Esther Vergeer

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Esther Vergeer
Esther Vergeer năm 2010
Tên đầy đủEsther Mary Vergeer
Quốc tịch Hà Lan
Nơi cư trúWoerden, Hà Lan
Sinh18 tháng 7, 1981 (42 tuổi)
Woerden, Hà Lan
Lên chuyên nghiệp1995
Giải nghệ2013
Tay thuậnTay phải
Trang chủwww.esthervergeer.nl
Đánh đơn
Thắng/Thua695–25
Số danh hiệu148
Thứ hạng cao nhấtSố 1 (6 tháng 4 năm 1999)
Thành tích đánh đơn Gland Slam
Úc Mở rộng (2002, 2003, 2004, 2006, 2007, 2008, 2009, 2011, 2012)
Pháp mở rộng (2007, 2008, 2009, 2010, 2011, 2012)
Mỹ Mở rộng (2005, 2006, 2007, 2009, 2010, 2011)
Các giải khác
Masters (1998, 1999, 2000, 2001, 2002, 2003, 2004, 2005, 2006, 2007, 2008, 2009, 2010, 2011)
Paralympic Huy chương Vàng (2000, 2004, 2008, 2012)
Đánh đôi
Thắng/Thua441–35
Số danh hiệu136
Thứ hạng cao nhấtSố 1 (20 tháng 10 năm 1998)
Thành tích đánh đôi Gland Slam
Úc Mở rộng (2003, 2004, 2006, 2007, 2008, 2009, 2011, 2012)
Pháp Mở rộng (2002, 2005, 2006, 2007, 2008, 2009, 2011, 2012)
Wimbledon (2009, 2010, 2011)
Mỹ Mở rộng (2002, 2003, 2005, 2006, 2007, 2009, 2010, 2011)
Giải đấu đôi khác
Masters Đôi (2001, 2002, 2003, 2005, 2006, 2007, 2008, 2009, 2011)
Paralympic Huy chương Vàng (2000, 2004, 2012) Huy chương Bạc (2008)
World Team Cup Vô địch (1998, 2000, 2001, 2002, 2003, 2004, 2005, 2006, 2007, 2008, 2009)
Thành tích huy chương
Đại diện cho  Hà Lan
Quần vợt xe lăn nữ
Thế vận hội dành cho người khuyết tật
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất Sydney 2000 Đơn nữ
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất Sydney 2000 Đôi nữ
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất Athens 2004 Đơn nữ
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất Athens 2004 Đôi nữ
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất Bắc Kinh 2008 Đơn nữ
Huy chương bạc – vị trí thứ hai Bắc Kinh 2008 Đôi nữ
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất Luân Đôn 2012 Đơn nữ
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất Luân Đôn 2012 Đôi nữ
Cập nhật lần cuối: 28 tháng 1 năm 2012.

Esther Mary Vergeer (phát âm tiếng Hà Lan[ˈɛstər vərˈɣeːr]; sinh ngày 18 tháng 7 năm 1981) là một cựu vận động viên quần vợt xe lăn người Hà Lan. Tính cả đơn và đôi, cô đã giành được 48 danh hiệu Grand Slam, 23 danh giải đấu cuối năm và 7 danh hiệu Paralympics. Vergeer là vận động viên quần vợt xe lăn số 1 thế giới từ năm 1999 đến khi cô giải nghệ vào tháng 2 năm 2013.[1] Ở các trận đấu đơn, cô đã bất bại kể từ tháng 1 năm 2003 và có một chuỗi các trận thắng là 470 trận đấu.[2] Cô thường được nhắc đến như một vận động viên nổi trội nhất trong thể thao chuyên nghiệp.[3][4]

Trong suốt sự nghiệp, Vergeer đã thắng 695 các trận đấu đơn và thua 25.[5] Vergeer đã giành được 148 danh hiệu đơn trong đó có 4 huy chương vàng Paralympic đơn, 21 danh hiệu Grand Slam và 14 danh hiệu NEC Wheelchair Tennis Masters. Vergeer có số tuần đứng ở vị trí số 1 là 668 tuần, lần đầu vào ngày 6 tháng 4 năm 1999, trở lại vào ngày 2 tháng 10 năm 2000, và kết thúc vào ngày 21 tháng 1 năm 2013. Vergeer đã giành giải ITF World Champion trong 13 năm liên tiếp. Ở các giải đấu đôi, Vergeer giành được 136 danh hiệu, 27 trong số đó là các giải Grand Slam. Vergeer cũng đã giành được 3 huy chương Paralympic ở đôi và đã là một phần của đội vô địch World Team Cup trong 12 lần.[6]

