Encephalartos woodii

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Encephalartos woodii
Một cây Encephalartos woodii tại Vườn Bách Thảo Durban
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
Ngành (divisio)Cycadophyta
Lớp (class)Cycadopsida
Bộ (ordo)Cycadales
Họ (familia)Zamiaceae
Chi (genus)Encephalartos
Loài (species)E. woodii
Danh pháp hai phần
Encephalartos woodii
Sander, 1908

Encephalartos woodii là một loài tuế trong chi Encephalartos, đặc hữu của rừng oNgoye tại KwaZulu-Natal, Nam Phi. Nó là một trong những loài cây quý hiếm nhất trên thế giới, đã tuyệt chủng trong tự nhiên, với tất cả các cá thể đều là cây nhân bản.[2] Loài này được Sander mô tả khoa học đầu tiên năm 1908.[3]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Donaldson, J.S. (2003). Encephalartos woodii. Sách đỏ 2006. IUCN 2006. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2006.
  2. ^ Jones, D.L. (1993). Cycads of the World: Ancient Plants in Today's Landscape. ISBN 0-7301-0338-2.
  3. ^ The Plant List (2010). Encephalartos woodii. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2013.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]