Giải đua xe Công thức 1 2010

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia


Giải đua xe Công thức 1
năm 2010
Drivers' Champion: Sebastian Vettel
Constructors' Champion: Red Bull-Renault
Trước: 2009 Sau: 2011

Giải đua xe Công thức 1 năm 2010 là giải Công thức 1 vô địch thế giới lần thứ 60. Giải diễn ra từ 12 tháng 3 đến 14 tháng 11 gồm 19 chặng đua với sự tham gia của 12 đội đua.

Các đội đua[sửa | sửa mã nguồn]

Đội đua Nhà sản xuất Xe Động cơ Lốp Số thứ tự Tay đua Vòng đua Tay đua thử
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Vodafone McLaren Mercedes McLaren MP4-25 Mercedes FO 108X B 1 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jenson Button[1] All Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Gary Paffett[2]
2 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Lewis Hamilton[3] All
Đức Mercedes GP Petronas F1 Team Mercedes MGP W01 Mercedes FO 108X B 3 Đức Michael Schumacher[4] All Đức Nick Heidfeld[5]
4 Đức Nico Rosberg[6] All
Áo Red Bull Racing Red Bull RB6 Renault RS27-2010 B 5 Đức Sebastian Vettel[6] All New Zealand Brendon Hartley[7]
Úc Daniel Ricciardo
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland David Coulthard[8]
6 Úc Mark Webber[9] All
Ý Scuderia Ferrari Marlboro Ferrari F10 Ferrari 056 B 7 Brasil Felipe Massa[10] All Ý Giancarlo Fisichella
Ý Luca Badoer[11]
Tây Ban Nha Marc Gené
8 Tây Ban Nha Fernando Alonso[6] All
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland AT&T Williams Williams FW32 Cosworth CA2010 B 9 Brasil Rubens Barrichello[12] All Phần Lan Valtteri Bottas[13]
10 Đức Nico Hülkenberg[12] All
Pháp Renault F1 Team Renault R30 Renault RS27-2010 B 11 Ba Lan Robert Kubica[14] All Trung Quốc Ho-Pin Tung[15]
Bỉ Jérôme d'Ambrosio
Cộng hòa Séc Jan Charouz
12 Nga Vitaly Petrov[16] All
Ấn Độ Force India F1 Team Force India VJM03 Mercedes FO 108X B 14 Đức Adrian Sutil[17] All Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Paul di Resta[18]
15 Ý Vitantonio Liuzzi[17] All
Ý Scuderia Toro Rosso Toro Rosso STR5 Ferrari 056 B 16 Thụy Sĩ Sébastien Buemi[19] All New Zealand Brendon Hartley
Úc Daniel Ricciardo
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland David Coulthard[8]
17 Tây Ban Nha Jaime Alguersuari[20] All
Malaysia Lotus Racing Lotus T127 Cosworth CA2010 B 18 Ý Jarno Trulli[21] All Malaysia Fairuz Fauzy[21]
19 Phần Lan Heikki Kovalainen[21] All
Tây Ban Nha Hispania Racing F1 Team (HRT) HRT F110 Cosworth CA2010 B 20 Ấn Độ Karun Chandhok[22] 1–10 Áo Christian Klien[23]
Nhật Bản Sakon Yamamoto[24]
Ấn Độ Karun Chandhok[25]
Áo Christian Klien[26] 15, 18–19
Nhật Bản Sakon Yamamoto[27][28] 11–14, 16–17
21 10
Brasil Bruno Senna[29] 1–9, 11–19
Thụy Sĩ BMW Sauber F1 Team BMW Sauber C29 Ferrari 056 B 22 Tây Ban Nha Pedro de la Rosa[6] 1–14 n/a
Đức Nick Heidfeld[30] 15–19
23 Nhật Bản Kamui Kobayashi[31] All
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Virgin Racing Virgin VR-01 Cosworth CA2010 B 24 Đức Timo Glock[32] All Tây Ban Nha Andy Soucek[33]
Brasil Luiz Razia[34]
Bỉ Jérôme d'Ambrosio[35]
25 Brasil Lucas di Grassi[36] All

