Big Hit Three Sixty, Play
  • Định dạng: DVD + Photobook
2
[55]
BTS Memories of 2020
  • Phát hành: 9 tháng 8, 2021 (DVD) / 13 tháng 8, 2021 (Blu-ray)
  • Hãng đĩa: Big Hit Three Sixty, Play
  • Định dạng: DVD, Blu-ray (cả hai với Photobook)
1
[57]
2
[57]
BTS Map of the Soul ON:E
  • Phát hành: 23 tháng 9, 2021 (DVD) / 27 tháng 10, 2021 (Blu-ray) (JPN)
  • Hãng đĩa: Big Hit, Hybe, Play
  • Định dạng: DVD, Blu-ray (cả hai với Photobook)
1
[59]
1
[60]

Video âm nhạc[sửa | sửa mã nguồn]

Như nghệ sĩ chính[sửa | sửa mã nguồn]

Video âm nhạc Năm Đạo diễn Thời lượng Ghi chú Nguồn
"No More Dream" (노 모어 드림) 2013 Hong Won-ki (Zanybros) 4:50 [63]
"No More Dream" (Dance Ver.) 4:01
"We Are Bulletproof Pt2" (위 아 불렛프루프 Pt.2) 3:52 [64]
"N.O" (엔.오) 4:04 [65]
"Boy In Luv" (상남자) 2014 Choi Yongseok & Edie Ko (Lumpens) 4:42 [66]
"Boy In Luv" (Dance Ver.) (상남자) 4:00
"Just One Day (하루만) Lumpens 4:09 [67]
"Just One Day" (Dance Ver.) 4:01
"Just One Day" (Facial Expression Ver.)
"Just One Day" (One-Take Ver.)
"No More Dream" (Japanese Ver.) Choi Yongseok (Lumpens) 3:50 [68]
"Boy in Luv" (Japanese Ver.) 3:56 [69]
"Danger" 4:52 [70]
"War of Hormone (호르몬 전쟁)" Hong Won-ki (Zanybros) 4:59 [71]
"Danger (Japanese Ver.)" Edie Ko (Lumpens) 4:12 [72]
"I Need U" 2015 Lumpens 3:40 Nội dung BU đã được chứng nhận bởi Big Hit Entertainment [73]
"I Need U (Original Ver.)" Choi Yongseok (Lumpens) 5:33
"For You" Hong Won-ki (Zanybros) 5:07 [74]
"For You (Dance Ver.)" 4:46 [75]
"Dope (쩔어)" Woogie Kim (GDW) 4:17 [76]
"Run" Choi Yongseok & Edie Ko (Lumpens) 7:31 Nội dung BU đã được chứng nhận bởi Big Hit Entertainment [77]
"I Need U (Japanese Ver.)" Edie Ko (Lumpens) 3:39 [78]
"Run (Japanese Ver.)" 2016 Lumpens 3:56 [79]
"Epilogue: Young Forever" Woogie Kim (GDW) 3:26 [80]
"Fire (불타오르네)" Lumpens 4:55 [81]
"Fire (불타오르네) (Dance Ver.)" 3:38
"Save Me" Woogie Kim (GDW) 3:37 [82]
"Blood Sweat & Tears" (피 땀 눈물) Lumpens 6:04 Nội dung BU đã được chứng nhận bởi Big Hit Entertainment [83]
"Spring Day" (봄날)[84] 2017 5:29 [85]
"Not Today" Woogie Kim (GDW) 4:50 [86]
"Not Today (Choreography Version)" 8:02 [87]
"Blood Sweat & Tears" (Japanese Ver.) (血、汗、涙) Choi Yongseok (Lumpens) 4:12 Nội dung BU đã được chứng nhận bởi Big Hit Entertainment [88]
"Come Back Home" Hong Won-ki (Zanybros) 4:31 Seotaiji 25 Project - "Time:Traveler" [89]
"DNA" Choi Yongseok (Lumpens) 4:16 [90]
"MIC Drop (Steve Aoki Remix)"[91] Woogie Kim (GDW) 4:34 [92]
"MIC Drop -Japanese ver.- (Short ver.)" 2:21
"MIC Drop -Japanese ver." 4:29
"With Seoul" Không xác định 5:08 Video quảng bá cho Seoul [93]
"Fake Love"[94] 2018 Choi Yongseok (Lumpens) 5:19 Nội dung BU đã được chứng nhận bởi Big Hit Entertainment [95]
"Fake Love" – (Extended ver.) 6:22 [96]
"Idol" 3:52 [97]
"Idol" (hợp tác với Nicki Minaj) 4:55 [98]
"Airplane pt.2 (Japanese Ver.)" 3:47 [99]
"작은 것들을 위한 시 (Boy with Luv)" (hợp tác với Halsey) 2019 4:12 [100]
"작은 것들을 위한 시 (Boy with Luv)" (hợp tác với Halsey) (ARMY with Luv Ver.) 4:03 [101]
"Heartbeat" Không xác định 4:16 Nhạc phim gốc cho BTS World [102]
"Lights" Doori Kwak (GDW) 5:26 N/A [103]
"Make It Right (hợp tác với Lauv)" Guzza (Lumpens) 4:17 [104]
"Make It Right (Vertical ver.)" 4:00 [105]
" 'ON' Kinetic Manifesto Film : Come Prima" 2020 Choi Yongseok (Lumpens) 4:58 [106]
"ON" 5:54 [107]
"Black Swan" 3:37 [108]
"We are Bulletproof: the Eternal" Wonmo Seong 4:33 2020 BTS Festa [109]
"Stay Gold" Ko Yoo Jeong 4:15 [110]
"Dynamite" Choi Yongseok & Yoon Jihye (Lumpens) 3:44 Đĩa đơn tiếng Anh đầu tiên [111]
"Dynamite (B-side)" 3:47 [112]
"Dynamite ('70s remix)" 3:21 [113]
"Dynamite (Choreography ver.)" 3:26 [114]
"Life Goes On" Jeon Jungkook, Choi Yongseok (Lumpens) & Yoon Jihye (Lumpens) 3:50 [115]
"Life Goes On: on my pillow" 3:36 [116]
"Life Goes On: in the forest" 3:36 [117]
"Life Goes On: like an arrow" Jeon Jungkook, Nu Kim, Choi Yongseok (Lumpens) & Yoon Jihye (Lumpens) 3:36 [118]
"Film Out" 2021 Choi Yongseok (Lumpens) 3:48 [119]
"Butter" 3:02 Đĩa đơn tiếng Anh thứ hai [120]
"Butter (Hotter Remix)" 3:15 [121]
"Butter (Cooler Remix)" 3:02 [122]
"Permission to Dance" Choi Yongseok (Lumpens) & Woogie Kim (MOTHER) 5:00 Đĩa đơn tiếng Anh thứ ba [123]

