F.C. Porto
![]() | ||||
Tên đầy đủ | Futebol Clube do Porto | |||
---|---|---|---|---|
Biệt danh | Dragões (Những con rồng) Azuis e brancos (Xanh và trắng) Os Tripeiros Os Andrade | |||
Tên ngắn gọn | FC Porto | |||
Thành lập | 28 tháng 9 năm 1893 với tên gọi Foot-Ball Club do Porto | |||
Sân | Sân vận động Dragão Porto, Bồ Đào Nha | |||
Sức chứa | 50.033 | |||
Chủ tịch | Jorge Nuno Pinto da Costa | |||
Huấn luyện viên trưởng | Sérgio Conceição | |||
Giải đấu | Primeira Liga | |||
2022–23 | Primeira Liga, thứ 2 trên 18 | |||
Trang web | Trang web của câu lạc bộ | |||
| ||||
Câu lạc bộ bóng đá Porto[1][2] (tiếng Bồ Đào Nha: Futebol Clube do Porto; phát âm tiếng Bồ Đào Nha: [futɨˈβɔl ˈkluβ(ɨ) ðu ˈpoɾtu]), thường được biết đến với tên gọi FC Porto hoặc đơn giản là Porto, là một câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp có trụ sở tại Porto, Bồ Đào Nha. Câu lạc bộ được biết đến nhiều nhất với đội bóng đá chuyên nghiệp đang chơi ở Primeira Liga, hạng đấu cao nhất của bóng đá Bồ Đào Nha.
Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]
Câu lạc bộ được thành lập năm 1893. Năm 1911, đội bóng đá thắng cúp Liên hiệp miền Bắc Bồ Đào Nha. Vài năm sau, đội bóng bắt đầu trở thành một trong những câu lạc bộ lớn nhất Bồ Đào Nha và vô địch giải quốc tế đầu tiên trong lịch sử bóng đá Bồ Đào Nha, giải Campeonato da Liga mùa giải 1934/35 và luôn là đội bóng chật vật sau khi có chức vô địch đó. Nhưng sau khi Cách mạng Carnation thành công, lịch sử bóng đá Bồ Đào Nha đã sang trang mới. Những năm kế tiếp, Porto thắng 18 danh hiệu, 10 cúp Bồ Đào Nha, Siêu Cúp Bồ Đào Nha, 2 UEFA Cup, 1 Siêu cúp châu Âu, 2 Champions League và 2 Intercontinental Cup.
Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]
Porto là đội bóng giàu truyền thống thứ 2 ở Bồ Đào Nha (sau S.L. Benfica) mà đáng kể nhất là 2 lần đoạt vô địch UEFA Champions League.
Sân vận động[sửa | sửa mã nguồn]

Sân vận động chính thức của Porto là Estádio do Dragão sau khi thay thế sân vận động cũ là Estádio das Antas vào năm 2003. Sân Estádio do Dragão có số chỗ ngồi là 50,033 chỗ.
Đội hình[sửa | sửa mã nguồn]
Huấn luyện viên[sửa | sửa mã nguồn]
- Fernando Santos: 1999-2001
- Octávio Machado: 2001-2002
- José Mourinho: 2002-2004
- Luigi del Neri: 2004
- Victor Fernandez: 2004-2005
- José Couceiro: 2005
- Co Adriaanse: 2005-2006
- Jesualdo Ferreira: 2006-2009
- Villas Boas: 2010-2011
- Vítor Pereira: 2011-2013
- Paulo Fonseca: 2013-2014
- Julen Lopetegui: 2014-2016
- Nuno Santo: 2016-2017
- Sérgio Conceição: 2017-nay
Cầu thủ[sửa | sửa mã nguồn]
Đội hình hiện tại[sửa | sửa mã nguồn]
Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.
|
|
Cho mượn[sửa | sửa mã nguồn]
Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.
|
|
Thành tích[sửa | sửa mã nguồn]
- Vô địch (30): 1934–35, 1938–39, 1939–40, 1955–56, 1958–59, 1977–78, 1978–79, 1984–85, 1985–86, 1987–88, 1989–90, 1991–92, 1992–93, 1994–95, 1995–96, 1996–97, 1997–98, 1998–99, 2002–03, 2003–04, 2005–06, 2006–07, 2007–08, 2008–09, 2010–11, 2011–12, 2012–13, 2017–18, 2019–20, 2021–22
- Vô địch (19): 1955–56, 1957–58, 1967–68, 1976–77, 1983–84, 1987–88, 1990–91, 1993–94, 1997–98, 1999–2000, 2000–01, 2002–03, 2005–06, 2008–09, 2009–10, 2010–11, 2019–20, 2021/22, 2022/23
- Vô địch (22) – kỷ lục: 1981, 1983, 1984, 1986, 1990, 1991, 1993, 1994, 1996, 1998, 1999, 2001, 2003, 2004, 2006, 2009, 2010, 2011, 2012, 2013, 2018, 2020
- Vô địch (1): 1987
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ Bandeira 2012, tr. 147.
- ^ “Cidadãos nacionais agraciados com Ordens Portuguesas” (bằng tiếng Thổ Nhĩ Kỳ). Presidency of the Portuguese Republic. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2014.
- ^ “Plantel” (bằng tiếng Bồ Đào Nha). FC Porto.
- ^ “Futebol Clube do Porto, Futebol, SAD”. Liga Portugal. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2020.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
![]() |
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về F.C. Porto. |