Kết quả và xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Grands Prix[sửa | sửa mã nguồn]

Rd. Đường đua Xuất phát đầu Vòng nhanh nhất Cá nhân vô địch Đội đua vô địch
1 Bahrain Bahrain Grand Prix Đức Sebastian Vettel Tây Ban Nha Fernando Alonso Tây Ban Nha Fernando Alonso Ý Ferrari
2 Úc Australian Grand Prix Đức Sebastian Vettel Úc Mark Webber Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jenson Button Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland McLaren-Mercedes
3 Malaysia Malaysian Grand Prix Úc Mark Webber Úc Mark Webber Đức Sebastian Vettel Áo Red Bull-Renault
4 Trung Quốc Chinese Grand Prix Đức Sebastian Vettel Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Lewis Hamilton Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jenson Button Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland McLaren-Mercedes
5 Tây Ban Nha Spanish Grand Prix Úc Mark Webber Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Lewis Hamilton Úc Mark Webber Áo Red Bull-Renault
6 Monaco Monaco Grand Prix Úc Mark Webber Đức Sebastian Vettel Úc Mark Webber Áo Red Bull-Renault
7 Thổ Nhĩ Kỳ Turkish Grand Prix Úc Mark Webber Nga Vitaly Petrov Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Lewis Hamilton Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland McLaren-Mercedes
8 Canada Canadian Grand Prix Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Lewis Hamilton Ba Lan Robert Kubica Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Lewis Hamilton Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland McLaren-Mercedes
9 Tây Ban Nha European Grand Prix Đức Sebastian Vettel Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jenson Button Đức Sebastian Vettel Áo Red Bull-Renault
10 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland British Grand Prix Đức Sebastian Vettel Tây Ban Nha Fernando Alonso Úc Mark Webber Áo Red Bull-Renault
11 Đức German Grand Prix Đức Sebastian Vettel Đức Sebastian Vettel Tây Ban Nha Fernando Alonso Ý Ferrari
12 Hungary Hungarian Grand Prix Đức Sebastian Vettel Đức Sebastian Vettel Úc Mark Webber Áo Red Bull-Renault
13 Bỉ Belgian Grand Prix Úc Mark Webber Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Lewis Hamilton Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Lewis Hamilton Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland McLaren-Mercedes
14 Ý Italian Grand Prix Tây Ban Nha Fernando Alonso Tây Ban Nha Fernando Alonso Tây Ban Nha Fernando Alonso Ý Ferrari
15 Singapore Singapore Grand Prix Tây Ban Nha Fernando Alonso Tây Ban Nha Fernando Alonso Tây Ban Nha Fernando Alonso Ý Ferrari
16 Nhật Bản Japanese Grand Prix Đức Sebastian Vettel Úc Mark Webber Đức Sebastian Vettel Áo Red Bull-Renault
17 Hàn Quốc Korean Grand Prix Đức Sebastian Vettel Tây Ban Nha Fernando Alonso Tây Ban Nha Fernando Alonso Ý Ferrari
18 Brasil Brazilian Grand Prix Đức Nico Hülkenberg Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Lewis Hamilton Đức Sebastian Vettel Áo Red Bull-Renault
19 Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Abu Dhabi Grand Prix Đức Sebastian Vettel Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Lewis Hamilton Đức Sebastian Vettel Áo Red Bull-Renault

Hệ thống điểm[sửa | sửa mã nguồn]

Các tay đua có vị trí từ 1 đến 10 tương ứng với các điểm.

Vị trí  1   2   3   4   5   6   7   8   9   10 
Điểm 25 18 15 12 10 8 6 4 2 1

Các tay đua[sửa | sửa mã nguồn]

