Giàng A Chu

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Giàng A Chu
Chức vụ
Nhiệm kỳ2007 – 2021
Nhiệm kỳ23 tháng 7 năm 2007 – nay
16 năm, 270 ngày
Chủ tịch Nhóm nghị sĩ hữu nghị Việt Nam - Maroc
Thông tin chung
Sinh26 tháng 11, 1959 (64 tuổi)
Chế Tạo, huyện Mù Cang Chải, tỉnh Yên Bái, Việt Nam
Nghề nghiệpchính trị gia
Dân tộcHmông
Tôn giáoKhông
Đảng chính trịĐảng Cộng sản Việt Nam
Học vấnCử nhân hành chính

Giàng A Chu (sinh ngày 26 tháng 11 năm 1959) là một chính trị gia người Việt Nam, dân tộc Hmông. Ông hiện là Phó Chủ tịch Hội đồng Dân tộc của Quốc hội, đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa XIV nhiệm kì 2016-2021, thuộc đoàn đại biểu quốc hội tỉnh Yên Bái, Chủ tịch nhóm nghị sĩ hữu nghị Việt Nam - Maroc.[1] Ông đã trúng cử đại biểu quốc hội năm 2016 ở đơn vị bầu cử số 1, tỉnh Yên Bái gồm thành phố Yên Bái và các huyện: Yên Bình, Trấn Yên, Lục Yên.[2]

Xuất thân[sửa | sửa mã nguồn]

Giàng A Chu sinh ngày 26 tháng 11 năm 1959 quê quán ở xã Chế Tạo, huyện Mù Cang Chải, tỉnh Yên Bái. Ông hiện cư trú ở Căn hộ 701, nhà công vụ Quốc hội, số 2 Hoàng Cầu, phường Ô Chợ Dừa, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội.

Giáo dục[sửa | sửa mã nguồn]

Sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Ông gia nhập Đảng Cộng sản Việt Nam vào ngày 6/5/1983.

Ông từng là đại biểu hội đồng nhân dân huyện Mù Cang Chải, khóa XV, XVI; hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khóa XIV, XVI.

Ông từng là đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa XII (2007-2011)[3] và khóa XIII (2011-2016) tỉnh Yên Bái[4].

Khi ứng cử đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa XIV vào tháng 5 năm 2016 ông đang là Phó Chủ tịch Hội đồng Dân tộc của Quốc hội, làm việc ở Hội đồng Dân tộc của Quốc hội.

Ông đã trúng cử đại biểu quốc hội năm 2016 ở đơn vị bầu cử số 1, tỉnh Yên Bái gồm thành phố Yên Bái và các huyện: Yên Bình, Trấn Yên, Lục Yên, được 260.532 phiếu, đạt tỷ lệ 88,66% số phiếu hợp lệ.

Ông hiện là Phó Chủ tịch Hội đồng Dân tộc của Quốc hội, Chủ tịch nhóm nghị sĩ hữu nghị Việt Nam - Maroc (Đại biểu chuyên trách: Trung ương).

Ông đang làm việc ở Hội đồng Dân tộc của Quốc hội.

Đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa XIV nhiệm kì 2016-2021[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Thông tin đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa XIV”. Website Quốc hội Việt Nam. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2017.
  2. ^ Hội đồng bầu cử Quốc gia năm 2016, Danh sách ứng cử đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa XIV năm 2016 ở 63 tỉnh thành
  3. ^ “Thông tin đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa XII”. Website Quốc hội Việt Nam. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2017.
  4. ^ “Thông tin đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa XIII”. Website Quốc hội Việt Nam. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2017.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]