Dasymaschalon sootepense

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Dasymaschalon sootepense
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Mesangiospermae
Phân lớp (subclass)Magnoliidae
Bộ (ordo)Magnoliales
Họ (familia)Annonaceae
Phân họ (subfamilia)Annonoideae
Tông (tribus)Uvarieae
Chi (genus)Dasymaschalon
Loài (species)D. sootepense
Danh pháp hai phần
Dasymaschalon sootepense
Craib, 1912
Danh pháp đồng nghĩa
Desmos sootepense (Craib) J.F.Maxwell, 1989

Dasymaschalon sootepense là loài thực vật có hoa thuộc họ Na. Loài này được William Grant Craib mô tả khoa học đầu tiên năm 1912.[1]

Phân bố[sửa | sửa mã nguồn]

Loài này có ở Vân Nam và miền bắc Thái Lan (các tỉnh Chiang Mai, Uttaradit), trong rừng lá rộng thường xanh trên bồi tích đá/cát; ở cao độ 600-1.300 m.[2][3]. Nó cũng có thể có ở LàoViệt Nam.[4]

Mô tả[sửa | sửa mã nguồn]

Cây gỗ cao tới 10 m. Các cành nhỏ có lông mịn, nhẵn hoặc nhẵn nhụi khi già. Cuống lá 5–9 mm, có lông thưa; phiến lá hình elip, 10-18 × 3 – 7 cm, giống giấy, phía xa trục có phấn màu lục xám hoặc có lông rất thưa thớt, phía gần trục nhẵn hoặc có lông rất thưa thớt, gân giữa phía xa trục có lông thưa và phía gần trục có phấn lục xám, gân phụ 9-12(-18) trên mỗi mặt của gân giữa và phẳng hay chìm, đáy thuôn tròn đến hơi mảnh bớt, đỉnh nhọn hoắt. Hoa trên các cành non. Cuống hoa 1–3 cm, có lông thưa, có lá bắc con ở gốc. Lá đài hình trứng rộng, 1-2,5 (-3) × 2,2-2,6 (-3) mm. Cánh hoa màu vàng, hình trứng, 2,5-4,5 × 1,1-1,3 (-2) mm, giống giấy, không vặn xoắn, mé ngoài có lông thưa; khoang hoa đến 3,7 mm, khoảng 90% chiều dài cánh hoa. Nhị khoảng 140; mô liên kết cắt đỉnh; phấn hoa có gai. Lá noãn khoảng 20, thuôn dài, khoảng 3 mm; noãn 2-7 mỗi lá noãn; đầu nhụy nhẵn hoặc lông thưa thớt. Cuống quả 1,5–3 cm, nhẵn hoặc có lông thưa; cuống đơn quả 6–12 mm; đơn quả màu đỏ, hình elipxoit khi 1 hạt hoặc hình chuỗi khi có hơn 1 hạt, 3-6 × 0,4-0,7 cm, đỉnh nhỏ 1,5-2,5 mm; chỗ thắt rộng 2-2,5 mm. Hạt 1-4 mỗi đơn quả, hình elipxoit, 17-24 × 4–5 mm. Ra hoa tháng 4-7, tạo quả tháng 6-9.[2][3]

Tên gọi[sửa | sửa mã nguồn]

Tên gọi trong tiếng Thái là bu-rong Suthep,[2] còn trong tiếng Trung là 黄花皂帽花 (hoàng hoa tạo mạo hoa).[3]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ The Plant List (2010). Dasymaschalon sootepense. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2013.
  2. ^ a b c Jing Wang, Piya Chalermglin & Richard M. K. Saunders, 2009. The Genus Dasymaschalon (Annonaceae) in Thailand. Systematic Botany 34(2): 252–265. doi:10.1600/036364409788606271
  3. ^ a b c Dasymaschalon sootepense Craib (黄花皂帽花 huang hua zao mao hua) trong e-flora. Tra cứu 23-4-2020.
  4. ^ Dasymaschalon sootepense trong Plants of the World Online. Tra cứu 23-4-2020.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]