Dolbina grisea

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Dolbina grisea
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Lepidoptera
Liên họ (superfamilia)Bombycoidea
(không phân hạng)Macrolepidoptera
Họ (familia)Sphingidae
Chi (genus)Dolbina
Loài (species)D. grisea
Danh pháp hai phần
Dolbina grisea
(Hampson, 1893)[1]
Danh pháp đồng nghĩa
  • Pseudosphinx grisea Hampson, 1893
  • Dolbina grisea hackeri Eitschberger, Danner & Surholt, 1998

Dolbina grisea là một loài bướm đêm thuộc họ Sphingidae. Loài này có ở phía bắc Pakistan, Kashmir, phía đông Afghanistan, Tajikistan và phía tây Gissar Mountains of phía nam Uzbekistan.[2] The habitat consists of light, temperate montane forest, bao gồm juniper woodland.

Sải cánh khoảng 50–64 mm. Cá thể trưởng thành mọc cánh vào đầu tháng 4, từ đầu tháng 6 tới tháng 8, và (sometimes) từ cuối tháng 9 tới đầu tháng 10.

Ấu trùng được ghi nhận ăn các loài Fraxinus potamophila ở Tajikistan.

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “CATE Creating a Taxonomic eScience - Sphingidae”. Cate-sphingidae.org. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2011.
  2. ^ Sphingidae of the Western Palaearctic

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]