Dryopithecus

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Dryopithecus
Thời điểm hóa thạch: 12–9 triệu năm trước đây
Miocene
Dryopithecus fontani
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Primates
Liên họ (superfamilia)Hominoidea
Họ (familia)Hominidae
Phân họ (subfamilia)Homininae
Tông (tribus)Dryopithecini
Chi (genus)Dryopithecus
Lartet, 1856[1]
Loài

Dryopithecus là một loài khỉ đã tuyệt chủng được biết đến ở Lục địa Á-Âu trong thời kỳ Miocen cuối.

Nó được coi là chi vượn tuyệt chủng thuộc bộ linh trưởngChâu Phi được coi là có liên quan đến tổ tiên loài người gây tranh cãi nhiều thập niên cho tới khi các phân tích mới trong thập niên đánh giá lại như là nhóm có quan hệ họ hàng trực tiếp với các đặc trưng hộp sọ và răng kỳ dị được giải thích như là kết quả của sự cô lập trên đảo. Các chứng cứ mới này khẳng định rằng đi đứng bằng hai chân nhưng hình thái đi đứng hai chân kỳ dị của nó là khác biệt rất nhiều so với kiểu đi đứng.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b Lartet, É. (1856). “Note sur un grand Singe fossile qui se rattache au groupe des Singes Supérieurs” [Note on the large ape fossils related to the great apes]. Comptes Rendus de l'Académie des Sciences de Paris (bằng tiếng Pháp). 43: 219–223.
  2. ^ Mottl, V. M. (1957). “Bericht über die neuen Menschenaffenfunde aus Österreich, von St. Stefan im Lavanttal, Kärnten. Carinthia II” [Report on new apes from Austria, from St. Stefan im Lavanttal, Carinthia. Carinthia II.] (PDF) (bằng tiếng Đức). 67: 39–84. Chú thích journal cần |journal= (trợ giúp)

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]