Eredivisie 2017–18

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Giải bóng đá vô địch quốc gia Hà Lan
Mùa giải2017–18
Thời gian11 tháng 8 năm 2017 – 6 tháng 5 năm 2018
Vô địchPSV (danh hiệu thứ 24)
Xuống hạngTwente
Sparta Rotterdam
Roda JC
Champions LeaguePSV
Ajax
Europa LeagueAZ
Feyenoord
Vitesse
Số trận đấu306
Số bàn thắng960 (3,14 bàn mỗi trận)
Vua phá lướiAlireza Jahanbakhsh
(21 bàn)[1]
Chiến thắng sân
nhà đậm nhất
Vitesse 7-0 Sparta
(14 tháng 4 năm 2018)
Chiến thắng sân
khách đậm nhất
NAC 0–8 Ajax
(18 tháng 11 năm 2017)
Trận có nhiều bàn thắng nhấtUtrecht 1–7 PSV
(24 tháng 11 năm 2017)
NAC 0–8 Ajax
(18 tháng 11 năm 2017)
Chuỗi thắng dài nhất10 trận[2]
PSV
Chuỗi bất bại dài nhất14 trận[2]
Ajax
Chuỗi không
thắng dài nhất
11 trận[2]
Twente
Chuỗi thua dài nhất8 trận[2]
Sparta
Trận có nhiều khán giả nhất53,320[3]
Ajax 2–0 Feyenoord
(21 tháng 1 năm 2018)
Trận có ít khán giả nhất3,704[3]
Excelsior 0–2 VVV Venlo
(30 tháng 9 năm 2017)
Số khán giả trung bình19,014
2016-17
2018-19

Giải bóng đá vô địch quốc gia Hà Lan 2017–18 là mùa thứ 62 của Giải bóng đá vô địch quốc gia Hà Lan kể từ khi giải đổi tên thành Eredivisie vào năm 1955. Mùa giải khởi tranh vào ngày 11 tháng 8 năm 2017 và dự kiến hạ màn vào ngày 6 tháng 5 năm 2018. Feyenoord là những nhà đương kim vô địch ở mùa bóng trước.[4] Vào ngày 15 tháng 4 năm 2018, PSV trở thành nhà vô địch lần thứ 24 sau chiến thắng 3-0 trước Ajax tại Sân vận động Philips.

Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
hoặc xuống hạng
1 PSV Eindhoven (C) 34 26 5 3 87 39 +48 83 Lọt vào vòng play-off Champions League
2 Ajax 34 25 4 5 89 33 +56 79 Lọt vào vòng loại thứ hai Champions League
3 AZ 34 22 5 7 72 38 +34 71 Lọt vào vòng loại thứ hai Europa League
4 Feyenoord 34 20 6 8 76 39 +37 66 Lọt vào vòng loại thứ ba Europa League[a]
5 Utrecht 34 14 12 8 58 53 +5 54 Lọt vào play-off tham dự đấu trường châu Âu[b]
6 Vitesse (O) 34 13 10 11 63 47 +16 49
7 ADO Den Haag 34 13 8 13 45 53 −8 47
8 Heerenveen 34 12 10 12 48 53 −5 46
9 PEC Zwolle 34 12 8 14 42 54 −12 44
10 Heracles Almelo 34 11 9 14 50 64 −14 42
11 Excelsior 34 11 7 16 41 56 −15 40
12 Groningen 34 8 14 12 50 50 0 38
13 Willem II 34 10 7 17 50 63 −13 37
14 NAC Breda 34 9 7 18 41 57 −16 34
15 VVV-Venlo 34 7 13 14 35 54 −19 34
16 Roda JC Kerkrade (R) 34 8 6 20 42 69 −27 30 Lọt vào play-off thăng hạng/xuống hạng[c]
17 Sparta Rotterdam (R) 34 7 6 21 34 75 −41 27
18 Twente[d] (R) 34 5 9 20 37 63 −26 24 Xuống hạng chơi ở Eerste Divisie
Nguồn: eredivisie.nl
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Hiệu số bàn thắng; 3) Tổng số bàn thắng; 4) Điểm đối đầu; 5) Hiệu số bàn thắng đối đầu; 6) Số bàn thắng trên sân khách đối đầu; 7) Play-off nếu cần để xác định nhà vô địch, xuống hạng hoặc tham dự cúp châu Âu, nếu không thì áp dụng hình thức bốc thăm. 8) Loạt sút luân lưu (chỉ sau trận play-off nếu tỉ số hoà)[6]
(C) Vô địch; (O) Thắng play-off; (R) Xuống hạng
Ghi chú:
  1. ^ Feyenoord lọt vào vòng loại thứ ba Europa League với tư cách nhà vô địch Cúp KNVB 2017-18.
  2. ^ Bốn đội tham gia cạnh tranh giành một suất tham dự vòng loại thứ ba Europa League 2018-19.
  3. ^ 10 đội, 2 đội ở giải Eredivisie và 8 đội ở giải Eerste Divisie, tham gia cạnh tranh giành 2 suất tham dự Eredivisie 2018-19. 8 đội còn lại tham dự Eerste Divisie 2018-19.
  4. ^ Twente bị loại trừ khỏi bóng đá châu Âu trong vòng 3 năm vào ngày 15 tháng 12 năm 2015.[5]

