Fanatics (nhóm nhạc)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Fanatics
Thông tin nghệ sĩ
Nguyên quánSeoul, Hàn Quốc
Thể loại
Năm hoạt động2018 (2018)–nay
Hãng đĩaFENT
Thành viên
  • Doi
  • Chaelin
  • Chiayi
  • Via
  • Yoonhye
  • Rayeon
  • Doah
Cựu thành viên
  • Sika

Fanatics (tiếng Hàn: 파나틱스; cách điệu: FANATICS) là một nhóm nhạc nữ Hàn Quốc gồm tám thành viên được thành lập bởi công ty FENT vào năm 2018.[1] Ban đầu nhóm được giới thiệu là một sub-unit gồm 3 thành viên có tên Fanatics – Flavor (파나틱스-플레이버), ra mắt vào ngày 26 tháng 11 năm 2018 với đĩa đơn "Milkshake".[2] Sau đó một nhóm đầy đủ thành viên gồm Doi, Sika, Chaelin, Chiayi, Yoonhye và Doah được ra mắt vào ngày 6 tháng 8 năm 2019, với đĩa đơn đầu tay The Six.[3]

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

2018: Nhóm nhỏ Flavor[sửa | sửa mã nguồn]

Vào 26 tháng 11 năm 2018, Fanatics đã debut nhỏ bỏ đầu tiên, tên là Flavor, bao gồm các thành viên Yoonhye, Chiayi, Doah với single "Milkshake"

2019: Debut với The six[sửa | sửa mã nguồn]

Vào 19 tháng 7 năm 2019, Fent tiết lộ logo của nhóm và nhóm đã debut vào 6 tháng 8 với album mini album The six, với bài hát chủ đề là "Sunday".[4]

2020: Comeback với Plus two[sửa | sửa mã nguồn]

Vào 12 tháng 4 năm 2020, Fent thông báo lịch comeback của Fanatics và tiết lộ tên album là Plus two. Vào ngày 13 tháng 4 năm 2020, nhóm đã thông báo về việc bổ sung 2 thành viên mới là Via và Rayeon, đồng thời cũng thông báo rằng các thành viên hiện tại là Chaelin và Yoonhye sẽ nghỉ ngơi cho sự trở lại với mini album thứ 2 Plus Two vào 5 tháng 4 năm 2020.[5] Họ đã comeback vào 5 tháng 4 năm 2020

2021: Stary Night, Girls Planet 999, Sika rời nhóm[sửa | sửa mã nguồn]

Vào 10 tháng 5 năm 2021, Fanantics ra mắt single điện tử "Starry Night".

Chiayi, Rayeon và Doah đã được xác nhận tham gia chương trình truyền hình thực tế sống còn của MnetGirls Planet 999.[6] Rayeon bị loại ở tập 5 với hạng 23 ở K-Group, Doah và Chiayi bị loại ở tập 8 với Doah đạt hạng 9 ở K-Group và Chiayi đạt hạng 16 ở C-Group.

Vào 24 tháng 9 năm 2021, Sika thông báo rời nhóm.[7] Kênh Youtube chính thức của nhóm cũng đã gỡ xuống toàn bộ video và hình ảnh của Sika.

Các thành viên[sửa | sửa mã nguồn]

Thành viên[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách thành viên của FANATICS
Nghệ danh Tên khai sinh Ngày sinh Nơi sinh Quốc tịch
Latinh Hangul Latinh Hangul Hanja Hán-Việt
Thành viên hiện tại
Doi 도이 Yoon Doi 윤도이 尹到怡 Doãn Đáo Di 12 tháng 4, 1994 (30 tuổi) Hàn Quốc Seoul, Hàn Quốc  Hàn Quốc
Chiayi 지아이 Li Chiayi 리지아이 李家儀 Lý Gia Nghi 22 tháng 1, 2000 (24 tuổi) Đài Loan Đài Loan  Đài Loan
Via 비아 Kim Biah 김비아 金菲雅 Kim Phi Nhã 17 tháng 8, 2000 (23 tuổi) Hàn Quốc Busan, Hàn Quốc  Hàn Quốc
Yoonhye 윤혜 Jung Yoonhye 정윤혜 鄭允惠 Trịnh Doãn Huệ 4 tháng 10, 2001 (22 tuổi) Hàn Quốc Seoul, Hàn Quốc
Rayeon 나연 Lee Nayeon 이나연 李娜妍 Lý Na Nghiên 24 tháng 11, 2001 (22 tuổi) Hàn Quốc Suwon, Gyeonggi, Hàn Quốc
Doah 도아 Kim Doah 김도아 金鍍我 Kim Độ Ngã 4 tháng 12, 2003 (20 tuổi) Hàn Quốc Seongdong-gu, Seoul, Hàn Quốc
Cựu thành viên
Sika 시카 Lian Sijia 렌시카 廉斯嘉 Liêm Tư Gia 25 tháng 8, 1995 (28 tuổi) Nhật Bản Nhật Bản  Trung Quốc
Chaelin 채린 Lee Chaelin 이채린 李彩麟 Lý Thái Lân 20 tháng 10, 1999 (24 tuổi) Nhật Bản Nhật Bản  Hàn Quốc