Như nghệ sĩ góp giọng[sửa | sửa mã nguồn]

Video Year Thời lượng Ghi chú Nguồn
"Danger (Mo-Blue-Mix)"
(BTS và Thanh Bui)
2014 4:43 [124]
"Waste It on Me"
(Steve Aoki hợp tác với BTS)
2018 3:12 [125]
"Who (Official Visualiser)"

(Lauv hợp tác với BTS)

2020 3:00 [126]
"Savage Love (Laxed – Siren Beat) (BTS Remix)"

(Jawsh 685, Jason Derulo và BTS)

3:06 [127]

Video khác[sửa | sửa mã nguồn]

Video Năm Đạo diễn Thời lượng Ghi chú Nguồn
"Debut Trailer" 2013 Không xác định 0:46 [128]
"O!RUL8,2? Comeback Trailer" 2:16 [129]
"Skool Luv Affair 'Skool Luv Affair' Comeback Trailer" 2014 1:36 [130]
"DARK & WILD 'What Am I To You' Comeback Trailer" 2:53 [131]
"2014 LIVE TRILOGY: EPISODE II. The Red Bullet Teaser" 2015 0:46 [132]
"2015 BTS LIVE TRILOGY: EPISODE I. BTS Begins Official Teaser" 0:31 [133]
"화양연화 pt.1 '花樣年華' Comeback Trailer" 2:12 [134]
"화양연화 on stage: prologue" 11:57 Nội dung BU được chứng nhận bởi Big Hit Entertainment [135]
"화양연화 pt.2 'Never Mind' Comeback Trailer" 2:26 [136]
"WINGS Short Film #1 BEGIN" 2016 Choi Yongseok (Lumpens) 2:35 Nội dung BU được chứng nhận bởi Big Hit Entertainment [137]
"WINGS Short Film #2 LIE" 2:33 [138]
"WINGS Short Film #3 STIGMA" 3:18 [139]
"WINGS Short Film #4 FIRST LOVE" 2:57 [140]
"WINGS Short Film #5 REFLECTION" 3:02 [141]
"WINGS Short Film #6 MAMA" 2:51 [142]
"WINGS Short Film #7 AWAKE" 5:19 [143]
"WINGS 'Boy Meets Evil' Comeback Trailer" GDW 2:52 [144]
"2017 BTS live Trilogy Episode III. The Wings Tour Trailer" Không xác định 1:52 [145]
"Love Yourself Highlight Reel '起'" 2017 Choi Yongseok (Lumpens) 4:54 Nội dung BU được chứng nhận bởi Big Hit Entertainment [146]
"Love Yourself Highlight Reel '承'" 3:31 [147]
"Love Yourself Highlight Reel '轉'" 3:01 [148]
"Love Yourself Highlight Reel '起承轉结'" 13:03 [149]
"LOVE YOURSELF 承 Her 'Serendipity' Comeback Trailer" Choi Yongseok & Lee WonJu (Lumpens) 2:31 [150]
"LOVE MYSELF Campaign Video" Không xác định 1:09 [151]
"Euphoria: Theme of Love Yourself 'Wonder'" 2018 Choi Yongseok (Lumpens) 8:52 Nội dung BU được chứng nhận bởi Big Hit Entertainment [152]
"LOVE YOURSELF 轉 Tear 'Singularity' Comeback Trailer" 3:32 [153]
"LOVE YOURSELF 結 Answer 'Epiphany' Comeback Trailer" 4:21 Nội dung BU được chứng nhận bởi Big Hit Entertainment [154]
"MAP OF THE SOUL: PERSONA 'Persona' Comeback Trailer" 2019 2:58 [155]
"LOVE MYSELF Global Campaign Video" Không xác định 2:29 [156]
"MAP OF THE SOUL: 7 'Interlude: Shadow' Comeback Trailer" 2020 Oui Kim (OUI) 2:59 [157]
"'Black Swan' Art Film performed by MN Dance Company" Choi Yongseok (Lumpens) 5:30 [158]
"MAP OF THE SOUL: 7 'Outro: Ego' Comeback Trailer" YooJeong Ko 3:23 [159]

Triển lãm[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tên Quốc gia Nguồn
2015 "Butterfly Dream: BTS Open Media Exhibition" Hàn Quốc [160]
2018 "BTS Exhibition: 24/7=Serendipity (Five, Always)" [161]
2019 Trung Quốc [162]
Hoa Kỳ [163]
2021 "BTS Museum" Hàn Quốc [164]

Phim điện ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tên Vai Nguồn
2018 Burn the Stage: The Movie Bản thân [165]
2019 Love Yourself in Seoul [166]
Bring the Soul: The Movie [167]
2020 Break the Silence: The Movie [168]

