Etheostoma cragini

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Etheostoma cragini
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Perciformes
Họ (familia)Percidae
Chi (genus)Etheostoma
Loài (species)E. cragini
Danh pháp hai phần
Etheostoma cragini
C. H. Gilbert, 1885

Etheostoma cragini là một loài thuộc họ Percidae. Nó là loài đặc hữu của Hoa Kỳ.

Miêu tả[sửa | sửa mã nguồn]

Loài cá này có màu nâu ô liu ở nửa phía trên và màu trắng vàng ở phía dưới thân. Loài này có kích thước tối đa 6 cm.[2]

Phân bố[sửa | sửa mã nguồn]

Dù tên gọi là cá Arkansas, Kansas là nơi có phạm vi phân bố hàng đầu của loài này. Loài còn phân bố qua miền đông Colorado, tây nam Missouri, đông bắc Arkansas và bắc trung bộ Oklahoma.[2]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ NatureServe (1996). Etheostoma cragini. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2.3. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2013.
  2. ^ a b “KDWP.state.ks.us”. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 8 năm 2010. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2010.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]