Fernando Santos (cầu thủ bóng đá Bồ Đào Nha)
![]() Santos dẫn dắt Bồ Đào Nha tại FIFA World Cup 2018 | ||||||||||||||||||||||||||||
Thông tin cá nhân | ||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Fernando Manuel Costa Santos | |||||||||||||||||||||||||||
Ngày sinh | 10 tháng 10, 1954 | |||||||||||||||||||||||||||
Nơi sinh | Lisboa, Bồ Đào Nha | |||||||||||||||||||||||||||
Vị trí | Hậu vệ | |||||||||||||||||||||||||||
Thông tin câu lạc bộ | ||||||||||||||||||||||||||||
Đội hiện nay | Bồ Đào Nha (quản lý) | |||||||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | ||||||||||||||||||||||||||||
1970–1971 | Operário Lisboa | |||||||||||||||||||||||||||
1971–1973 | Benfica | |||||||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | ||||||||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | |||||||||||||||||||||||||
1973–1979 | Estoril | 91 | (2) | |||||||||||||||||||||||||
1979–1980 | Marítimo | 26 | (0) | |||||||||||||||||||||||||
1980–1987 | Estoril | 72 | (1) | |||||||||||||||||||||||||
Tổng cộng | 189 | (3) | ||||||||||||||||||||||||||
Các đội đã huấn luyện | ||||||||||||||||||||||||||||
1987–1988 | Estoril (assistant) | |||||||||||||||||||||||||||
1988–1994 | Estoril | |||||||||||||||||||||||||||
1994–1998 | Estrela Amadora | |||||||||||||||||||||||||||
1998–2001 | Porto | |||||||||||||||||||||||||||
2001–2002 | AEK Athens | |||||||||||||||||||||||||||
2002 | Panathinaikos | |||||||||||||||||||||||||||
2003–2004 | Sporting CP | |||||||||||||||||||||||||||
2004–2006 | AEK Athens | |||||||||||||||||||||||||||
2006–2007 | Benfica | |||||||||||||||||||||||||||
2010–2014 | Hy Lạp | |||||||||||||||||||||||||||
2014– | Bồ Đào Nha | |||||||||||||||||||||||||||
Thành tích
| ||||||||||||||||||||||||||||
* Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ chuyên nghiệp chỉ được tính cho giải quốc gia |
Fernando Santos (sinh ngày 10 tháng 10 năm 1954) là một huấn luyện viên bóng đá và cựu cầu thủ bóng đá người Bồ Đào Nha. Ông hiện là huấn luyện viên của đội tuyển bóng đá quốc gia Bồ Đào Nha. Ông cùng đội đoạt chức vô địch Euro 2016 trên cương vị HLV trưởng Đội tuyển quốc gia Bồ Đào Nha.
Sự nghiệp thi đấu[sửa | sửa mã nguồn]
Sinh ra ở Lisboa, Santos bắt đầu thi đấu bóng đá năm 1966, đầu tiên ông chơi cho đội trẻ S.L. Benfica, sau đó là C.S. Marítimo và G.D. Estoril Praia, nơi ông chấm dứt sự nghiệp thi đấu vào năm 1975 lúc chỉ mới 21 tuổi.[1]
Thành tích[sửa | sửa mã nguồn]
Huấn luyện viên[sửa | sửa mã nguồn]
- FC Porto
- Vô địch Giải bóng đá vô địch quốc gia Bồ Đào Nha: 1998-99
- Vô địch Cúp liên đoàn Bồ Đào Nha: 1999-2000, 2000-01
- Vô địch Siêu cúp Bồ Đào Nha: 1998, 1999
- AEK Athens
- Vô địch Cúp bóng đá Hy Lạp: 2002
- Đội tuyển quốc gia Bồ Đào Nha
- Vô địch Giải bóng đá vô địch Châu Âu (UEFA EURO): 2016
- Vô địch Giải vô địch bóng đá các quốc gia châu Âu (UEFA Nations League): 2019 [2]
- Cúp Liên đoàn các châu lục (FIFA Confederations Cup): Hạng ba 2017 [3]
- Cá nhân
- HLV của năm Giải bóng đá vô địch quốc gia Hy Lạp: 2001–02, 2004–05, 2008–09, 2009–10
- HLV của thập kỷ Giải bóng đá vô địch quốc gia Hy Lạp: 2000-10
- HLV người Châu Âu của năm – giải thưởng Alf Ramsey: 2016
- HLV đội tuyển quốc gia xuất sắc nhất thế giới IFFHS: 2016, 2019
- Huấn luyện viên nam xuất sắc nhất - Giải quả cầu vàng (Globos de Ouro): 2017
- PFA Platinum Aquina: 2019
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ Fernando Santos, uefa.com
- ^ “Portugal regressa ao topo da Europa. Liga das Nações fica em casa” [Portugal return to the top of Europe. Nations League stays home] (bằng tiếng Bồ Đào Nha). SAPO. ngày 9 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2019.
- ^ “"Portugal fez uma prova excelente", diz Fernando Santos” ["Portugal had an excellent tournament", Fernando Santos says] (bằng tiếng Bồ Đào Nha). TSF. ngày 2 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2017.