GAM Esports
![]() | Bài viết này có nhiều vấn đề. Xin vui lòng giúp đỡ cải thiện nó hoặc thảo luận về những vấn đề này trên trang thảo luận.
|
![]() | |
Game | Liên Minh Huyền Thoại |
---|---|
Thành lập | tháng 5, 2014 |
Giải | VCS |
Trụ sở | Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam |
Địa điểm | ![]() |
Màu áo | Vàng & Đen |
Người điều hành | Nguyễn “Izumin” Khánh Hiệp |
Người điều hành chung | TK Nguyễn |
Chức vô địch | 8 |
Danh hiệu | Vô địch: VCS A mùa Hè 2015 MDCS mùa Xuân 2017 MDCS mùa Hè 2017 VCS mùa Hè 2019 VCS mùa Xuân 2021 VCS mùa Xuân 2022 VCS mùa Hè 2022 VCS mùa Xuân 2023 |
Thành viên | 7 |
Đối tác | NRG Asia CMG Asia Monster Energy LEEP App Logitech |
Website | nrgasia |
GAM Esports[1] (trước đây gọi là GIGABYTE Marines, Boba Marines, Team Miracle và Tt Miracle Boba) là một đội tuyển thể thao điện tử bộ môn Liên Minh Huyền Thoại, có trụ sở tại Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.[2]
Đội hình 2022[sửa | sửa mã nguồn]
Danh sách đội GAM Esports | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tuyển thủ thi đấu | Huấn luyện viên | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
Phan "JackieWind" Huy Phong (
Huỳnh "Hankay" Tấn Đạt ( | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Chú thích:
|
[lol.gamepedia.com/GAM_Esports Đội hình] |
Đội hình hiện tại
Danh sách đội GAM Esports | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tuyển thủ thi đấu | Huấn luyện viên | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
Khoi "Rei" Tran (
Huỳnh "Hankay" Tấn Đạt ( | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Chú thích:
|
Thành tích[sửa | sửa mã nguồn]
Thứ hạng | Giải đấu | Kết quả (W–L) |
---|---|---|
1st | VCS A 2017 Spring | 12–0 |
1st | VCS A 2017 Spring Playoffs | Young Generation) | 3–0 (đối đầu với
1st | GPL 2017 Spring | ![]() | 3–0 (đối đầu với
6th | 2017 Mid-Season Invitational | 3–7 (main event) |
2nd | Rift Rivals 2017 GPL-LJL-OPL | ![]() | 1–3 (đối đầu với
1st | VCS A 2017 Summer | 13–1 |
1st | VCS A 2017 Summer Playoffs | Young Generation) | 3–0 (đối đầu với
1st | 2017 Summer GPL | ![]() | 3–0 (đối đầu với
9th–11th | 2017 World Championship | 2–4 (main event) |
3rd | VCS mùa Xuân 2018 | 9–5 |
2nd | VCS mùa Xuân 2018 Playoffs | EVOS Esports) | 2–3 (đối đầu với
3rd | Rift Rivals 2018 LCL-TCL-VCS | ![]() | 1–3 (đối đầu với
5th | VCS mùa Hè 2018 | 8–6 |
5th | VCS mùa Xuân 2019 | 6–8 |
1st | VCS mùa Hè 2019 | 11–3 |
1st | VCS mùa Xuân 2020 | 13–1 |
2nd | VCS mùa Xuân 2020 Playoffs | Team Flash) | 2-3 (đối đầu với
1st | VCS mùa Hè 2020 | 12–2 |
2nd | VCS 2020 mùa Hè Playoffs | Team Flash) | 2-3 (đối đầu với
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “GAM Esports”. Leaguepedia | League of Legends Esports Wiki (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2019.
- ^ “[LMHT] GAM Esport: Giờ là lúc để vươn tầm thế giới GameSao”. VietNamNet. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 1 năm 2018. Truy cập 12 tháng 1 năm 2018.
17