Diomedea sanfordi

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Hải âu hoàng gia phương Bắc
Albatros real del norte con una gaviota plateada neozelandesa
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Aves
Bộ (ordo)Procellariiformes
Họ (familia)Diomedeidae
Chi (genus)Diomedea
Loài (species)D. sanfordi
(Murphy, 1917)[2]
Danh pháp đồng nghĩa
Diomedea epomophora sanfordi (Murphy, 1917)[2]

Hải âu hoàng gia phương Bắc (danh pháp hai phần: Diomedea sanfordi) là một loài chim biển thuộc họ Hải âu mày đen. Loài này đã được tác ra từ loài Hải âu hoàng gia phương Nam năm 1998, mặc dù không phải tất cả các nhà khoa học đều ủng hộ kết luận đó và một số coi cả hai đều là phân loài của Hải âu hoàng gia.[3] Loài này có chiều dài khoảng 115 cm,[4] cân nặng 6,2-8,2 kg và sải cánh dài 270–305 cm.[5][6] Thức ăn của loài hải âu này gồm , động vật chân đầu, giáp xác, salpidaexác thối.[4] Mực là một phần quan trọng trong chế độ ăn uống của chúng và có thể chiếm 85% trong số đó.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ BirdLife International (2018). Diomedea sanfordi. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2018: e.T22728323A132656392. doi:10.2305/IUCN.UK.2018-2.RLTS.T22728323A132656392.en. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2021.
  2. ^ a b Brands, S. (2008)
  3. ^ Clements, J. (2007)
  4. ^ a b BirdLife International (2021)
  5. ^ Robertson, C. J. R. (2003)
  6. ^ Answers.com