FC Nizhny Novgorod

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
FC Nizhny Novgorod
Tên đầy đủFootball Club Nizhny Novgorod
Thành lập2015[1]
SânSân vận động Nizhny Novgorod
Sức chứa44,899
Chủ sở hữuNizhny Novgorod
Chủ tịch điều hànhMaksim Metlin
Người quản lýAleksandr Kerzhakov
Giải đấuRussian Premier League
2020–21FNL, thứ 3 (thăng hạng)
Trang webTrang web của câu lạc bộ
Mùa giải hiện nay

FC Nizhny Novgorod (tiếng Nga: ФК «Нижний Новгород») là một câu lạc bộ bóng đá có trụ sở ở Nizhny Novgorod, Nga. Hiện tại đang thi đấu ở giải Giải Bóng đá Ngoại hạng Nga.

Tên gọi[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ đã được biết đến với các tên khác nhau:

  • 2015–2016: FC Volga-Olimpiyets Nizhny Novgorod
  • 2016–2018: FC Olimpiyets Nizhny Novgorod
  • 2018–hiện nay: FC Nizhny Novgorod

Kỷ lục câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Chiến thắng đậm nhất
  • FC Olimpiyets Nizhny Novgorod 7–0 FC Dynamo Kirov (ngày 9 tháng 9 năm 2016)
Thắng bại đậm nhất

Đội hình hiện tại[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến 17 tháng 3 năm 2022, theo RPL website Lưu trữ 2022-05-04 tại Wayback Machine. Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
1 TM Nga Artur Anisimov
2 HV Nga Viktor Aleksandrov (Mượn từ Rubin Kazan)
4 HV Hungary Ákos Kecskés
5 HV Argentina Lucas Masoero
6 HV Uzbekistan Ibrokhimkhalil Yuldoshev
7 Canada Richie Ennin (Mượn từ Spartaks Jūrmala)
13 TM Nga Nikita Goylo (Mượn từ Zenit St. Petersburg)
14 TV Nga Kirill Kravtsov (Mượn từ Zenit St. Petersburg)
15 HV Serbia Ivan Miladinović (Mượn từ Sochi)
17 TV Nga Igor Gorbunov
22 HV Nga Nikita Kakkoyev
23 HV Nga Daniil Penchikov
Số VT Quốc gia Cầu thủ
24 HV Nga Kirill Gotsuk
25 TM Nga Artur Nigmatullin
27 Angola Felício Milson
31 TV Nga Denis Tkachuk
34 HV Nga Aleksei Kozlov
37 TV Nga Albert Sharipov
77 TV Nga Pavel Karasyov
78 TV Nga Nikolay Kalinsky
88 TV Nga Ilya Berkovsky (Mượn từ Lokomotiv Moscow)
89 HV Nga Dmitry Stotsky
93 Nga Timur Suleymanov

Cho Mượn[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
TV Na Uy Lars Olden Larsen (tại BK Häcken)
TV Nga Aleksandr Sapeta (tại Kuban Krasnodar)
Số VT Quốc gia Cầu thủ
Belarus Aleksandr Shestyuk (tại RFS)

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ ФК «Олимпиец». История клуба (bằng tiếng Nga). volga-olympic.ru. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2018.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]