Chương trình truyền hình[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tên Kênh Ghi chú Nguồn
2013 Rookie King: Channel Bangtan SBS MTV Chương trình thực tế dựa trên BTS, 8 tập [169]
2014 BTS China Job YinYueTai Chương trình thực tế dựa trên BTS, 3 tập [170]
American Hustle Life Mnet Chương trình thực tế dựa trên BTS, 8 tập [171]
BTS GO! Mnet America Chương trình thực tế dựa trên BTS, tập 7 [172]
2018 Run BTS! Mnet 8 tập [173]
2019 JTBC, JTBC2 [174][175]
2020 Mnet 8 tập [176]
In The SOOP BTS Ver. JTBC Chương trình thực tế dựa trên BTS, 8 tập [177]
2021 Let's BTS KBS2 Chương trình trò chuyện đặc biệt dài 100 phút dựa trên BTS [178]
In The SOOP BTS Ver. Season 2 JTBC Chương trình thực tế dựa trên BTS [179]

Chương trình trực tuyến[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tên Kênh Ghi chú Nguồn
2015 BTS Bokbulbok V Live 5 tập [180]
2015–2017 BTS Gayo 15 tập [181]
2015–nay Run BTS! 3 mùa [182]
2016–nay BTS: Bon Voyage V Live, Weverse 4 mùa, 8 tập mỗi mủa [183][184]
2018 Burn the Stage YouTube Premium Phim tài liệu về The Wings Tour của BTS, 8 tập [185]
2019 Bring the Soul: Docu-series Weverse Phim tài liệu về Love Yourself World Tour của BTS, 6 tập [186]
2020 Learn Korean With BTS 30 tập [187][188]
Break the Silence: Docu-Series Phim tài liệu về Love Yourself World TourSpeak Yourself World Tour của BTS, 7 tập [189][190]
In The SOOP BTS Ver. Chương trình thực tế dựa trên BTS, 8 tập [191]
2021 BTS Smash.City Smash. app Chuỗi video dựa trên ứng dụng Nhật Bản [192]
In The SOOP BTS Ver. Season 2 Weverse Chương trình thực tế dựa trên BTS [193]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Oricon - BTS DVD Chart History” (bằng tiếng Nhật). Oricon. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 6, 2016. Truy cập ngày 10 tháng 5, 2016.
  2. ^ “Oricon - BTS Blu-ray Chart History” (bằng tiếng Nhật). Oricon. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 6, 2016. Truy cập ngày 10 tháng 5, 2016.
  3. ^ a b c d e “[Bangtan Boys Discography]”. 防弾少年団 JAPAN OFFICIAL SITE. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 5, 2016. Truy cập ngày 2 tháng 6, 2016.
  4. ^ “[NOW2 in EUROPE & AMERICA]”. btsofficialshop.com. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 5, 2016. Truy cập ngày 11 tháng 4, 2016.
  5. ^ 2015 1st Japan Tour 2015 Wake Up: Open Your Eyes Sales:
  6. ^ BTS Memories of 2014 Sales:
  7. ^ “防弾少年団 JAPAN OFFICIAL FAN MEETING VOL.2 -UNDERCOVER MISSION- DVD発売決定!!”. 防弾少年団 JAPAN OFFICIAL SITE. ngày 14 tháng 12, 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 12, 2015. Truy cập ngày 15 tháng 12, 2015.
  8. ^ “[2015 BTS LIVE <화양연화 on stage> CONCERT DVD]”. btsofficialshop.com. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 2, 2016. Truy cập ngày 6 tháng 2, 2016.
  9. ^ “Fans all over the world are going crazy for BTS' albums, DVDs, and more! | allkpop.com”. www.allkpop.com. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 4, 2016. Truy cập ngày 7 tháng 4, 2016.
  10. ^ 2015 BTS LIVE <花様年華 on stage> ~Japan Edition~ at YOKOHAMA ARENA Sales:
  11. ^ “공지사항-방탄소년단 화보집 BTS NOW3 in CHICAGO 예약판매 안내”. btsofficialshop.com. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 3, 2016. Truy cập ngày 15 tháng 3, 2016.
  12. ^ boxclub (ngày 25 tháng 3, 2016). “BTS Joins the Elite Rank by Selling out Photobook and Concert DVD in Just 2 Hours”. Soompi. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 3, 2016. Truy cập ngày 30 tháng 3, 2016.
  13. ^ “공지사항-[공지][BTS MEMORIES OF 2015] DVD + PHOTOBOOK 출시 안내”. btsofficialshop.com. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 6, 2016. Truy cập ngày 3 tháng 6, 2016.
  14. ^ “2016 Oricon Albums Chart – June Week 3”. Oricon. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 9, 2016. Truy cập ngày 29 tháng 6, 2016.
  15. ^ “[BTS SUMMER PACKAGE IN DUBAI 2016]”. btsofficialshop.com. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 8, 2016. Truy cập ngày 4 tháng 8, 2016.
  16. ^ “공지사항-[공지] BTS 2017 SEASON'S GREETINGS 예약판매 안내”. www.btsofficialshop.com. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 12, 2016. Truy cập ngày 21 tháng 12, 2016.
  17. ^ “防弾少年団の今年のアリーナ公演「2016 BTS LIVE <花様年華 on stage:epilogue> ~Japan Edition~」のDVD & Blu-rayの発売が決定!”. 防弾少年団 JAPAN OFFICIAL FANCLUB (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 12, 2016. Truy cập ngày 11 tháng 1, 2017.
  18. ^ *“2017 Oricon Chart - January Week 4”. Oricon. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 2, 2017. Truy cập ngày 1 tháng 2, 2017.
  19. ^ “BTS OFFICIAL SHOP”. en.btsofficialshop.com. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 1, 2017. Truy cập ngày 2 tháng 2, 2017.
  20. ^ “공지사항-[공지] BTS 3RD MUSTER [ARMY.ZIP+] DVD/Blu-ray 출시 안내”. www.btsofficialshop.com. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 3, 2017. Truy cập ngày 15 tháng 3, 2017.
  21. ^ “BTS JAPAN OFFICIAL FANCLUB”. BTS JAPAN OFFICIAL FANCLUB (bằng tiếng Nhật). Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 10, 2019. Truy cập ngày 8 tháng 6, 2017.
  22. ^ “2017 Oricon Chart - July Week 1”. Oricon. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 12, 2018. Truy cập ngày 11 tháng 7, 2017.
  23. ^ “BTS OFFICIAL SHOP”. en.btsofficialshop.com. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 12, 2018. Truy cập ngày 14 tháng 7, 2017.
