Deracoxib
![]() | |
![]() | |
Dữ liệu lâm sàng | |
---|---|
Tên thương mại | Deramaxx |
AHFS/Drugs.com | Tên thuốc quốc tế |
Dược đồ sử dụng | Oral |
Mã ATCvet | |
Tình trạng pháp lý | |
Tình trạng pháp lý |
|
Dữ liệu dược động học | |
Liên kết protein huyết tương | High (more than 90%) |
Chuyển hóa dược phẩm | Hepatic biotransformation |
Chu kỳ bán rã sinh học | 3 hours at 2–3 mg/kg |
Bài tiết | In feces |
Các định danh | |
Tên IUPAC
| |
Số đăng ký CAS | |
PubChem CID | |
ChemSpider | |
Định danh thành phần duy nhất | |
ChEBI | |
ChEMBL | |
ECHA InfoCard | 100.234.875 |
Dữ liệu hóa lý | |
Công thức hóa học | C17H14F3N3O3S |
Khối lượng phân tử | 397.38 g/mol g·mol−1 |
Mẫu 3D (Jmol) | |
SMILES
| |
Định danh hóa học quốc tế
| |
(kiểm chứng) |
Deracoxib (tên thương mại Deramaxx) là một loại thuốc chống viêm không steroid (NSAID) thuộc nhóm coxib, được sử dụng trên chó để điều trị đau do viêm xương khớp hoặc để giảm đau sau phẫu thuật chỉnh hình hoặc nha khoa. Nó có sẵn như là viên nén hương vị thịt bò.[1]
Mục lục
Sử dụng trong y tế[sửa | sửa mã nguồn]
Deracoxib được sử dụng ở chó để kiểm soát cơn đau và viêm liên quan đến viêm xương khớp và để ngăn ngừa đau sau phẫu thuật chỉnh hình hoặc các thủ tục nha khoa.[2]
Ở mèo, việc sử dụng deracoxib là không được khuyến cáo.[3]
Chống chỉ định[sửa | sửa mã nguồn]
Deracoxib chống chỉ định điều trị cho những con chó quá mẫn cảm với deracoxib hoặc NSAID khác, và những con chó bị loét dạ dày-ruột, bệnh thận, rối loạn gan, giảm protein máu, mất nước hoặc bệnh tim.
Chó mắc bệnh thận có thể cần điều chỉnh liều (nếu lợi ích của thuốc vượt trội so với rủi ro), trong khi những người đang điều trị lợi tiểu đồng thời có nguy cơ tăng độc tính NSAID và không nên dùng thuốc này.
Nên tránh sử dụng đồng thời deracoxib với steroid hoặc NSAID khác. Sự an toàn của deracoxib chưa được thiết lập ở chó mang thai hoặc cho con bú hoặc ở những con chó nhỏ hơn 4 tháng tuổi.
Tác dụng phụ[sửa | sửa mã nguồn]
Các tác dụng phụ phổ biến nhất của điều trị bằng deracoxib là nôn mửa, chán ăn, thờ ơ và trầm cảm.[4] Các tác dụng phụ khác của deracoxib là do tác dụng của nó đối với đường tiêu hóa, và bao gồm sự xói mòn hoặc loét niêm mạc dạ dày hoặc ruột.[5]
Các tác dụng phụ có hại được ghi nhận bao gồm tổn thương hoặc hỏng hệ thống cơ quan nghiêm trọng và đôi khi gây tử vong.[6] Các tác dụng phụ khác bao gồm tăng uống hoặc đi tiểu, vàng da, phân có máu hoặc đen, nướu nhạt, nóng, hô hấp tăng (thở nhanh hoặc nặng), rối loạn và thay đổi hành vi.[cần dẫn nguồn]
Dược lý[sửa | sửa mã nguồn]
Deracoxib là thuốc chống viêm không steroid thuộc nhóm coxib (NSAID).[3] Giống như các NSAID khác, tác dụng của nó là do ức chế enzyme cyclooxygenase (COX).[7] Ở liều dùng để điều trị cho chó, deracoxib gây ức chế COX-2 nhiều hơn so với COX-1,[3] nhưng với liều gấp đôi so với khuyến cáo sử dụng ở chó, deracoxib cũng ức chế đáng kể COX-1.[8]
Ở chó, thời gian bán hủy của deracoxib ở liều khuyến cáo là ba giờ.[8]
Xã hội và văn hoá[sửa | sửa mã nguồn]
Ở Mỹ, deracoxib lần đầu tiên được chấp thuận sử dụng cho chó vào năm 2002, dưới tên thương mại là viên nhai Deramaxx, được bán bởi Novartis Animal Health.[1]
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ a ă “Deramaxx tablets approved by the FDA as the first coxib class drug for veterinary use”. dvm360.com. 1 tháng 10 năm 2002. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2017.
- ^ Budsberg, SC (2015). “Chapter 8: Nonsteroidal anti-inflammatory drugs”. Trong Gaynor, JS; Muir, WW. Handbook of Veterinary Pain Management (ấn bản 3). Elsevier Mosby. tr. 142–160. ISBN 9780323222143.
- ^ a ă â Khan, SA; McLean, MK (tháng 3 năm 2012). “Toxicology of frequently encountered nonsteroidal anti-inflammatory drugs in dogs and cats”. The Veterinary clinics of North America. Small animal practice 42 (2): 289–306. PMID 22381180. doi:10.1016/j.cvsm.2012.01.003.
- ^ Peterson, Michael E.; Talcott, Patricia A. (2013). “Chapter 65: Nonsteroidal antiinflammatories. Deracoxib”. Small animal toxicology (ấn bản 3). St. Louis, Mo.: Elsevier. tr. 700–701. ISBN 9781455707171.
- ^ Papich, M (2015). “Deracoxib”. Saunders Handbook of Veterinary Drugs: Small and Large Animal (ấn bản 4). Elsevier Health Sciences. tr. 211. ISBN 9780323244862.
- ^ http://www.deramaxx.com/content/Clinic_Insert.pdf
- ^ Lees, Peter (2013). “Chapter 19: Analgesic, antiinflammatory, antipyretic drugs”. Trong Riviere, JE; Papich, M. Veterinary Pharmacology and Therapeutics (ấn bản 9). John Wiley & Sons. tr. 457–492. ISBN 9781118685907.
- ^ a ă Hanson, PD; Maddison, JE (2008). “Chapter 13: Nonsteroidal anti-inflammatory drugs and chondroprotective agents”. Trong Maddison, JE; Page, SW; Church, DB. Small animal clinical pharmacology (ấn bản 2). Edinburgh: Saunders/Elsevier. tr. 287–308. ISBN 9780702028588.