Danh sách thương long

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bộ xương Tylosaurus proriger tại Rocky Mountain Dinosaur Resource Center ở Công viên Woodland, Colorado

Dưới đây là danh sách toàn bộ các chi thương long đã biết thuộc họ Mosasauridae hoặc liên họ Mosasauroidea. Danh sách này bao gồm cả những chi mà bây giờ không được xem là thương long, hoặc đang trong vòng nghi ngờ (nomen dubium), hoặc chưa được công bố chính thức (nomen nudum), cũng như những tên gọi khác của chúng.

Phạm vi và thuật ngữ[sửa | sửa mã nguồn]

Hiện không có danh sách chính thức nào về các chi thương long. Danh sách đầy đủ nhất hiện nay là phần "Pythonomorpha" của Mikko Haaramo's Phylogeny Archive Lưu trữ 2008-01-23 tại Wayback Machine.

Các thuật ngữ kỹ thuật được sử dụng tại đây gồm:

  • Đồng nghĩa thứ: là một tên mô tả một đơn vị phân loại giống như một tên đã được công bố trước đó. Nếu hai hay nhiều chi đã được phân loại chính thức và được đặt tên nhưng sau này lại gộp thành một chi, thì tên đầu tiên được công bố là đồng nghĩa sơ, tất cả các trường hợp khác là đồng nghĩa thứ. Chỉ trong những trường hợp đặc biệt (xem Tyrannosaurus), đồng nghĩa thứ mới được sử dụng, tất cả các trường hợp khác, đồng nghĩa sơ chiếm vị trí ưu tiên, kể cả khi bị phản đối. Thường thì đồng nghĩa thứ mang tính cách cá nhân, trừ trường hợp 2 đồng nghĩa thứ cùng mô tả một chi.
  • Nomen nudum (tiếng Latinh có nghĩa "tên chưa có căn cứ"): là một tên đã xuất hiện trong in ấn nhưng vẫn chưa được công bố chính thức bởi các tiêu chuẩn của ICZN. Nomina nuda (số nhiều của nomen nudum) chưa được xem là hợp lệ, và do đó không được in nghiêng trong danh sách này như những tên chính thức. Nếu sau đó nó được công bố hợp lệ, không còn là nomen nudum, thì nó sẽ được in nghiêng. Thường thì tên chính thức sẽ không giống với bất kì nomina nuda nào.
  • Tên tiền hữu: là một tên được chính thức công bố, nhưng sau đó phát hiện ra (hoặc lầm rằng đã phát hiện ra) nó đã được sử dụng cho một đơn vị phân loại khác. Lần sử dụng thứ hai này là không hợp lệ (cũng như tất cả các lần tiếp theo) và tên của nó phải được thay thế bằng một tên khác (tên thay thế). Nếu như lầm, tên thay thế này thành tên thay thế không cần thiết, và tên tiền hữu được sử dụng. Còn nếu không thì tên thay thế được sử dụng.
  • Nomen dubium (tiếng Latinh có nghĩa "tên đáng nghi"): là một tên mô tả một đơn vị phân loại từ một hóa thạch không có đặc điểm nào nổi trội cả. Những tên này thường mang tính chủ quan của người đặt và bị tranh cãi rất nhiều.

Các chi thương long[sửa | sửa mã nguồn]

Chi Người đặt tên Năm Tình trạng Vị trí Ghi chú

Acteosaurus

Meyer

1860

hợp lệ.

châu Âu

phi thương long.[1]

Adriosaurus

Seeley

1881

hợp lệ.

châu Âu

phi thương long.

Aigialosaurus

Kramberger

1892

hợp lệ.

châu Âu

phi thương long.

Amphekepubis

Mehl

1930

hợp lệ.

Bắc Mỹ

Amphorosteus

Gibbs

1851

Nomen dubium.

Bắc Mỹ

Nomen dubium.

Ancylocentrum

Schmidt

1927

đồng nghĩa thứ.

N/A

đồng nghĩa thứ của Prognathodon.