Vergeer đã bất bại ở các trận đấu đơn nữ trong 10 năm, thua vào ngày 30 tháng 1 năm 2003 trước Daniela di Toro. Trong 10 năm liên tiếp, Vergeer vô địch 120 giải đấu, thắng 470 trận, đánh bại 73 đối thủ khác nhau và không thua một game nào trong 95 lần. Ngoài ra, trong chuỗi, cô chỉ thua 18 set và bị lấy match point một lần; trước Korie Homan trong trận chung kết nội dung đơn nữ của Thế vận hội Mùa hè dành cho người khuyết tật 2008.[7]

Danh hiệu lớn[sửa | sửa mã nguồn]

Chung kết Grand Slam[sửa | sửa mã nguồn]

Đơn (21 danh hiệu)[sửa | sửa mã nguồn]

Kết quả Năm Giải đấu Mặt sân Đối thủ Tỷ số
Vô địch 2002 Wheelchair Classic 8's at Australian Open (1) Cứng Úc Daniela di Toro 6–2, 6–0
Vô địch 2003 Wheelchair Classic 8's at Australian Open (2) Cứng Úc Daniela di Toro 2–6, 6–0, 6–3
Vô địch 2004 Wheelchair Classic 8's at Australian Open (3) Cứng Úc Daniela di Toro 4–6, 6–3, 6–1
Vô địch 2005 Mỹ Mở rộng (1) Cứng Hà Lan Korie Homan 6–2, 6–1
Vô địch 2006 Wheelchair Classic 8's at Australian Open (4) Cứng Hà Lan Jiske Griffioen 6–4, 6–0
Vô địch 2006 Mỹ Mở rộng (2) Cứng Hà Lan Sharon Walraven 6–1, 6–2
Vô địch 2007 Úc Mở rộng (5) Cứng Pháp Florence Gravellier 6–1, 6–0
Vô địch 2007 Pháp Mở rộng (1) Đất nện Pháp Florence Gravellier 6–3, 5–7, 6–2
Vô địch 2007 Mỹ Mở rộng (3) Cứng Pháp Florence Gravellier 6–3, 6–1
Vô địch 2008 Úc Mở rộng (6) Cứng Hà Lan Korie Homan 6–3, 6–3
Vô địch 2008 Pháp Mở rộng (2) Đất nện Hà Lan Korie Homan 6–2, 6–2
Vô địch 2009 Úc Mở rộng (7) Cứng Hà Lan Korie Homan 6–4, 6–2
Vô địch 2009 Pháp Mở rộng (3) Đất nện Hà Lan Korie Homan 6–2, 7–5
Vô địch 2009 Mỹ Mở rộng (4) Cứng Hà Lan Korie Homan 6–0, 6–0
Vô địch 2010 Pháp Mở rộng (4) Đất nện Hà Lan Sharon Walraven 6–0, 6–0
Vô địch 2010 Mỹ Mở rộng (5) Cứng Úc Daniela di Toro 6–0, 6–0
Vô địch 2011 Úc Mở rộng (8) Cứng Úc Daniela di Toro 6–0, 6–0
Vô địch 2011 Pháp Mở rộng (5) Đất nện Hà Lan Marjolein Buis 6–0, 6–2
Vô địch 2011 Mỹ Mở rộng (6) Cứng Hà Lan Aniek van Koot 6–2, 6–1
Vô địch 2012 Úc Mở rộng (9)[8] Cứng Hà Lan Aniek van Koot 6–0, 6–0
Vô địch 2012 Pháp Mở rộng (6) Đất nện Hà Lan Aniek van Koot 6–0, 6–0

Đơn Grand Slam[sửa | sửa mã nguồn]

