Gà so xám
Gà so xám | |
---|---|
![]() | |
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Aves |
Bộ (ordo) | Galliformes |
Họ (familia) | Phasianidae |
Chi (genus) | Perdix |
Loài (species) | P. perdix |
Danh pháp hai phần | |
Perdix perdix (Linnaeus, 1758[2]) |
Perdix perdix là một loài chim trong họ Phasianidae.[3] Loài chim này đã được du nhập thành công đến nhiều nơi trên thế giới để săn bắn, bao gồm cả khu vực rộng lớn của Bắc Mỹ, nơi nó thường được gọi là gà gô Hungary, hoặc chỉ "Hun". Phổ biến rộng rãi và phổ biến trên toàn phạm vi rộng lớn, loài gà gô xám được đánh giá là quan tâm nhất vào Danh sách đỏ IUCN về các loài ít quan tâm. Gà gô xám sống và sinh sản trên đất nông nghiệp ở hầu hết châu Âu.
Phân loài[sửa | sửa mã nguồn]
- Perdix perdix perdix
- Perdix perdix armoricana
- Perdix perdix canescens
- Perdix perdix hispaniensis
- Perdix perdix lucida
- Perdix perdix robusta
- Perdix perdix sphangnetorum
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ BirdLife International (2012). “Perdix perdix”. Sách đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2013.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2013.
- ^ 10th edition of Systema Naturae
- ^ Clements, J. F., T. S. Schulenberg, M. J. Iliff, B.L. Sullivan, C. L. Wood, and D. Roberson (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7.”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
Dữ liệu liên quan tới Perdix perdix tại Wikispecies
- Game & Wildlife Conservation Trust - Grey Partridge
- Bản mẫu:InternetBirdCollection
- Gray Partridge Species Account – Cornell Lab of Ornithology
- Ageing and sexing (PDF; 2.6 MB) by Javier Blasco-Zumeta & Gerd-Michael Heinze