Nhóm nhỏ[sửa | sửa mã nguồn]

  • Flavor (tiếng Tiếng Hàn플레이버) - Doah, Yoonhye và Chiayi [8]

Đĩa đệm[sửa | sửa mã nguồn]

Đĩa đơn (EP)[sửa | sửa mã nguồn]

Tiêu đề Chi tiết Thứ hạng cao nhất Doanh số
KOR
[9]
Fanatics
The Six
Track listing
  1. Sunday
  2. Remember (지금 이 순간을)
  3. Follow Me
  4. Milkshake (Chinese Ver.)
27
Plus two
Track listing
  1. Intro (Be My Fanatic)
  2. V.A.V.I Girl
  3. No.1
  4. All You Are (Feat. Johneast)
  5. If You And I (우유 한 잔)
  6. Outro (Let me Fly)
  7. If You And I (Acoustic Ver.)
92

Single albums[sửa | sửa mã nguồn]

Tiêu đề Chi tiết về album Thứ hạng cao nhất Doanh số
KOR [9]
Fanatics - Flavor
Milkshake
  • Phát hành: 26 tháng 11 năm 2018
  • Công ty: FENT, Kakao M
  • Định dạng: CD, tải xuống kỹ thuật số
Track listing
  1. Milkshake
  2. Milkshake (Chinese Ver.)
43

Đĩa đơn[sửa | sửa mã nguồn]

Tiêu đề Năm Thứ hạng cao nhất Album
KOR

[13]

Fanatics - Flavor
"Milkshake" 2018 Milkshake
Fanatics
"Sunday" 2019 The Six
"V.A.V.I Girl" 2020 Plus Two
"Starry Night" 2021 Single không thuộc album
"-" biểu thị các bản phát hành không có bảng xếp hạng hoặc không được phát hành ở khu vực đó.

Quay phim[sửa | sửa mã nguồn]

Tiêu đề Năm Giám đốc
"Milkshake"



(Fanatics - Flavor)
2018 Hong Won-Ki (Zanybros) [14]
"Sunday" 2019
"V.A.V.I. GIRL" 2020

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “파나틱스-플레이버 프로필” (bằng tiếng Hàn). Naver.
  2. ^ “파나틱스의 유닛 그룹 플레이버, '깜찍+발랄' 매력 담은 MV 티저 공개” (bằng tiếng Hàn). Veritas.
  3. ^ '핫' 데뷔한 소녀들의 시원한 서머송...파나틱스의 'SUNDAY' [퇴근길 신곡]” (bằng tiếng Hàn). Naver.
  4. ^ “Naver: 파나틱스, 윤혜·채린 휴식→나연·비아 합류..5월 4일 컴백 확정 (공식)”. 13 tháng 4 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 11 năm 2020.
  5. ^ “파나틱스, 새 멤버 나연+비아 합류→5월 '바비 걸'로 컴백 예고” (bằng tiếng Hàn). News1 via Naver.
  6. ^ '걸스플래닛', 中 참가자에 발목?...방영 금지 국민청원 등장 [엑's 이슈]” (bằng tiếng Hàn). XportsNews via Naver.
  7. ^ “Sina Visitor System”. passport.weibo.com. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2021.
  8. ^ '新걸그룹 파나틱스 첫 유닛' 플레이버, '프로듀싱 어벤져스' 손잡고 데뷔” (bằng tiếng Hàn). Naver.
  9. ^ a b “Gaon Album Chart” (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart.
  10. ^ “2019년 08월 Album Chart” (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart.
  11. ^ 2020년 05월 Album Chart|May 2020 Album Chart. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2020.
  12. ^ “2018년 11월 Album Chart (국내)” (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart.
  13. ^ “Gaon Digital Chart” (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart.
  14. ^ “FLAVOR 플레이버: MILKSHAKE”. Zanybros.