Felixstowe Fury

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Fury
Kiểu Tàu bay tầm xa
Nhà chế tạo Seaplane Experimental Station, Felixstowe
Nhà thiết kế John Cyril Porte
Chuyến bay đầu 11 tháng 11 năm 1918
Thải loại 11 tháng 8 năm 1919
Sử dụng chính Seaplane Experimental Station, Felixstowe
Số lượng sản xuất 1

Felixstowe Fury (serial N123), còn gọi là Porte Super Baby, là một loại tùa bay ba tầng cánh cỡ lớn của Anh.

Quốc gia sử dụng[sửa | sửa mã nguồn]

 Anh

Tính năng kỹ chiến thuật Fury (Porte Super Baby)[sửa | sửa mã nguồn]

Dữ liệu lấy từ Bruce, J.M., The Felixstowe Flying Boats, Part 3 [1],[1]

Đặc điểm tổng quát

  • Kíp lái: 7
  • Sức chứa: 24
  • Chiều dài: 63 ft 2 in (19,26 m)
  • Sải cánh: 123 ft (37,5 m)
  • Chiều cao: 27 ft 6 in (8,38 m)
  • Diện tích cánh: 3.108 ft² (288,8 m²)
  • Trọng lượng rỗng: 18.563 lb (8.438 kg)
  • Trọng lượng có tải: 25.263 lb (11.483 m)
  • Động cơ: 5 × Rolls-Royce Eagle VIII động cơ piston thẳng hàng, 334 hp (249 kW) mỗi chiếc

Hiệu suất bay

Trang bị vũ khí

  • 4 súng máy
  • bombs
  • Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

    Máy bay liên quan

    Porte Baby

    Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]

    1. ^ Bruce, J.M. Flight, ngày 23 tháng 12 năm 1955, p. 932. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2008.

    Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

    • Bruce, J.M. "The Felixstowe Flying Boats: Historic Military Aircraft No. 11, Part 3". Flight, ngày 23 tháng 12 năm 1955. Pages 929-932.
    Hình ảnh
    Image of the Fury on beaching trolley