Gekko similignum
Gekko similignum | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Reptilia |
Bộ (ordo) | Squamata |
Phân bộ (subordo) | Lacertilia |
Họ (familia) | Gekkonidae |
Chi (genus) | Gekko |
Loài (species) | G. similignum |
Danh pháp hai phần | |
Gekko similignum (Smith, 1923) |
Gekko similignum là một loài thằn lằn trong họ Gekkonidae. Loài này được Smith mô tả khoa học đầu tiên năm 1923.[2] Loài này là đặc hữu ở vùng núi thuộc đảo Hải Nam, ở cao độ đến 1.000 mét.[1]
Theo Kluge (1993) thì G. similignum chỉ là đồng nghĩa của Gekko chinensis, nhưng Ota et al. (1995) coi G. similignum là loài tách biệt với G. chinensis.[3]
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ a b Yang J. & Wang L. (2019). “Gekko similignum”. The IUCN Red List of Threatened Species. 2019: e.T114619193A114619195. doi:10.2305/IUCN.UK.2019-3.RLTS.T114619193A114619195.en. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2020.
- ^ “Gekko similignum”. The Reptile Database. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2013.
- ^ Ota H., Lau M. W., Weidenhöfer T., Yasukawa Y. & Bogadek A., 1995. Taxonomic review of the geckos allied to Gekko chinensis Gray 1942 (Gekkonidae Reptilia) from China and Vietnam. Tropical Zoology 8 (1):181-196. doi:10.1080/03946975.1995.10539278
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- Dữ liệu liên quan tới Gekko similignum tại Wikispecies
- Tư liệu liên quan tới Gekko similignum tại Wikimedia Commons