Xếp hạng Tay đua BHR
Bahrain
AUS
Úc
MAL
Malaysia
CHN
Trung Quốc
ESP
Tây Ban Nha
MON
Monaco
TUR
Thổ Nhĩ Kỳ
CAN
Canada
EUR
Tây Ban Nha
GBR
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
GER
Đức
HUN
Hungary
BEL
Bỉ
ITA
Ý
SIN
Singapore
JPN
Nhật Bản
KOR
Hàn Quốc
BRA
Brasil
ABU
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất
Điểm
1 Đức Sebastian Vettel 4 Ret 1 6 3 2 Ret 4 1 7 3 3 15 4 2 1 Ret 1 1 256
2 Tây Ban Nha Fernando Alonso 1 4 13 4 2 6 8 3 8 14 1 2 Ret 1 1 3 1 3 7 252
3 Úc Mark Webber 8 9 2 8 1 1 3 5 Ret 1 6 1 2 6 3 2 Ret 2 8 242
4 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Lewis Hamilton 3 6 6 2 14 5 1 1 2 2 4 Ret 1 Ret Ret 5 2 4 2 240
5 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jenson Button 7 1 8 1 5 Ret 2 2 3 4 5 8 Ret 2 4 4 12 5 3 214
6 Brasil Felipe Massa 2 3 7 9 6 4 7 15 11 15 2 4 4 3 8 Ret 3 15 10 144
7 Đức Nico Rosberg 5 5 3 3 13 7 5 6 10 3 8 Ret 6 5 5 17 Ret 6 4 142
8 Ba Lan Robert Kubica 11 2 4 5 8 3 6 7 5 Ret 7 Ret 3 8 7 Ret 5 9 5 136
9 Đức Michael Schumacher  6 10 Ret 10 4 12 4 11 15 9 9 11 7 9 13 6 4 7 Ret 72
10 Brasil Rubens Barrichello 10 8 12 12 9 Ret 14 14 4 5 12 10 Ret 10 6 9 7 14 12 47
11 Đức Adrian Sutil 12 Ret 5 11 7 8 9 10 6 8 17 Ret 5 16 9 Ret Ret 12 13 47
12 Nhật Bản Kamui Kobayashi Ret Ret Ret Ret 12 Ret 10 Ret 7 6 11 9 8 Ret Ret 7 8 10 14 32
13 Nga Vitaly Petrov Ret Ret Ret 7 11 13 15 17 14 13 10 5 9 13 11 Ret Ret 16 6 27
14 Đức Nico Hülkenberg 14 Ret 10 15 16 Ret 17 13 Ret 10 13 6 14 7 10 Ret 10 8 16 22
15 Ý Vitantonio Liuzzi 9 7 Ret Ret 15 9 13 9 16 11 16 13 10 12 Ret Ret 6 Ret Ret 21
16 Thụy Sĩ Sébastien Buemi 16 Ret 11 Ret Ret 10 16 8 9 12 Ret 12 12 11 14 10 Ret 13 15 8
17 Tây Ban Nha Pedro de la Rosa Ret 12 DNS Ret Ret Ret 11 Ret 12 Ret 14 7 11 14 6
18 Đức Nick Heidfeld Ret 8 9 17 11 6
19 Tây Ban Nha Jaime Alguersuari 13 11 9 13 10 11 12 12 13 Ret 15 Ret 13 15 12 11 11 11 9 5
20 Phần Lan Heikki Kovalainen 15 13 Ret 14 DNS Ret Ret 16 Ret 17 Ret 14 16 18 16 12 13 18 17 0
21 Ý Jarno Trulli 17 DNS 17 Ret 17 15 Ret Ret 21 16 Ret 15 19 Ret Ret 13 Ret 19 21 0
22 Ấn Độ Karun Chandhok Ret 14 15 17 Ret 14 20 18 18 19 0
23 Brasil Bruno Senna Ret Ret 16 16 Ret Ret Ret Ret 20 19 17 Ret Ret Ret 15 14 21 19 0
24 Brasil Lucas di Grassi Ret Ret 14 Ret 19 Ret 19 19 17 Ret Ret 18 17 20 15 DNS Ret NC 18 0
25 Đức Timo Glock Ret Ret Ret DNS 18 Ret 18 Ret 19 18 18 16 18 17 Ret 14 Ret 20 Ret 0
26 Nhật Bản Sakon Yamamoto 20 Ret 19 20 19 16 15 0
27 Áo Christian Klien Ret 22 20 0
Xếp hạng Tay đua BHR
Bahrain
AUS
Úc
MAL
Malaysia
CHN
Trung Quốc
ESP
Tây Ban Nha
MON
Monaco
TUR
Thổ Nhĩ Kỳ
CAN
Canada
EUR
Tây Ban Nha
GBR
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
GER
Đức
HUN
Hungary
BEL
Bỉ
ITA
Ý
SIN
Singapore
JPN
Nhật Bản
KOR
Hàn Quốc
BRA
Brasil
ABU
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất
Điểm