  24. ^ 週間 DVDランキング 2017年09月11日付 [Oricon Weekly DVD Ranking ngày 11 tháng 9, 2017]. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 9, 2017. Truy cập ngày 10 tháng 9, 2020.
  25. ^ “BTS OFFICIAL SHOP”. en.btsofficialshop.com. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 12, 2018. Truy cập ngày 22 tháng 8, 2017.
  26. ^ 週間 DVDランキング 2017年10月02日付 [Oricon Weekly DVD Ranking ngày 2 tháng 10, 2017]. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 10, 2017. Truy cập ngày 10 tháng 9, 2020.
  27. ^ “2017 Crown Ranking”. Hanteo. Truy cập ngày 20 tháng 6, 2018.
  28. ^ “CDJapan”. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 1, 2018. Truy cập ngày 6 tháng 1, 2018.
  29. ^ DVD: BD:
  30. ^ “年間ミュージックDVDランキング 26位~50位” [Annual Music DVD Ranking 26 - 50th]. ORICON NEWS (bằng tiếng Nhật). Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 12, 2018. Truy cập ngày 20 tháng 12, 2018.
  31. ^ “BTS JAPAN OFFICIAL FANCLUB”. BTS JAPAN OFFICIAL FANCLUB (bằng tiếng Nhật). Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 2, 2021. Truy cập ngày 12 tháng 7, 2018.
  32. ^ DVD: BD:
  33. ^ “2018 BTS SUMMER PACKAGE VOL.4”. 빅히트샵 (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 8, 2018. Truy cập ngày 28 tháng 8, 2018.
  34. ^ “2018 BTS SUMMER PACKAGE VOL.4 - JAPAN RELEASE” (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 11 tháng 9, 2018.
  35. ^ “年間DVDランキング 26位~50位” [Annual DVD Ranking 26 - 50th]. ORICON NEWS (bằng tiếng Nhật). Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 12, 2018. Truy cập ngày 10 tháng 9, 2020.
  36. ^ “BTS 4th MUSTER [Happy Ever After] DVD/Blu-ray”. www.btsofficialshop.com. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 12, 2018. Truy cập ngày 11 tháng 12, 2018.
  37. ^ DVD: BD:
  38. ^ “週間 DVDランキング 2019年04月15日付”. ORICON NEWS (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 4, 2019. Truy cập ngày 26 tháng 12, 2019.
  39. ^ “週間 Blu-rayランキング 2019年05月20日付”. ORICON NEWS (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 5, 2019. Truy cập ngày 26 tháng 12, 2019.
  40. ^ a b DVD: BD:
  41. ^ “週間 DVDランキング 2019年09月02日付”. ORICON NEWS (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 9, 2019. Truy cập ngày 1 tháng 9, 2019.
  42. ^ “週間 Blu-rayランキング 2019年09月23日付”. ORICON NEWS (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 9, 2019. Truy cập ngày 21 tháng 9, 2019.
  43. ^
  44. ^ DVD: BD:
  45. ^ a b 週間 DVDランキング 2020年01月06日付 [Oricon Weekly DVD Ranking ngày 6 tháng 1, 2020]. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 1, 2020. Truy cập ngày 10 tháng 3, 2020.
  46. ^ a b 週間 DVDランキング 2020年01月27日付 [Oricon Weekly DVD Ranking ngày 27 tháng 1, 2020]. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 1, 2020. Truy cập ngày 10 tháng 3, 2020.
  47. ^ a b 週間 DVDランキング 2020年02月24日付 [Oricon Weekly DVD Ranking ngày 24 tháng 2, 2020]. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 2, 2020. Truy cập ngày 10 tháng 3, 2020.
  48. ^ a b c DVD: BD:
  49. ^ 【オリコン年間 映像ランキング2020】嵐がミリオン突破で音楽DVD・BDで首位 ジャニーズJr.が19年ぶり人気シリーズDVDが1位に (bằng tiếng Nhật). Oricon Inc. ngày 25 tháng 12, 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 1, 2021. Truy cập ngày 27 tháng 12, 2020.
  50. ^ a b c DVD: BD:
  51. ^ a b c DVD: BD:
  52. ^ a b c DVD: BD:
  53. ^ 週間 DVDランキング 2021年01月11日付 [Oricon Weekly DVD Ranking January 11, 2021]. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2021.
  54. ^ BTS 2021 Season's Greetings:
  55. ^ 週間 DVDランキング 2021年03月15日付 [Oricon Weekly DVD Ranking March 15, 2021]. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2021.
  56. ^ 2021年上半期DVDランキング [DVD Rankings in the First Half of 2021]. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2021.
  57. ^ a b c Memories of 2020:
  58. ^ “Chứng nhận DVD Nhật Bản – BTS – Memories of 2020” (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2021. Chọn 2021年8月 ở menu thả xuống
  59. ^ BTSの最新映像作品がミュージックDVD・BD1位【オリコンランキング】 [BTS's latest video work is No. 1 on music DVD / BD [Oricon Ranking]] (bằng tiếng Nhật). Oricon. 30 tháng 9 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2021.
  60. ^ BTSの最新映像作品が3部門同時1位 BDは自己最高初週売上を達成【オリコンランキング】 [BTS's latest video work ranked first in 3 categories at the same time, BD achieved personal best first week sales [Oricon Ranking]] (bằng tiếng Nhật). Oricon. 3 tháng 11 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2021.
  61. ^ Map of the Soul ON:E:
  62. ^ “Chứng nhận DVD Nhật Bản – BTS – MOTS ON:E (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2021. Chọn 2021年10月 ở menu thả xuống
  63. ^ “BTS – No More Dream”. Zanybros. 16 tháng 6 năm 2013. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2018.
  64. ^ “BTS (방탄소년단) 'We Are Bulletproof Pt.2' Official MV”. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2019.
  65. ^ “BTS – N.O”. Zanybros. 10 tháng 9 năm 2013. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2018.
  66. ^ “BTS – Boy in Luv”. Lumpens. 11 tháng 2 năm 2014. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2018.
  67. ^ “BTS Just one day Music Video”. GDWDOP. 9 tháng 4 năm 2014. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2018 – qua Vimeo.
  68. ^ “BTS – No More Dream (Japan Ver.)”. Lumpens. 25 tháng 5 năm 2014. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2018.
  69. ^ “BTS – Boy in Luv (Japan Ver.)”. Lumpens. 4 tháng 7 năm 2014. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2018.