Angolasaurus

Telles-Antunes

1964

hợp lệ.

châu Phi

Baptosaurus

Marsh

1870

đồng nghĩa thứ.

N/A

đồng nghĩa thứ của Halisaurus.

Baseodon

Leidy

1865

Nomen dubium.

Bắc Mỹ

Nomen dubium.

Batrachiosaurus

Harlan

1839

đồng nghĩa thứ.

N/A

đồng nghĩa thứ của Mosasaurus.

Brachysaurana

Strand

1928

đồng nghĩa thứ.

N/A

đồng nghĩa thứ của Prognathodon.

Brachysaurus

Williston

1897

tên tiền hữu.

N/A

tên tiền hữu. Đồng nghĩa thứ của chi thằn lằn iguania Stenocercus;[2] chuyển sang tên thay thế BrachysauranaAncylocentrum, trong đó Ancylocentrum chiếm vị trí ưu tiên hơn.

Carinodens

Woodward

1891

hợp lệ.

châu Phi châu Âu Nam Mỹ

Carsosaurus

Kornhuber

1893

hợp lệ.

châu Âu

phi thương long.

Clidastes

Cope

1868

hợp lệ.

Compressidens

Dollo

1924

tên tiền hữu.

tên tiền hữu của một tusk shell; đổi tên thành Carinodens.

Dallasaurus

Polcyn
Bell

2005

hợp lệ.

Dolichosaurus

Owen

1894

hợp lệ.

phi thương long.

Dollosaurus

Yakovlev

1901

đang tranh cãi.

có lẽ là đồng nghĩa thứ của Prognathodon.

Ectenosaurus

Russel

1967

hợp lệ.

Edestosaurus

Marsh

1871

đồng nghĩa thứ.

đồng nghĩa thứ của Clidastes.

Eidolosaurus

Nopcsa

1923

hợp lệ.

phi thương long.

Elliptonodon

Emmons

1858

Nomen dubium.

Nomen dubium.

Eonatator

Bardet
Pereda Suberbiola
Iarochène
Bouya
Amaghzaz

2005

đang tranh cãi.

Bắc Mỹ Nam Mỹ

có lẽ là đồng nghĩa thứ của Halisaurus.

Eremiasaurus[3]

Leblanc
Caldwell
Bardet

2012

hợp lệ.

Morocco

Type specie is Eremiasaurus heterodontus.

Globidens

Gilmore

1912

hợp lệ.

Goronyosaurus

Azzaroli
de Guili
Ficcarelli
Torre

1972

hợp lệ.

Haasiasaurus

Polcyn
Tchernov
Jacobs

2003

hợp lệ.

Hainosaurus

Dollo

1885

hợp lệ.

Halisaurus

Marsh

1869

hợp lệ.

đổi thành Baptosaurus bởi Marsh, 1870 khi Marsh nghĩ tên này là tên tiền hữu của một loài cá fish: Halosaurus. Các quy tắc hiện nay cho phép giữ lại tên cũ.

Holcodus

Gibbs

1851

Nomen dubium.

Nomen dubium, có lẽ là đồng nghĩa thứ của Platecarpus

Holosaurus

Marsh

1880

tên tiền hữu.

Referred to Platecarpus.

Hydrosaurus

Kornhuber

1873

tên tiền hữu.

tên tiền hữu by an agamid lizard; renamed Pontosaurus.

Igdamanosaurus

Zdansky

1935

hợp lệ.

Kolposaurus

Camp

1942

tên tiền hữu.

tên tiền hữu. Đồng nghĩa thứ của Nothosaurus,[4] chuyển thành Plotosaurus

Komensaurus

Caldwell
Palci

2007

hợp lệ.

phi thương long.

Kourisodon

Nicholls
Meckert

2002

hợp lệ.

Lakumasaurus

Novas
Fernandez
Gasparini
de Lirio
Mumez
Puerta

2002

đồng nghĩa thứ.

đồng nghĩa thứ của Taniwhasaurus.