Đậm - Xuất phát đầu
Nghiêng - Vòng nhanh nhất

Các tay đua chưa hoàn thành chặng đua, nhưng được xếp hạng vì đã hoàn thành hơn 90% chặng đua. Ret: Các tay đua bỏ cuộc

Đội đua[sửa | sửa mã nguồn]

Xếp hạng Đội đua Xe
Số.
BHR
Bahrain
AUS
Úc
MAL
Malaysia
CHN
Trung Quốc
ESP
Tây Ban Nha
MON
Monaco
TUR
Thổ Nhĩ Kỳ
CAN
Canada
EUR
Tây Ban Nha
GBR
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
GER
Đức
HUN
Hungary
BEL
Bỉ
ITA
Ý
SIN
Singapore
JPN
Nhật Bản
KOR
Hàn Quốc
BRA
Brasil
ABU
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất
Điểm
1 Áo Red Bull-Renault 5 4 Ret 1 6 3 2 Ret 4 1 7 3 3 15 4 2 1 Ret 1 1 498
6 8 9 2 8 1 1 3 5 Ret 1 6 1 2 6 3 2 Ret 2 8
2 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland McLaren-Mercedes 1 7 1 8 1 5 Ret 2 2 3 4 5 8 Ret 2 4 4 12 5 3 454
2 3 6 6 2 14 5 1 1 2 2 4 Ret 1 Ret Ret 5 2 4 2
3 Ý Ferrari 7 2 3 7 9 6 4 7 15 11 15 2 4 4 3 8 Ret 3 15 10 396
8 1 4 13 4 2 6 8 3 8 14 1 2 Ret 1 1 3 1 3 7
4 Đức Mercedes 3 6 10 Ret 10 4 12 4 11 15 9 9 11 7 9 13 6 4 7 Ret 214
4 5 5 3 3 13 7 5 6 10 3 8 Ret 6 5 5 17 Ret 6 4
5 Pháp Renault 11 11 2 4 5 8 3 6 7 5 Ret 7 Ret 3 8 7 Ret 5 9 5 163
12 Ret Ret Ret 7 11 13 15 17 14 13 10 5 9 13 11 Ret Ret 16 6
6 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Williams-Cosworth 9 10 8 12 12 9 Ret 14 14 4 5 12 10 Ret 10 6 9 7 14 12 69
10 14 Ret 10 15 16 Ret 17 13 Ret 10 13 6 14 7 10 Ret 10 8 16
7 Ấn Độ Force India-Mercedes  14 12 Ret 5 11 7 8 9 10 6 8 17 Ret 5 16 9 Ret Ret 12 13 68
15 9 7 Ret Ret 15 9 13 9 16 11 16 13 10 12 Ret Ret 6 Ret Ret
8 Thụy Sĩ BMW Sauber-Ferrari 22 Ret 12 DNS Ret Ret Ret 11 Ret 12 Ret 14 7 11 14 Ret 8 9 17 11 44
23 Ret Ret Ret Ret 12 Ret 10 Ret 7 6 11 9 8 Ret Ret 7 8 10 14
9 Ý Toro Rosso-Ferrari 16 16 Ret 11 Ret Ret 10 16 8 9 12 Ret 12 12 11 14 10 Ret 13 15 13
17 13 11 9 13 10 11 12 12 13 Ret 15 Ret 13 15 12 11 11 11 9
10 Malaysia Lotus-Cosworth 18 17 DNS 17 Ret 17 15 Ret Ret 21 16 Ret 15 19 Ret Ret 13 Ret 19 21 0
19 15 13 Ret 14 DNS Ret Ret 16 Ret 17 Ret 14 16 18 16 12 13 18 17
11 Tây Ban Nha HRT-Cosworth 20 Ret 14 15 17 Ret 14 20 18 18 19 Ret 19 20 19 Ret 16 15 22 20 0
21 Ret Ret 16 16 Ret Ret Ret Ret 20 20 19 17 Ret Ret Ret 15 14 21 19
12 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Virgin-Cosworth 24 Ret Ret Ret DNS 18 Ret 18 Ret 19 18 18 16 18 17 Ret 14 Ret 20 Ret 0
25 Ret Ret 14 Ret 19 Ret 19 19 17 Ret Ret 18 17 20 15 DNS Ret NC 18
Xếp hạng Đội đua Xe
Số.
BHR
Bahrain
AUS
Úc
MAL
Malaysia
CHN
Trung Quốc
ESP
Tây Ban Nha
MON
Monaco
TUR
Thổ Nhĩ Kỳ
CAN
Canada
EUR
Tây Ban Nha
GBR
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
GER
Đức
HUN
Hungary
BEL
Bỉ
ITA
Ý
SIN
Singapore
JPN
Nhật Bản
KOR
Hàn Quốc
BRA
Brasil
ABU
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất
Điểm