  70. ^ “BTS – "Danger". Lumpens. 20 tháng 8 năm 2014. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2018.
  71. ^ “BTS – War of Hormone”. Zanybros. 21 tháng 10 năm 2014. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2018.
  72. ^ “BTS_Danger_Music Video (Jap.ver)”. Vimeo. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2014.
  73. ^ “BTS – I Need U (Original Ver.)”. Lumpens. 11 tháng 5 năm 2015. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2018.
  74. ^ “BTS (防弾少年団) For You”. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2019.
  75. ^ “BTS (防弾少年団) For You”. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2019.
  76. ^ “BTS - 'Dope (쩔어)'. Vimeo. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2015.
  77. ^ “BTS – Run”. Lumpens. 5 tháng 1 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2018.
  78. ^ “BTS_BangTan (방탄소년단)_I Need U (Jap.ver)_Music Video” (bằng tiếng Nhật). GDWDOP. 6 tháng 12 năm 2015. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2018 – qua Vimeo.
  79. ^ “BTS (BangTan)_ Run_ Music Video (Jap.ver)”. Vimeo. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2016.
  80. ^ “BTS (Bangtan)_Young Forever_Music Video”. Vimeo. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2016.
  81. ^ “BTS – Fire”. Lumpens. 9 tháng 5 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2018.
  82. ^ “BTS (BangTan)_Save Me_Music Video”. Vimeo. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2016.
  83. ^ “BTS – "Blood, Sweat & Tears". Lumpens. 17 tháng 10 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2018.
  84. ^ “SPRING DAY 봄날 - BTS 방탄소년단”. Vimeo. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2017.
  85. ^ “BTS – "Spring Day". Lumpens. 14 tháng 2 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2018.
  86. ^ “Bangtan (BTS) 'Not Today' Music Video” (bằng tiếng Hàn). GDWDOP. 5 tháng 3 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 4 năm 2017. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2018 – qua Vimeo.
  87. ^ “Bangtan (BTS) 'Not Today' Choreography.ver” (bằng tiếng Hàn). GDWDOP. 5 tháng 3 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 4 năm 2017. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2018 – qua Vimeo.
  88. ^ “Bangtan (BTS) 'Blood Sweat Tears' Music Video JP”. GDWDOP. 21 tháng 9 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2018 – qua Vimeo.
  89. ^ “BTS (방탄소년단) – Come Back Home MV”. Stone Music Entertainment. 5 tháng 7 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2018 – qua YouTube.
  90. ^ “BTS (방탄소년단) 'DNA' Official MV” (bằng tiếng Hàn). Big Hit Entertainment. 18 tháng 9 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2018 – qua YouTube.
  91. ^ “BTS - 'Mic Drop (Steve Aoki Remix)'. Vimeo. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2017.
  92. ^ Hong, Dam-Young (28 tháng 11 năm 2017). 'Mic Drop' director hopes BTS breaks free of social fetters”. The Korea Herald. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2018.
  93. ^ “With Seoul by BTS Music Video”. Visit Seoul. 13 tháng 12 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2018.
  94. ^ “FAKE LOVE - BTS”. Vimeo. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2018.
  95. ^ “BTS – Fake Love”. Lumpens. 18 tháng 5 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2018.
  96. ^ “BTS (방탄소년단) 'Fake Love' Official MV (Extended ver.)” (bằng tiếng Hàn). Big Hit Entertainment. 1 tháng 6 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2018 – qua YouTube.
  97. ^ “BTS – Idol”. Lumpens. 24 tháng 8 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2018.
  98. ^ “BTS (방탄소년단) 'Idol (hợp tác với Nicki Minaj)' Official MV” (bằng tiếng Hàn). Big Hit Entertainment. 6 tháng 9 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2018 – qua YouTube.
  99. ^ “BTS (防弾少年団) 'Airplane pt.2 -Japanese ver.–' Official MV” (bằng tiếng Hàn). Universal Music Japan. 6 tháng 11 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2018 – qua YouTube.
  100. ^ ibighit (12 tháng 4 năm 2019), BTS (방탄소년단) '작은 것들을 위한 시 (Boy With Luv) feat. Halsey' Official MV, lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 7 năm 2020, truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2019
  101. ^ ibighit (26 tháng 4 năm 2019), BTS (방탄소년단) '작은 것들을 위한 시 (Boy With Luv) feat. Halsey' Official MV (ARMY With Luv Ver.), lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 4 năm 2019, truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2019
  102. ^ BTS WORLD Official (28 tháng 6 năm 2019), BTS (방탄소년단) 'Heartbeat (BTS WORLD OST)' MV, lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 6 năm 2019, truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2019
  103. ^ Lights (2 tháng 7 năm 2019), BTS 'Lights' Official MV' MV, lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 7 năm 2019, truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2019
  104. ^ BTS (방탄소년단) 'Make It Right (hợp tác với Lauv)' Official MV, lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 4 năm 2020, truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2019
  105. ^ BTS (방탄소년단) 'Make It Right' Official MV (Vertical ver.), lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 3 năm 2020, truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2020
  106. ^ BTS (방탄소년단) 'ON' Kinetic Manifesto Film : Come Prima, lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 2 năm 2020, truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2020
