Eviota ancora

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Eviota ancora
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Gobiiformes
Họ (familia)Gobiidae
Phân họ (subfamilia)Gobiinae
Chi (genus)Eviota
Loài (species)E. ancora
Danh pháp hai phần
Eviota ancora
Greenfield & Suzuki, 2011

Eviota ancora, tên thông thườnghookcheek dwarfgoby, là một loài cá biển thuộc chi Eviota trong họ Cá bống trắng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2011.

Từ nguyên[sửa | sửa mã nguồn]

Trong tiếng Latinh, từ ancora trong danh pháp của E. ancora có nghĩa là "móc câu", ám chỉ vệt màu cam hình móc câu ở hai bên má của loài cá này[2].

Phạm vi phân bố và môi trường sống[sửa | sửa mã nguồn]

E. ancora có phạm vi phân bố rải rác ở Tây Thái Bình Dương. Loài cá này đã được thu thập ở ngoài khơi một số hòn đảo thuộc quần đảo Ryukyu (Nhật Bản)[2]. Năm 2016, E. ancora tiếp tục được phát hiện ở quần đảo Raja Ampat, phía bắc đảo Sulawesi (Indonesia), Quần đảo Maluku; và cả eo biển đảo Verde (Philippines)[1].

Mô tả[sửa | sửa mã nguồn]

Chiều dài cơ thể tối đa được ghi nhận ở E. ancora là 1,4 cm, thuộc về một cá thể đực[3]. Đây cũng là mẫu gốc duy nhất dùng để mô tả loài này.

Dựa vào mẫu gốc và ảnh chụp dưới nước, cơ thể của E. ancora trong mờ. Dọc theo sống lưng, hai bên lườn và giữa gốc vây hậu môn và gốc vây đuôi có các đốm màu sẫm, được ngăn cách bởi các vệt màu xám bạc. Bụng màu xám bạc với hai vạch màu cam. Đầu có một đốm màu cam bên dưới mắt và một sọc màu vàng cam ở sau mắt, kéo dài về phía nắp mang; sau mắt có các vùng màu bạc và cam. Các vây trong suốt; vây lưng và vây đuôi có các dải đốm đen[4].

Số gai ở vây lưng: 7; Số tia vây ở vây lưng: 8; Số gai ở vây hậu môn: 1; Số tia vây ở vây hậu môn: 7; Số tia vây ở vây ngực: 16; Số tia vây ở vây bụng: 5[4].

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  • David W. Greenfield; T. Suzuki (2011). “Two new goby species of the genus Eviota from the Ryukyu Islands, Japan (Teleostei: Gobiidae)” (PDF). Zootaxa. 2812: 63–68. doi:10.11646/zootaxa.2812.1.5.

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b Larson, H. (2019). Eviota ancora. Sách đỏ IUCN. 2019: e.T199653A129848016. doi:10.2305/IUCN.UK.2019-3.RLTS.T199653A129848016.en. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2020.
  2. ^ a b Greenfield & Suzuki, sđd, tr.65
  3. ^ Froese Rainer, và Daniel Pauly (chủ biên) (2019). Eviota ancora trong FishBase. Phiên bản tháng 2 2019.
  4. ^ a b Greenfield & Suzuki, sđd, tr.64