Play-off[sửa | sửa mã nguồn]

Tham dự đấu trường châu Âu[sửa | sửa mã nguồn]

Bốn đội tham gia cạnh tranh giành một suất tham dự vòng loại thứ ba Europa League 2018-19.

 
Bán kếtChung kết
 
          
 
 
 
 
ADO Den Haag 213
 
 
 
Vitesse 52 7
 
Vitesse 325
 
 
 
Utrecht 21 3
 
Heerenveen 4 15
 
 
Utrecht (a) 32 5
 
Chú thích: * = Đội thắng trận play-off, (a) = Đội thắng nhờ luật bàn thắng sân khách, (e) = Đội thắng sau hiệp phụ ở lượt về, (p) = Đội thắng ở loạt sút luân lưu.

Thăng hạng/xuống hạng[sửa | sửa mã nguồn]

10 đội, 2 đội ở giải Eredivisie và 8 đội ở giải Eerste Divisie, tham gia cạnh tranh giành 2 suất tham dự Eredivisie 2018-19. 8 đội còn lại tham dự Eerste Divisie 2018-19.

 
Vòng mộtVòng haiVòng ba
 
                
 
 
 
 
 
 
 
Emmen 41 5
 
 
NEC 04 4
 
 
 
 
 
Emmen* 03 3
 
 
 
Sparta Rotterdam 01 1
 
FC Dordrecht (p) 1 4 5
 
 
 
Cambuur 4 1 5
 
FC Dordrecht 12 3
 
 
Sparta Rotterdam 22 4
 
 
 
 
 
 
 
 
MVV 1 2 3
 
 
 
Almere City 3 3 6
 
Almere City 02 2
 
 
Roda JC 01 1
 
 
 
 
 
Almere City 11 2
 
 
De Graafschap* 12 3
 
 
 
 
 
Telstar32 5
 
 
De Graafschap 24 6
 
 
 
 
Chú thích: * = Đội thắng trận play-off, (a) = Đội thắng nhờ luật bàn thắng sân khách, (e) = Đội thắng sau hiệp phụ ở lượt về, (p) = Đội thắng ở loạt sút luân lưu.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Dutch Eredivisie Top Scorers”. BBC. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2017.
  2. ^ a b c d “Eredivisie Summary”. whoscored.com. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2017.
  3. ^ a b “Dutch Eredivisie statistics”. ESPN FC. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2017.
  4. ^ Gibson, Sean (ngày 17 tháng 5 năm 2017). “Dirk Kuyt retires a champion after title-clinching hat-trick for Feyenoord”. The Daily Telegraph. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2017.
  5. ^ “Tijdlijn: de crisis bij FC Twente” [Timeline: The crisis at FC Twente] (bằng tiếng Hà Lan). 7 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2016.
  6. ^ “Eredivisie 2017/2018 - Season rules” (PDF). KNVB. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2018.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]