Latoplatecarpus[5]

Konishi
Caldwell

2011

hợp lệ.

Bắc Mỹ

Mẫu gốcLatoplatecarpus willistoni. Loài thứ 2 là Latoplatecarpus nichollsae, lúc đầu lầm thuộc chi Plioplatecarpus.[6]

Leiodon

Owen

1841

tên tiền hữu.

tên tiền hữu by a shark, referred to Liodon.

Lesticodus

Leidy

1861

Nomen dubium.

Nomen dubium.

Lestosaurus

Marsh

1872

đồng nghĩa thứ.

đồng nghĩa thứ của Platecarpus.

Liodon

Agassiz

1846

hợp lệ.

Macrosaurus

Owen

1849

đồng nghĩa thứ.

đồng nghĩa thứ của Halisaurus.

Mesoleptos

Cornalia

1851

hợp lệ.

Putative phi thương long.

Moanasaurus

Wiffen

1980

hợp lệ.

Mosasaurus

Conybeare

1822

hợp lệ.

Nectoportheus

Cope

1868

Nomen dubium.

Nomen dubium.

Opetiosaurus

Kornhuber

1901

đồng nghĩa thứ. đồng nghĩa thứ của Aigialosaurus.

Oterognathus

Dollo

1889

đồng nghĩa thứ. đồng nghĩa thứ của Plioplatecarpus.

Pannoniasaurus

Makádi
Caldwell
Ősi

2012

hợp lệ.

Phosphorosaurus

Dollo

1889

đang tranh cãi. đồng nghĩa thứ của Halisaurus.

Platecarpus

Cope

1869

hợp lệ.

Plesioplatecarpus[5]

Konishi
Caldwell

2011

hợp lệ.

Bắc Mỹ

Mẫu gốc là Plesioplatecarpus planifrons, lúc đầu lầm thuộc chi Clidastes, sau đó gộp vào trong Platecarpus.

Plesiotylosaurus

Camp

1942

hợp lệ.

Plioplatecarpus

Dollo

1882

hợp lệ.

Plotosaurus

Camp

1951

hợp lệ.

Pluridens

Lingham-Sollar

1998

đồng nghĩa thứ. đồng nghĩa thứ của Halisaurus.

Pontosaurus

Kornhuber

1873

hợp lệ. phi thương long.

Proaigialosaurus

Kuhn

1958

hợp lệ. phi thương long.

Prognathodon

Dollo

1889

hợp lệ.

Prognathosaurus

Dollo

1889

đồng nghĩa thứ. đồng nghĩa thứ của Prognathodon.

Pterycollosaurus

Dollo

1882

đồng nghĩa thứ. đồng nghĩa thứ của Mosasaurus.

Rhamphosaurus

Cope

1872

tên tiền hữu.

tên tiền hữu của một loại thằn lằn, đổi thành Tylosaurus.

Rhinosaurus

Marsh

1872

tên tiền hữu.

tên tiền hữu,[7] đổi thành Tylosaurus.

Rikisaurus[8]

Wiffen

1990

đồng nghĩa thứ.

New Zealand

đồng nghĩa thứ của Moanasaurus.

Rikkisaurus

Bell
Caldwell
Holmes
Wiffen
McKee

1999

Lapsus calami.

Lapsus calami of Rikisaurus.

Romeosaurus[9]

Palci
Caldwell
Papzzoni

2013

hợp lệ.

châu Âu

Russellosaurus[10]

Polson
Bell

2005

hợp lệ.

Bắc Mỹ

Saurochampsa

Wagler

1830

đồng nghĩa thứ.

đồng nghĩa thứ của Mosasaurus.

Selmasaurus[11]

Wright
Shannon

1988

hợp lệ.

Sironectes

Cope

1840

đồng nghĩa thứ.

đồng nghĩa thứ của Platecarpus.

Taniwhasaurus

Hector

1874

hợp lệ.

Tethysaurus[12]

Bardet
Superbiola
Jalil

2003

hợp lệ.

châu Phi

Tylosaurus

Marsh

1872

hợp lệ.