  107. ^ BTS (방탄소년단) 'ON' Official MV : Come Prima, lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 2 năm 2020, truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2020
  108. ^ BTS (방탄소년단) 'Black Swan' Official MV, lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 3 năm 2020, truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2020
  109. ^ BTS (방탄소년단) 'Stay Gold' Official MV, lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 6 năm 2020, truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2021
  110. ^ [2020 FESTA] BTS (방탄소년단) 'We are Bulletproof : the Eternal' MV #2020BTSFESTA, lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 6 năm 2020, truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2020
  111. ^ BTS (방탄소년단) 'Dynamite' Official MV, lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 8 năm 2020, truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2020
  112. ^ “BTS (방탄소년단) 'Dynamite' Official MV (B-side)”. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2020.
  113. ^ BTS (방탄소년단) 'Dynamite' Official MV ('70s remix), lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 9 năm 2020, truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2020
  114. ^ “BTS (방탄소년단) 'Dynamite' Official MV (Choreography ver.) - YouTube”. www.youtube.com. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2020.
  115. ^ “BTS (방탄소년단) 'Life Goes On' Official MV”. Big Hit Entertainment. 20 tháng 11 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2020 – qua YouTube.
  116. ^ “BTS (방탄소년단) 'Life Goes On' Official MV : on my pillow”. Big Hit Entertainment. 21 tháng 11 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2020 – qua YouTube.
  117. ^ “BTS (방탄소년단) 'Life Goes On' Official MV : in the forest”. Big Hit Entertainment. 25 tháng 11 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2020 – qua YouTube.
  118. ^ “BTS (방탄소년단) 'Life Goes On' Official MV : like an arrow”. Big Hit Entertainment. 29 tháng 11 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2020 – qua YouTube.
  119. ^ “BTS (방탄소년단) 'Film out' Official MV”. Big Hit Entertainment. 2 tháng 4 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2021 – qua YouTube.
  120. ^ “BTS (방탄소년단) 'Butter' Official MV”. Big Hit Music. 21 tháng 5 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2021 – qua YouTube.
  121. ^ “BTS (방탄소년단) 'Butter' Official MV (Hotter Remix)”. Big Hit Music. 28 tháng 5 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2021 – qua YouTube.
  122. ^ “BTS (방탄소년단) 'Butter (Cooler Remix)' Official MV”. Big Hit Music. 4 tháng 6 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2021 – qua YouTube.
  123. ^ “BTS (방탄소년단) 'Permission to Dance' Official MV”. Big Hit Music. 9 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2021 – qua YouTube.
  124. ^ “[MV] BTS (방탄소년단) _ Danger (MoBlue–Mix) (feat. Thanh)” (bằng tiếng Hàn). Big Hit Entertainment. ngày 11 tháng 11 năm 2014. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2018 – qua YouTube.
  125. ^ “Steve Aoki - Waste It On Me feat. BTS (Official Video) [Ultra Music]”. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2020.
  126. ^ “Lauv - Who (feat. BTS) [Official Visualizer]”. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2020.
  127. ^ “BTS (방탄소년단) 'Savage Love' (Laxed – Siren Beat) [BTS Remix] Lyric Video - YouTube”. www.youtube.com. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2020.
  128. ^ “BTS (방탄소년단) Debut Trailer” (bằng tiếng Hàn). Big Hit Entertainment. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2019 – qua YouTube.
  129. ^ “BTS (방탄소년단) O!RUL8,2? Comeback Trailer” (bằng tiếng Hàn). Big Hit Entertainment. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2019 – qua YouTube.
  130. ^ “BTS (방탄소년단) Skool Luv Affair 'Skool Luv Affair' Comeback Trailer” (bằng tiếng Hàn). Big Hit Entertainment. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2019 – qua YouTube.
  131. ^ “BTS (방탄소년단) DARK & WILD 'What Am I To You' Comeback Trailer” (bằng tiếng Hàn). Big Hit Entertainment. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2019 – qua YouTube.
  132. ^ “BTS (방탄소년단) 2014 LIVE TRILOGY: EPISODE II. The Red Bullet Teaser” (bằng tiếng Hàn). Big Hit Entertainment. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2019 – qua YouTube.
  133. ^ “BTS (방탄소년단) 2015 BTS LIVE TRILOGY: EPISODE I. BTS BEGINS Official Teaser” (bằng tiếng Hàn). Big Hit Entertainment. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2019 – qua YouTube.
  134. ^ “BTS (방탄소년단) 화양연화 pt.1 '花樣年華' Comeback Trailer” (bằng tiếng Hàn). Big Hit Entertainment. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2019 – qua YouTube.
  135. ^ “BTS (방탄소년단) 화양연화 on stage: prologue” (bằng tiếng Hàn). Big Hit Entertainment. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2019 – qua YouTube.
  136. ^ “BTS (방탄소년단) 화양연화 pt.2 'Never Mind' Comeback Trailer” (bằng tiếng Hàn). Big Hit Entertainment. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2019 – qua YouTube.
  137. ^ “BTS (방탄소년단) WINGS Short Film #1 BEGIN” (bằng tiếng Hàn). Big Hit Entertainment. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2019 – qua YouTube.
  138. ^ “BTS (방탄소년단) WINGS Short Film #2 LIE” (bằng tiếng Hàn). Big Hit Entertainment – qua YouTube.