Đậm – Xuất phát đầu
Nghiêng – Vòng nhanh nhất

Các tay đua chưa hoàn thành chặng đua, nhưng được xếp hạng vì đã hoàn thành hơn 90% chặng đua.

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Vodafone McLaren Mercedes signs reigning World Champion Jenson Button to multi-year deal”. mclaren.com. Vodafone McLaren Mercedes. ngày 18 tháng 11 năm 2009. Bản gốc lưu trữ 20 Tháng mười một năm 2009. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2009.
  2. ^ English, Steven (ngày 16 tháng 1 năm 2010). “Paffett to stay on as McLaren tester”. autosport.com. Haymarket Publications. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2010.
  3. ^ “McLaren extend Hamilton's contract”. autosport.com. Haymarket Publications. ngày 18 tháng 1 năm 2008. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2009.
  4. ^ English, Steven (ngày 20 tháng 1 năm 2010 accessdate=ngày 20 tháng 1 năm 2010). “Schumacher takes #3 from Rosberg”. autosport.com. Haymarket Publications. Thiếu dấu sổ thẳng trong: |date= (trợ giúp); Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  5. ^ “Nick Heidfeld signs for Mercedes GP Petronas”. mercedes-gp.com. Mercedes Grand Prix Limited. ngày 4 tháng 2 năm 2010. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2010.
  6. ^ a b c d “FIA Formula One World Championship – Entry List”. fia.com. Fédération Internationale de l'Automobile. ngày 3 tháng 3 năm 2010. Bản gốc lưu trữ 2 Tháng Ba năm 2012. Truy cập 5 Tháng Một năm 2019. Đã định rõ hơn một tham số trong |archiveurl=|archive-url= (trợ giúp)
  7. ^ Noble, Jonathan (ngày 26 tháng 1 năm 2010). “Ricciardo, Hartley to be Red Bull reserves”. autosport.com. Haymarket Publications. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2010.
  8. ^ a b “Red Bull Racing Podcast – China” (Podcast). Red Bull Racing. ngày 19 tháng 4 năm 2010. Bản gốc lưu trữ 15 tháng Bảy năm 2011. Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2010.
  9. ^ Beer, Matt (ngày 23 tháng 7 năm 2009). “Red Bull to retain Webber for 2010”. autosport.com. Haymarket Publications. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2009.
  10. ^ “Massa extends Ferrari stay until 2010”. Manipe F1. ngày 16 tháng 10 năm 2007. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2008.[liên kết hỏng]
  11. ^ “Drivers”. Scuderia Ferrari. Ferrari. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2010.
  12. ^ a b “Williams' 2010 Driver Lineup”. WilliamsF1. ngày 2 tháng 11 năm 2009. Bản gốc lưu trữ 5 Tháng mười một năm 2009. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2009.
  13. ^ Beer, Matt (ngày 29 tháng 1 năm 2010). “Williams signs Bottas as test driver”. autosport.com. Haymarket Publications. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2010.
  14. ^ “Kubica to join Renault for 2010”. BBC Sport. BBC. ngày 7 tháng 10 năm 2009. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2009.
  15. ^ Beer, Matt (ngày 31 tháng 1 năm 2010). “Tung leads Renault reserve line-up”. autosport.com. Haymarket Publishing. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2010.
  16. ^ Elizalde, Pablo (ngày 31 tháng 1 năm 2010). “Renault reveals the R30, confirms Petrov”. autosport.com. Haymarket Publications. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2010.
  17. ^ a b Elizalde, Pablo (ngày 27 tháng 11 năm 2009). “Sutil and Liuzzi confirmed for Force India”. autosport.com. Haymarket Publications. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2009.