Vallecillosaurus[13]

Smith
Buchy

2008

hợp lệ.

Bắc Mỹ

phi thương long.

Yaguarasaurus

Paramo

1994

hợp lệ.
Aigialosaurus.
Clidastes.
Dollosaurus.
Globidens.
Goronyosaurus.
Halisaurus.
Latoplatecarpus.
Mosasaurus.
Platecarpus.
Plesioplatecarpus.
Plioplatecarpus.
Plotosaurus.
Prognathodon.
Selmasaurus.
Taniwhasaurus.
Tylosaurus.
Vallecillosaurus.

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Redescription of Acteosaurus tommasinii von Meyer, 1860, and a discussion of evolutionary trends within the clade Ophidiomorpha. 2010.
  2. ^ Stenocercus at Herpbreeder.com Lưu trữ 2007-04-29 tại Wayback Machine. Truy cập 12-03-2007.
  3. ^ Leblanc, A.R.H.; Caldwell, M.W.; Bardet, N. (2012). “A new mosasaurine from the Maastrichtian (Upper Cretaceous) phosphates of Morocco and its implications for mosasaurine systematics”. Journal of Vertebrate Paleontology. 32 (1): 82–104. doi:10.1080/02724634.2012.624145.
  4. ^ Sauropterygia tại Paleofile.com. Truy cập 12-03-2007.
  5. ^ a b Konishi, T.; Caldwell, M.W. (2011). “Two new plioplatecarpine (Squamata, Mosasauridae) genera from the Upper Cretaceous of Bắc Mỹ, and a global phylogenetic analysis of plioplatecarpines”. Journal of Vertebrate Paleontology. 31 (4): 754–783. doi:10.1080/02724634.2011.579023.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  6. ^ Cuthbertson, R.S.; Mallon, J.C.; Campione, N.E.; Holmes, R.B. (2007). “A new species of mosasaur (Squamata: Mosasauridae) from the Pierre Shale (lower Campanian) of Manitoba”. Canadian Journal of Earth Sciences. 44 (5): 593–606. doi:10.1139/e07-006.
  7. ^ Edward Drinker Cope "On the structure of the Pythonomorpha". (1872) Proceedings of the Academy of Natural Sciences of Philadelphia, 24:140-141
  8. ^ Wiffen, J. 1990: New mosasaurs (Reptilia; family Mosasauridae) from the Upper Cretaceous of North Island, New Zealand. New Zealand journal of geology and geophysics, 33: 67-85.
  9. ^ Alessandro Palci, Michael W. Caldwell and Cesare A. Papazzoni (2013). “A new genus and subfamily of mosasaurs from the Upper Cretaceous of northern Italy”. Journal of Vertebrate Paleontology. 33 (3): 599–612. doi:10.1080/02724634.2013.731024.
  10. ^ Polcyn, M. J. & Bell Jr., G. L., 2005: Russellosaurus coheni n. gen., n. sp., a 92 million-year-old mosasaur from Texas (USA), and the definition of the parafamily Russellosaurina. –Netherlands Journal of Geosciences - Geologie en Mijnbouw: Vol. 84, #3.
  11. ^ Wright, K. R. & Shannon, S. W., 1988: Selmasaurus russelli, a new plioplatecarpine mosasaur (Squamata, Mosasauridae) from Alabama. Journal of Vertebrate Paleontology: Vol. 8, #1, pp. 102-107
  12. ^ Bardet, N., X. Pereda Suberbiola, and N-E. Jalil. 2003. A new (Squamata) from the Late Cretaceous (Turonian) of Morocco. Comptes Rendus de l'Académie des Sciences, Palevol 2:607–616.
  13. ^ Smith, K.T. and Buchy, M-C. 2008 A new aigialosaur (Squamata-Anguimorpha) with soft tissue remains from the Upper Cretaceous of Nuevo Leon, Mexico. Journal of Vertebrate Paleontology 28(1): 85-94.

Nguồn[sửa | sửa mã nguồn]