Ezetimibe

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Ezetimibe là một loại thuốc dùng để điều trị cholesterol trong máu cao và một số bất thường về lipid khác.[1] Nói chung, nó được sử dụng cùng với thay đổi chế độ ăn uống và statin.[2] Một mình, nó ít được ưa thích hơn một statin.[1] Nó được uống bằng miệng.[1] Nó cũng có sẵn trong thuốc kết hợp ezetimibe/simvastatin.[1]

Các tác dụng phụ thường gặp của thuốc này bao gồm nhiễm trùng đường hô hấp trên, đau khớp, tiêu chảy và mệt mỏi.[1] Tác dụng phụ nghiêm trọng có thể bao gồm sốc phản vệ, các vấn đề về gan, trầm cảm và suy nhược cơ bắp.[1][2] Sử dụng trong thai kỳcho con bú là không an toàn.[3] Ezetimibe hoạt động bằng cách giảm hấp thu cholesterol trong ruột.[2]

Ezetimibe đã được chấp thuận cho sử dụng y tế tại Hoa Kỳ vào năm 2002.[1] Nó có sẵn như là một loại thuốc chung chung.[2] Một tháng cung cấp thuốc ở Vương quốc Anh tiêu tốn của NHS khoảng 26,21 bảng Anh vào năm 2019.[2] Tại Hoa Kỳ, chi phí bán buôn của số thuốc này là khoảng 5,85 đô la Mỹ.[4] Năm 2016, đây là loại thuốc được kê đơn nhiều thứ 144 tại Hoa Kỳ với hơn 4 triệu đơn thuốc.[5]

Sử dụng trong y tế[sửa | sửa mã nguồn]

Một đánh giá cho thấy rằng ezetimibe được sử dụng như một phương pháp điều trị duy nhất làm giảm nhẹ nồng độ lipoprotein trong huyết tương (a), nhưng hiệu quả không đủ lớn để trở nên quan trọng.[6] Một đánh giá cho thấy rằng thêm ezetimibe vào statin điều trị cholesterol trong máu cao không có tác dụng đối với tỷ lệ tử vong chung hoặc tử vong do tim mạch, mặc dù nó làm giảm đáng kể nguy cơ mắc bệnh MI và đột quỵ.[7] Một thử nghiệm năm 2015 cho thấy việc thêm ezetimibe vào simvastatin không có tác dụng đối với tỷ lệ tử vong chung nhưng đã làm giảm nguy cơ đau tim hoặc đột quỵ ở những người bị đau tim trước đó.[8][9] Một số hướng dẫn điều trị khuyên bạn nên thêm ezetimibe vào những người có nguy cơ cao được chọn trong đó mục tiêu LDL không thể đạt được chỉ bằng statin dung nạp tối đa.[10][11][12][13][14]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c d e f g “Ezetimibe Monograph for Professionals”. Drugs.com (bằng tiếng Anh). American Society of Health-System Pharmacists. Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2019.
  2. ^ a b c d e British national formulary: BNF 76 (ấn bản 76). Pharmaceutical Press. 2018. tr. 196. ISBN 9780857113382.
  3. ^ “Ezetimibe (Zetia) Use During Pregnancy”. Drugs.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2019.
  4. ^ “NADAC as of 2019-02-27”. Centers for Medicare and Medicaid Services (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2019.
  5. ^ “The Top 300 of 2019”. clincalc.com. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2018.
  6. ^ Awad K, Mikhailidis DP, Katsiki N, Muntner P, Banach M (tháng 3 năm 2018). “Effect of Ezetimibe Monotherapy on Plasma Lipoprotein(a) Concentrations in Patients with Primary Hypercholesterolemia: A Systematic Review and Meta-Analysis of Randomized Controlled Trials”. Drugs. 78 (4): 453–462. doi:10.1007/s40265-018-0870-1. PMID 29396832.
  7. ^ Savarese G, De Ferrari GM, Rosano GM, Perrone-Filardi P (tháng 12 năm 2015). “Safety and efficacy of ezetimibe: A meta-analysis”. Int. J. Cardiol. 201: 247–52. doi:10.1016/j.ijcard.2015.08.103. PMID 26301648.
  8. ^ Phan BA, Dayspring TD, Toth PP (2012). “Ezetimibe therapy: mechanism of action and clinical update”. Vasc Health Risk Manag. 8: 415–27. doi:10.2147/VHRM.S33664. PMC 3402055. PMID 22910633.
  9. ^ Cannon, Christopher P. (ngày 18 tháng 6 năm 2015). “Ezetimibe Added to Statin Therapy after Acute Coronary Syndromes”. New England Journal of Medicine. 372 (25): 2387–2397. doi:10.1056/NEJMoa1410489. PMID 26039521.
  10. ^ Alenghat, Francis J.; Davis, Andrew M. (2019). “Management of Blood Cholesterol”. JAMA. doi:10.1001/jama.2019.0015. ISSN 0098-7484. PMID 30715135.
  11. ^ Catapano AL, Reiner Z, De Backer G, và đồng nghiệp (tháng 7 năm 2011). “ESC/EAS Guidelines for the management of dyslipidaemias The Task Force for the management of dyslipidaemias of the European Society of Cardiology (ESC) and the European Atherosclerosis Society (EAS)”. Atherosclerosis. 217 (1): 3–46. doi:10.1016/j.atherosclerosis.2011.06.011. PMID 21882396.
  12. ^ Teramoto T, Sasaki J, Ishibashi S, và đồng nghiệp (2013). “Executive summary of the Japan Atherosclerosis Society (JAS) guidelines for the diagnosis and prevention of atherosclerotic cardiovascular diseases in Japan -2012 version”. J. Atheroscler. Thromb. 20 (6): 517–23. doi:10.5551/jat.15792. PMID 23665881.
  13. ^ “Lipid modification: cardiovascular risk assessment and the modification of blood lipids for the primary and secondary prevention of cardiovascular disease | Guidance and guidelines | NICE”. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 8 năm 2019.
  14. ^ Expert Dyslipidemia Panel of the International Atherosclerosis Society Panel members (2014). “An International Atherosclerosis Society Position Paper: global recommendations for the management of dyslipidemia--full report”. J Clin Lipidol. 8 (1): 29–60. doi:10.1016/j.jacl.2013.12.005. PMID 24528685.