  139. ^ “BTS (방탄소년단) WINGS Short Film #3 STIGMA” (bằng tiếng Hàn). Big Hit Entertainment. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2019 – qua YouTube.
  140. ^ “BTS (방탄소년단) WINGS Short Film #4 FIRST LOVE” (bằng tiếng Hàn). Big Hit Entertainment. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2019 – qua YouTube.
  141. ^ “BTS (방탄소년단) WINGS Short Film #5 REFLECTION” (bằng tiếng Hàn). Big Hit Entertainment. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2019 – qua YouTube.
  142. ^ “BTS (방탄소년단) WINGS Short Film #6 MAMA” (bằng tiếng Hàn). Big Hit Entertainment. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2019 – qua YouTube.
  143. ^ “BTS (방탄소년단) WINGS Short Film #7 AWAKE” (bằng tiếng Hàn). Big Hit Entertainment. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2019 – qua YouTube.
  144. ^ “BTS (방탄소년단) WINGS 'Boy Meets Evil' Comeback Trailer” (bằng tiếng Hàn). Big Hit Entertainment. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2019 – qua YouTube.
  145. ^ “BTS (방탄소년단) 2017 BTS Lilve Trilogy Episode III The Wings Tour Trailer” (bằng tiếng Hàn). Big Hit Entertainment. ngày 11 tháng 11 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2018 – qua YouTube.
  146. ^ “BTS (방탄소년단) Love Yourself Highlight Reel '起' (bằng tiếng Hàn). Big Hit Entertainment. ngày 15 tháng 8 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2018 – qua YouTube.
  147. ^ “BTS (방탄소년단) Love Yourself Highlight Reel '承' (bằng tiếng Hàn). Big Hit Entertainment. ngày 16 tháng 8 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2018 – qua YouTube.
  148. ^ “BTS (방탄소년단) Love Yourself Highlight Reel '轉' (bằng tiếng Hàn). Big Hit Entertainment. ngày 17 tháng 8 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2018 – qua YouTube.
  149. ^ “BTS (방탄소년단) Love Yourself Highlight Reel '起承轉结' (bằng tiếng Hàn). Big Hit Entertainment. ngày 18 tháng 8 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2018 – qua YouTube.
  150. ^ “BTS (방탄소년단) LOVE YOURSELF 承 Her 'Serendipity' Comeback Trailer” (bằng tiếng Hàn). Big Hit Entertainment. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2019 – qua YouTube.
  151. ^ “BTS (방탄소년단) LOVE MYSELF Campaign Video” (bằng tiếng Hàn). Big Hit Entertainment. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2019 – qua YouTube.
  152. ^ “BTS (방탄소년단) Euphoria: Theme of Love Yourself 起 'Wonder' (bằng tiếng Hàn). Big Hit Entertainment. ngày 5 tháng 4 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2018 – qua YouTube.
  153. ^ “BTS (방탄소년단) LOVE YOURSELF 轉 Tear 'Singularity' Comeback Trailer” (bằng tiếng Hàn). Big Hit Entertainment. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2019 – qua YouTube.
  154. ^ “BTS (방탄소년단) LOVE YOURSELF 結 Answer 'Epiphany' Comeback Trailer” (bằng tiếng Hàn). Big Hit Entertainment. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2019 – qua YouTube.
  155. ^ “BTS (방탄소년단) MAP OF THE SOUL: PERSONA 'Persona' Comeback Trailer” (bằng tiếng Hàn). Big Hit Entertainment. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2019 – qua YouTube.
  156. ^ “BTS (방탄소년단) LOVE MYSELF Global Campaign Video” (bằng tiếng Hàn). Big Hit Entertainment. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2019 – qua YouTube.
  157. ^ “BTS (방탄소년단) MAP OF THE SOUL: 7 'Interlude: Shadow' Comeback Trailer” (bằng tiếng Hàn). Big Hit Entertainment. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2020 – qua YouTube.
  158. ^ “BTS (방탄소년단) 'Black Swan' Art Film performed by MN Dance Company” (bằng tiếng Hàn). Big Hit Entertainment. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2020 – qua YouTube.
  159. ^ “BTS (방탄소년단) MAP OF THE SOUL: 7 'Outro: Ego' Comeback Trailer” (bằng tiếng Hàn). Big Hit Entertainment. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2020 – qua YouTube.
  160. ^ Lee, Jung-hyuk (ngày 2 tháng 12 năm 2015). 방탄소년단, 미디어 전시회 개막. 첫날부터 600명 방문 [BTS Opens Media Exhibition, 600 visitors on the first day]. Sports Chosun (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2019 – qua Naver.
  161. ^ Park, Jin=young (ngày 7 tháng 9 năm 2018). [공식입장] 방탄소년단, 단독 전시회 '오, 늘' 개최..8월 25일부터 오픈 [[Official Admission] BTS to hold 'Five, Always' Exhibition..It will open on August 25]. OSEN (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2019.
  162. ^ 防弹少年团《24/7=Serendipity》活动3月23日开幕撼动花城! [BTS "24/7=Serendipity" event opening on March 23 to shake Huacheng!]. Guangdong Window (bằng tiếng Trung). ngày 25 tháng 3 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2019.
  163. ^ Whitney, Kayla (22 tháng 5 năm 2019). “BTS tickets, dates announced for New York BTS EXHIBITION IN THE U.S. '24/7 = Serendipity (오,늘)'. AXS. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2019.
  164. ^ Dong, Sun-hwa (14 tháng 5 năm 2021). “HYBE INSIGHT: 'BTS museum' opens to public”. The Korea Times. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2021.
  165. ^ Brandle, Lars (ngày 12 tháng 10 năm 2018). “BTS Announce Big Screen Debut With 'Burn the Stage: the Movie'. Billboard. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2019.
  166. ^ Kim, Young-rok (ngày 14 tháng 12 năm 2018). [공식]방탄소년단 콘서트 영화 '러브유어셀프 인 서울', 1월 26일 개봉 확정 [[Official] BTS concert movie 'Love Yourself in Seoul', released on January 26]. Sports Chosun (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2019 – qua Naver.
