Dornod (tỉnh)

Dornod Aimag
Дорнод аймаг
Tỉnh
Cờ
Biểu tượng
Quốc gia Mông Cổ
Tọa độ 48°04′B 114°30′Đ / 48,067°B 114,5°Đ / 48.067; 114.500
Thủ phủ Choibalsan
Diện tích 123.597,43 km2 (47.721 dặm vuông Anh)
Dân số 73.900 (2009) [1]
Mật độ 0,60/km2 (2/sq mi)
Thành lập 1941
Múi giờ UTC+8
Mã khu vực +976 (0)158
ISO 3166-2 MN-061
Website: http://www.dornod.gov.mn/

Dornod (tiếng Mông Cổ: Дорнод, có nghĩa là "Đông") là tỉnh cực đông trong số 21 tỉnh của Mông Cổ. Có tỉnh lỵ là Choibalsan. Phía bắc giáp vùng Zabaykalsky của Nga, phía nam giáp tỉnh Sükhbaatar, phía đông giáp khu tự trị Nội Mông của Trung Quốc và phía tây giáp tỉnh Khentii.

Dân cư[sửa | sửa mã nguồn]

Giống như cả nước, phân nhóm người Mông Cổ Khalka là nhóm cư dân chính tại tỉnh Dornod, tuy nhiên phân nhóm Mông Cổ Buryat chiếm đến 22,8% tổng dân số (17.196 vào năm 2000) tập trung tại các sum ở vùng đông bắc như Dashbalbar, Tsagaan-Ovoo, Bayan-Uul, Bayandun và tỉnh lị Choibalsan. Ngoài ra cũng có một số phân nhóm Mông Cổ khác như: Barga (tại các sum GurvanzagalHölönbuir), Uzemchin (tại các sum Sergelen, Bayantümen, Bulgan, Chuluunhoroot và thành phố Choibalsan), Hamnigan tại (Bayan-UulTsagaan-Ovoo.[2]

Bảo tháp từ thời Khiết Đan, thế kỷ thứ 10

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Tỉnh Dornod được thành lập khi Mông Cổ tiến hành tái cấu trúc hành chính vào năm 1941 với tên gọi Choibalsan, theo tên của lãnh tụ cộng sản Mông Cổ Khorloogiin Choibalsan. Tỉnh lị trước đây gọi là Bayan Tümen, cũng được đổi tên thành Choibalsan. Năm 1963, tỉnh được đổi sang tên hiện tại là Dornod.

Giao thông[sửa | sửa mã nguồn]

Sân bay Choibalsan (COQ/ZMCD) có một đường băng được lát nhựa, và có các chuyến bay định kỳ đến thủ đô Ulan Bator.

Hành chính[sửa | sửa mã nguồn]

Các Sum của Dornod
Các Sum của Dornod
Sum Tiếng Mông Cổ Diện tích(km²)[3] Dân số
(2005)[4]
Dân số
(2009)[5]
Mật độ
(/km²)
Dân số
trung tâm sum
Bayandun Баяндун 6.237 2.906 2.936 0,47 1.231
Bayantümen Баянтүмэн 8.321 1.945 2.006 0,24 840
Bayan-Uul Баян-Уул 5.623 4.737 4.451 0,79 2.553
Bulgan Булган 7.111 1.860 1.775 0,25 815
Choibalsan (sum) Чойбалсан 10.152 2.844 2.691 0,27 1.305
Chuluunhoroot (Ereentsav) Чулуунхороот (Эрээнцав) 6.539 1.518 1.609 0,25 696
Dashbalbar Дашбалбар 8.713 3.347 3.246 0,37 1,461
Gurvanzagal Гурванзагал 5.252 1.386 1.338 0,25 441
Halhgol Халхгол 28.093 2.863 3.203 0,11 1.756
Kherlen (Sümber) * Хэрлэн (Сүмбэр) 281 40.667 40.439 143,91 40.439
Hölönbuir Хөлөнбуйр 3.773 1.847 1.776 0,47 804
Matad Матад 22.831 2.274 2.526 0,11 834
Sergelen Сэргэлэн 4.169 2.194 2.198 0,53 577
Tsagaan-Ovoo Цагаан-Овоо 6.502 3.393 3.696 0,57 1.488

* - Trung tâm sum là tỉnh lị Choibalsan(Чойбалсан)

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Dornod Aimag Statistic Office. Annual Report 2009[liên kết hỏng]
  2. ^ Дорнод аймагт оршин суудаг ястнууд
  3. ^ Landuse office of Dornod Aimag g_tailan.xls Lưu trữ 2007-09-28 tại Wayback Machine
  4. ^ Dornod Aimag Sums
  5. ^ “Dornod Aimag Statistical Office. 2009 Annual Report”. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2011.