Erbi(III) chloride

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Erbi(III) chloride
Erbi(III) chloride dạng ngậm nước được chụp dưới ánh mặt trời
Danh pháp IUPACErbium(III) chloride
Tên khácErbium trichloride
Nhận dạng
Số CAS10138-41-7
PubChem66277
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
InChI
UNII867J5QOF46
Thuộc tính
Công thức phân tửErCl3 (khan)
ErCl3·6H2O (6 nước)
Khối lượng mol273,6171 g/mol (khan)
381,70878 g/mol (6 nước)
Bề ngoàiTinh thể tím đơn nghiêng hút ẩm (khan)
Tinh thể hồng nhạt, hút ẩm (6 nước)
Khối lượng riêng4,1 g/cm³ (khan)
Điểm nóng chảy 776 °C (1.049 K; 1.429 °F) (khan)
phân hủy (6 nước)
Điểm sôi 1.500 °C (1.770 K; 2.730 °F)
Độ hòa tan trong nướctan trong nước (khan)
ít tan trong etanol (6 nước)[1]
tạo phức với ure
Các nguy hiểm
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
KhôngN kiểm chứng (cái gì ☑YKhôngN ?)

Erbi(III) chloride là một hợp chất vô cơ của erbi(III) với axit chlorhydriccông thức hóa học ErCl3. Dạng khan của chất này tồn tại dưới dạng một chất rắn màu tím được sử dụng để điều chế kim loại erbi.

Tính chất[sửa | sửa mã nguồn]

Hợp chất cũng được tìm thấy dưới dạng ngậm nước hexahydrat, có dạng tinh thể màu hồng, số CAS là 10025-75-9. Nó có đặc tính thú vị là màu hồng rất mạnh dưới ánh sáng từ đèn huỳnh quang, như thể thấy từ hình ảnh.

Erbi(III) chloride khan được hình thành từ hexahydrate bằng cách đun nóng trong hợp chất ngậm nước này trong một môi trường clo hóa mạnh, chẳng hạn như trong khí clo hoặc hydro chloride; nếu không thì sẽ hình thành các hợp chất erbi(III) oxychloride, ErOCl. Một cách điều chế khác là cho Er2O3 phản ứng với lượng dư NH4Cl nhằm tạo ra muối trung tính (NH4)3ErCl6 cộng với cả amonia và nước. Muối này ổn định trong quá trình thủy phân và có thể được phân hủy bằng nhiệt dưới chân không để tạo ra erbi(III) chloride khan với sự mất amonia và HCl trong khí.

Hợp chất này phản ứng với kiềm để tạo thành erbi(III) hydroxide:

ErCl3 + 3 MOH → Er(OH)3↓ + 3 MCl

Hợp chất khác[sửa | sửa mã nguồn]

ErCl3 còn tạo một số hợp chất với CO(NH2)2, như ErCl3·6CO(NH2)2 là chất rắn màu hồng, D = 1,89 g/cm³.[2]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Lide, David R. (1998). Handbook of Chemistry and Physics (ấn bản 87). Boca Raton, FL: CRC Press. tr. 4–57. ISBN 0-8493-0594-2.
  2. ^ Villars, Pierre; Cenzual, Karin; Gladyshevskii, Roman (24 tháng 7 năm 2017). Handbook (bằng tiếng Anh). Walter de Gruyter GmbH & Co KG. ISBN 978-3-11-044540-4.