  167. ^ Kim, Jae-ha (ngày 25 tháng 6 năm 2019). “BTS' 'Bring the Soul: The Movie' Gets Global Theatrical Release”. Variety. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2019.
  168. ^ Kaufman, Gil (ngày 7 tháng 8 năm 2020). “BTS' 'Break The Silence' Movie Will Be Screening Near You Soon”. Billboard. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2020.
  169. ^ Im, Young-jin (ngày 28 tháng 8 năm 2013). 방탄소년단, '신인왕 방탄채널' 출연..첫 예능 도전 [BTS lần đầu tiên thử thách chương trình giải trí với Rookie King: Channel Bangtan]. Osen (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2019.
  170. ^ 防弹少年团BTS China Job迎来卖萌最终话 [BTS China Job của BTS phát sóng tập cuối cùng]. North Times (bằng tiếng Trung). ngày 31 tháng 5 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2019.
  171. ^ Montag, Ali (ngày 25 tháng 5 năm 2018). “How these 7 Korean 20-somethings became a pop music phenomenon bringing in millions” [Làm thế nào mà 7 chàng trai tuổi đôi mươi người Hàn đã trở thành hiện tượng làng nhạc pop thu hút hàng triệu người]. CNBC (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2019.
  172. ^ “[Go!] Episode 7 - Go! BTS” [[Go!] Tập 7 - Go! BTS]. Go!. Tập 7 (bằng tiếng Hàn). Mnet America. ngày 4 tháng 9 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2019.
  173. ^ Yim, Hyun-su (ngày 10 tháng 7 năm 2018). “Mnet to air 'Run BTS' on small screen starting Wednesday” [Mnet phát sóng 'Run BTS' trên màn hình nhỏ bắt đầu từ thứ Tư]. The Korea Herald (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2019.
  174. ^ “방탄소년단 리얼 예능 '달려라 방탄', JTBC 토요일 책임진다...21일(오늘) 첫 방송” [JTBC phát sóng chương trình thực tế Run BTS của BTS vào ngày 21 (hôm nay)]. BizEnter (bằng tiếng Hàn). ngày 21 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2019.
  175. ^ “JTBC2, BTS 자체 제작 예능 '달려라 방탄' 19일(오늘) 편성” [JTBC2 phát sóng chương trình thực tế Run BTS của BTS vào ngày 19]. BizEnter (bằng tiếng Hàn). ngày 19 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2019.
  176. ^ Hwang, Hye-jin (ngày 6 tháng 8 năm 2020). 방탄소년단 웹예능 ‘달려라 방탄’ 여름방학 특집 편성, 6일 첫방 [Chương trình giải trí Run BTS phiên bản đặc biệt cho kỳ nghỉ hè sẽ phát sóng lần đầu tiên vào ngày 6]. Newsen (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2021 – qua Naver.
  177. ^ “Reality TV show on BTS relaxing in forest to air next month” [Chương trình truyền hình thực tế về BTS nghỉ ngơi ở rừng sẽ phát sóng vào tháng sau]. Thông tấn xã Yonhap (bằng tiếng Anh). ngày 28 tháng 7 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2020.
  178. ^ Mamo, Heran (ngày 23 tháng 4 năm 2021). “How to Watch 'Let's BTS' Talk-Show Special” [Làm thế nào để xem chương trình trò chuyện đặc biệt của Let’s BTS]. Billboard (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2021.
  179. ^ Burti, Kaya (22 tháng 9 năm 2021). “BTS In the Soop is Coming Back For Season 2” [BTS In the Soop trở lại với mùa 2]. Den of Geek (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2021.
  180. ^ Redacción EC (ngày 25 tháng 1 năm 2017). “BTS: historia y origen de Bangtan Sonyeonda, integrantes, canciones y videos del grupo de K-Pop”. El Comercio. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2019.
  181. ^ Jie, Ye-eun (ngày 25 tháng 1 năm 2017). “[V Report Plus] BTS airs 'BTS Gayo' season 2”. Kpop Herald. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2019.
  182. ^ Kelley, Caitlin (ngày 31 tháng 10 năm 2017). “BTS Makes ARMYs Laugh in Variety Web Series 'Run BTS!'. Billboard. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2019.
  183. ^ References for V Live S01-03:
  184. ^ “방탄소년단, 뉴질랜드 여행기 담은 '본보야지 시즌 4' 티저 공개…19일 첫 방송”. Star Today (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2019.
  185. ^ Lee, So-dam (ngày 14 tháng 3 năm 2018). 방탄소년단X유튜브 레드, 리얼 성장 다큐 28일 첫 선 [BTS X YouTube Red, Debuts Real Growth Documentary]. Osen (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2019 – qua Naver.
  186. ^ “BTS to Release 'Bring The Soul' Docu-Series Through Weverse App”. Billboard. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2019.
  187. ^ Kwon, Yae-rim (ngày 25 tháng 3 năm 2020). “Quick review of 'Learn Korean with BTS'. The Korea Herald. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2020.
  188. ^ Savage, Mark (ngày 26 tháng 3 năm 2020). “BTS launch lessons to help their fans learn Korean”. BBC. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2020.
  189. ^ Benjamin, Jeff (ngày 22 tháng 4 năm 2020). “BTS Announce First Details Of 'Break The Silence' Docu-Series”. Forbes. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2020.
  190. ^ Kaufman, Gil (ngày 21 tháng 4 năm 2020). “Relive a Year in the Touring Life of BTS With Upcoming Docuseries”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2020.
  191. ^ “Reality TV show on BTS relaxing in forest to air next month”. The Korea Times. ngày 28 tháng 7 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2020.
  192. ^ BTSがsmash.cityで過ごす休日を覗き見、オリジナルコンテンツ配信スタート [BTS begin distributing original content, peep into at holidays in smash.city]. Natalie (bằng tiếng Nhật). 18 tháng 6 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2021.
  193. ^ Chin, Carmen (21 tháng 4 năm 2021). “The second season of BTS' 'In The Soop' reality show to premiere in October”. NME. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 9 năm 2021.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]