Eryx jayakari
Eryx jayakari | |
---|---|
![]() | |
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Reptilia |
Bộ (ordo) | Squamata |
Phân bộ (subordo) | Serpentes |
Phân thứ bộ (infraordo) | Alethinophidia |
Họ (familia) | Boidae |
Chi (genus) | Eryx |
Loài (species) | E. jayakari |
Danh pháp hai phần | |
Eryx jayakari Boulenger, 1888[2] |
Eryx jayakari là một loài rắn trong họ Boidae. Loài này được Boulenger mô tả khoa học đầu tiên năm 1888.[3]
Loài này là loài đặc hữu của Bán đảo Ả Rập và Iran, nơi chúng dành cả ngày chôn vùi trong cát.
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ Behbehani, S.J.Y.; Al Johany, A.M.H.; Sharifi, M.; Papenfuss, T.; Anderson, S.; Shafiei Bafti, S. (2012). “Eryx jayakari”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2013.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2014.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ Eryx jayakari Boulenger, 1888 (TSN 634807) tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).
- ^ “Eryx jayakari”. The Reptile Database. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2013.
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
Tư liệu liên quan tới Eryx jayakari tại Wikimedia Commons