  18. ^ Goodlad, Phil (ngày 2 tháng 2 năm 2010). “Paul di Resta to become Force India test driver”. BBC Sport. BBC. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2010.
  19. ^ “Buemi to stay on with Toro Rosso”. BBC Sport. BBC. ngày 9 tháng 11 năm 2009. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2009.
  20. ^ Elizalde, Pablo (ngày 22 tháng 1 năm 2010). “Alguersuari confirmed at Toro Rosso”. autosport.com. Haymarket Publications. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2010.
  21. ^ a b c “Trulli, Kovalainen confirmed at Lotus”. autosport.com. Haymarket Publications. ngày 14 tháng 12 năm 2009. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2009.
  22. ^ Noble, Jonathan (ngày 4 tháng 3 năm 2010). “Chandhok announced as HRT driver”. autosport.com. Haymarket Publications. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2010.
  23. ^ Beer, Matt (ngày 5 tháng 5 năm 2010). “Klien gets Hispania reserve seat”. autosport.com. Haymarket Publications. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2010.
  24. ^ Beer, Matt (ngày 17 tháng 4 năm 2010). “Yamamoto gets Hispania test deal”. autosport.com. Haymarket Publications. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2010.
  25. ^ “HRT Team Profile”. formula1.com. Formula One Administration. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2010.
  26. ^ Collantine, Keith (ngày 24 tháng 9 năm 2010). “Klien takes Yamamoto's place at HRT”. F1 Fanatic. Keith Collantine. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2010.
  27. ^ Noble, Jonathan; Beer, Matt (ngày 8 tháng 7 năm 2010). “Yamamoto to replace Senna in Britain”. Autosport.com. Haymarket Publications. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2010.
  28. ^ Elizalde, Pablo (ngày 16 tháng 7 năm 2010). “Yamamoto replaces Chandhok at HRT”. autosport.com. Haymarket Publications. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2010.
  29. ^ Noble, Jonathan (ngày 31 tháng 10 năm 2009). “Campos honoured to give Senna F1 slot”. autosport.com. Haymarket Publications. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2009.
  30. ^ Cooper, Adam (ngày 14 tháng 9 năm 2010). “Sauber confirms Heidfeld in, de la Rosa out”. Adam Cooper's F1 Blog. Adam Cooper. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2010.
  31. ^ “Sauber F1 team recruit Japan's Kamui Kobayashi”. BBC Sport. BBC. ngày 16 tháng 12 năm 2009. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2009.
  32. ^ “Glock to lead new Manor F1 team”. BBC Sport. BBC. ngày 17 tháng 11 năm 2009. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2009.
  33. ^ “Virgin Racing announces Andy Soucek as test driver for 2010 season”. formula1.com. Formula One Administration. ngày 23 tháng 2 năm 2010. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2010.
  34. ^ Elizalde, Pablo; Glendenning, Mark (ngày 15 tháng 12 năm 2009). “Parente, Razia join Virgin as testers”. autosport.com. Haymarket Publications. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2009.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  35. ^ Noble, Jonathan (ngày 11 tháng 9 năm 2010). “Virgin set to retain Glock, di Grassi”. autosport.com. Haymarket Publications. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2010.
  36. ^ Noble, Jonathan (ngày 15 tháng 12 năm 2009). “Di Grassi to partner Glock at Virgin”. autosport.com. Haymarket Publications. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2009.