Fatkhullo Fatkhuloev

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Fatkhullo Fatkhuloev
Tập tin:Fathullo Fathulloev.jpg
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Fatkhullo Fatkhuloev
Ngày sinh 24 tháng 3, 1990 (34 tuổi)
Nơi sinh Tajikistan
Chiều cao 1,84 m (6 ft 12 in)
Vị trí Tiền vệ
Thông tin đội
Đội hiện nay
Buxoro
Số áo 81
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2007–2008 Dynamo Dushanbe
2008–2017 Istiklol
2018 Persela Lamongan 0 (0)
2018–2019 Istiklol 25 (7)
2019– Buxoro 8 (1)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2006–2007 U-17 Tajikistan
2014 U-23 Tajikistan 4 (1)
2007– Tajikistan 68 (9)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 10 tháng 10 năm 2019
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 14 tháng 11 năm 2019

Fatkhullo Fatkhuloev (tiếng Tajik: Фатҳулло Фатҳуллоев; sinh ngày 24 tháng 3 năm 1990) là một cầu thủ bóng đá Tajikistan thi đấu ở vị trí tiền vệ cho câu lạc bộ tại Giải bóng đá vô địch quốc gia Uzbekistan Buxorođội tuyển quốc gia Tajikistan.

Sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 30 tháng 12 năm 2017, Fatkhuloev ký bản hợp đồng 1 năm với câu lạc bộ Liga 1 Indonesia Persela Lamongan,[1] nhưng giải phóng từ câu lạc bộ ngày 5 tháng 2 năm 2018.[2]

Quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]

Fatkhuloev cũng gia nhập Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 2007 tổ chức ở Hàn Quốc.[3]

Thống kê sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến trận đấu diễn ra ngày 30 tháng 9 năm 2019[4]
Câu lạc bộ Mùa giải Giải vô địch Cúp Quốc gia Châu lục Khác Tổng
Hạng đấu Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng
Istiklol 2010 Giải bóng đá vô địch quốc gia Tajikistan 1 0 1 0
2011 5 3 1 0 6 3
2012 5 1 1 0 6 1
2013[5] 16 2 16 2
2014[6] 13 6 5 2 1 0 19 8
2015[7] 14 9 5 5 11 1 1 1 31 16
2016[8] 16 10 7 2 6 1 1 0 30 13
2017[9] 19 7 4 1 11 0 1 0 35 8
Tổng 78 35 21 10 38 6 7 1 144 51
Persela Lamongan 2018 Liga 1 0 0 0 0 0 0 0 0
Istiklol 2018[10] Giải bóng đá vô địch quốc gia Tajikistan 19 4 5 2 6 3 1 0 32 9
2019[11] 6 3 0 0 7 1 1 0 14 4
Tổng 25 7 5 2 13 4 2 0 46 13
Buxoro 2019 Giải bóng đá vô địch quốc gia Uzbekistan 8 1 0 0 8 1
Tổng cộng sự nghiệp 111 43 26 13 51 10 9 1 197 65

Quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]

Đội tuyển quốc gia Tajikistan
Năm Số trận Bàn thắng
2007 2 0
2008 7 1
2009 1 0
2010 6 2
2011 10 0
2012 6 0
2013 4 2
2014 5 2
2015 7 2
2016 7 0
2017 8 0
2018 1 0
2019 4 0
Tổng 68 9

Thống kê chính xác đến trận đấu diễn ra ngày 14 tháng 11 năm 2019[12]

Bàn thắng quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]

Tỉ số và kết quả liệt kê bàn thắng của Tajikistan trước.[12]
# Ngày Địa điểm Đối thủ Tỉ số Kết quả Giải đấu
1. 13 tháng 8 năm 2008 Sân vận động Ambedkar, New Delhi, Ấn Độ  Ấn Độ
1–3
1–4
Cúp Challenge AFC 2008
2. 18 tháng 2 năm 2010 Sân vận động Sugathadasa, Colombo, Sri Lanka  Sri Lanka
2–0
3–1
Cúp Challenge AFC 2010
3.
3–1
4. 4 tháng 6 năm 2013 Sân vận động Pamir, Dushanbe, Tajikistan  Afghanistan
1–1
3–2
Giao hữu
5. 14 tháng 8 năm 2013 20 Years of Independence Stadium, Khujand, Tajikistan  Ấn Độ
2–0
3–0
Giao hữu
6. 8 tháng 8 năm 2014 Sân vận động Pamir, Dushanbe, Tajikistan  Malaysia
3–1
4–1
Giao hữu
7. 4 tháng 9 năm 2014 Borisov Arena, Barysaw, Belarus  Belarus
1–1
1–6
Giao hữu
8. 26 tháng 3 năm 2015 Male' Sports Complex, Malé, Maldives  Maldives
1–0
2–0
Giao hữu
9. 16 tháng 6 năm 2015 Sân vận động Quốc gia Bangabandhu, Dhaka, Bangladesh  Bangladesh
1–1
1–1
Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2018

Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Istiklol

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “KEJUTAN AKHIR TAHUN, PERSELA REKRUT PEMAIN TERBAIK LIGA TAJIKISTAN 2017”. perselafootball.com (bằng tiếng Indonesia). Persela Lamongan. 30 tháng 12 năm 2017. Truy cập 30 tháng 12 năm 2017.
  2. ^ “PERSELA LEPAS 3 PEMAIN ASING”. perselafootball.com (bằng tiếng Indonesia). Persela Lamongan. 5 tháng 2 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 2 năm 2018. Truy cập 22 tháng 2 năm 2018.
  3. ^ Fatkhullo Fatkhuloev – Thành tích thi đấu FIFA
  4. ^ “F.Fatkhulloev”. int.soccerway.com. Soccerway. Truy cập 14 tháng 5 năm 2015.
  5. ^ FC Istiklol mùa bóng 2013
  6. ^ FC Istiklol mùa bóng 2014
  7. ^ FC Istiklol mùa bóng 2015
  8. ^ FC Istiklol mùa bóng 2016
  9. ^ FC Istiklol mùa bóng 2017
  10. ^ FC Istiklol mùa bóng 2018
  11. ^ 2019 FC Istiklol season
  12. ^ a b “Fathkullo Fathkulloev”. National-Football-Teams.com. Truy cập 1 tháng 4 năm 2015.
  13. ^ “Истиклол стал пятикратным чемпионом страны по футболу!”. fc-istiklol.tj (bằng tiếng Nga). FC Istiklol. 29 tháng 10 năm 2016. Truy cập 30 tháng 10 năm 2016.
  14. ^ “Истиклол - шестикратный чемпион Таджикистана!”. fc-istiklol.tj (bằng tiếng Nga). FC Istiklol. 18 tháng 9 năm 2017. Truy cập 18 tháng 9 năm 2017.
  15. ^ “Истиклол стал шестикратным обладателем Кубка Таджикистана!”. fc-istiklol.tj (bằng tiếng Nga). FC Istiklol. 5 tháng 11 năm 2016. Truy cập 7 tháng 11 năm 2016.
  16. ^ “Истиклол в шестой раз выиграл Суперкубок Таджикистана”. fc-istiklol.tj (bằng tiếng Nga). FC Istiklol. 3 tháng 4 năm 2016. Truy cập 3 tháng 4 năm 2016.
  17. ^ “Истиклол - семикратный обладатель Суперкубка Таджикистана-2018”. fc-istiklol.tj (bằng tiếng Nga). FC Istiklol. 2 tháng 3 năm 2018. Truy cập 2 tháng 3 năm 2018.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]