Chú giải
 CK  BK TK V# RR Q# A Z# PO G F-S SF-B NMS NH
(VĐ) Vô địch giải; vào tới (CK) chung kết, (BK) bán kết, (TK) tứ kết; (V#) các vòng 4, 3, 2, 1; thi đấu (RR) vòng bảng; vào tới vòng loại (Q#) vòng loại chính, 2, 1; (A) không tham dự giải; thi đấu tại (Z#) Nhóm khu vực (chỉ ra số nhóm) hoặc (PO) play-off Davis/Fed Cup; giành huy chương (G) vàng, (F-S) bạc hay (SF-B) đồng tại Olympic; Một giải (NMS) Masters Series/1000 bị giáng cấp; hoặc (NH) giải không tổ chức. SR=tỉ lệ vô địch (số chức vô địch/số giải đấu)
Giải đấu 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 SR %Thắng
Đơn xe lăn Grand Slam
Úc Mở rộng A A 9 / 9 100%
Pháp Mở rộng KTC KTC KTC KTC KTC 6 / 6 100%
Mỹ Mở rộng KTC KTC KTC KTC KTC 6 / 6 100%

Đôi Grand Slam[sửa | sửa mã nguồn]

Giải đấu 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 Career SR Career Win %
Đôi xe lăn Grand Slam
Úc Mở rộng CK A A 8 / 9 89%
Pháp Mở rộng A A CK 8 / 9 89%
Wimbledon KTC KTC KTC KTC KTC KTC KTC BK 3 / 4 75%
Mỹ Mở rộng A KTC KTC 8 / 8 100%

Wheelchair Tennis Masters và Thế vận hội Người khuyết tật[sửa | sửa mã nguồn]

Giải đấu 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 SR %Thắng
Wheelchair Tennis Masters
Đơn WTM 14 / 14 100%
Đôi WTM KTC KTC CK LQ A 9 / 11 82%
Thế vận hội Người khuyết tật
Đơn - - V - - - V - - - V - - - V 4 / 4 100%
Đôi - - V - - - V - - - B - - - V 3 / 4 75%

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Esther Vergeer quits wheelchair tennis after perfect decade”. BBC Sport. ngày 12 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2013.
  2. ^ Champion Vergeer considers her future – London 2012 Paralympics Lưu trữ 2012-09-10 tại Wayback Machine
  3. ^ Esther Vergeer is the World's Most Dominant Athlete, bleacherreport.com, ngày 27 tháng 7 năm 2008
  4. ^ A Champ Has Rivals, but No Equals, The New York Times, ngày 11 tháng 9 năm 2010
  5. ^ “ITF profile Esther Vergeer”. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2019.
  6. ^ “Esther Vergeer announces retirement”. ITF Tennis. ngày 12 tháng 2 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2013.
  7. ^ “Esther Vergeer celebrates 10 years unbeaten”. ITF Tennis. ngày 30 tháng 1 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2013.
  8. ^ Twee keer goud op Australian Open voor Nederland www.volkskrant.nl (28/01/12)

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Giải thưởng
Tiền nhiệm:
Daniela di Toro
ITF Wheelchair Tennis World Champion
2000–2012
Kế nhiệm:
Aniek van Koot
Tiền nhiệm:
Lần đầu tiên
Nữ vận động viên của Năm
2001–2003
Kế nhiệm:
Daniela di Toro
Tiền nhiệm:
Vinny Lauwers
Martin Braxenthaler
Laureus World Sportsperson of the Year with a Disability
2002
2008
Kế nhiệm:
Michael Milton
Daniel Dias
Tiền nhiệm:
First award
Jiske Griffioen
Vị trí số 1 cuối năm – Đôi
2003–2004
2007–2008 (với Griffioen)
Kế nhiệm:
Florence Gravellier
Korie Homan
Tiền nhiệm:
First award
Kenny van Weeghel
Annette Roozen / Marion Nijhof
Monique van der Vorst
Dutch Disabled Sportsman / woman of the Year
2002, 2003
2005
2008
2010
Kế nhiệm:
Kenny van Weeghel
Pieter Gruijters
Monique van der Vorst
Thierry Schmitter

Bản mẫu:Các nhà vô địch Wheelchair Tennis Masters đơn nữ Bản mẫu:Các nahf vô địch Wheelchair Tennis Masters đôi nữ Bản mẫu:Đơn nữ quần vợt xe lăn vô địch Paralympic Bản mẫu:Đơn nữ quần vợt xe lăn vô địch Paralympic Bản mẫu:Laureus World Sportsperson of the Year with a Disability